Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Tiết: 2

Đơn vị đo dộ dài ( tiết 2), trang 34,35

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm

(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước

hoặc đơn vị đo cm).

- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.

2. Phát triển năng lực:

- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo

của vật.

- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.

-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.

3. Năng lực – phẩm chất chung:

 

docx 11 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 4273
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Tiết: 2
Đơn vị đo dộ dài ( tiết 2), trang 34,35
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước
hoặc đơn vị đo cm).
- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
2. Phát triển năng lực: 
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút
Khởi động:
Trò chơi: “Đoán ý đồng đội”
GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như bút, thước, gôm........
GVNX: Cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tựa bài.
2. Khám phá Xăng-ti-met
-GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị
đo xăng-di-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt
1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét).
- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt
một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của
thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ).
- GVNX
GIẢI LAO
3. Hoạt động 
Bài 1 :
- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng.
+ Ai đặt thước sai?
+ Bút chì dài mấy xăng – ti – mét?
Lưu ý:
-Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của
ba bạn.
-GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. 
a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương ứng.
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
-GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp.
-HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). 
-Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ
đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô.
Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điều kiện của trưởng lớp,
xung quanh các em.
* Bài 4: 
- Trò chơi: “Hoa tay”
HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu
xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu.
Bảng giấy màu đỏ: 6 cm;
Băng giấy màu xanh: 9 cm;
Băng giấy màu vàng: 4 cm
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS tham gia.
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS nhắc lại cách đo.
Bạn Mai, bạn Việt
5 cm
HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam.
-HS thực hành theo nhóm. Ba bạn thay phiên nhau đo. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.
-HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm.
-HS ghi số ước lượng trong bảng.
-HS cùng nhau đo kiểm tra lại các vật dụng trong nhóm 4.
- HS thực hành
TUẦN 24
Tiết: 1
Thực hành ước lượng và đo dộ dài ( tiết 1), trang 36,37
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,
ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước
chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
- Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.
2. Phát triển năng lực: 
-Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.
-HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế.
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút
1. Khởi động:
Trò chơi: “Đoán ý đồng đội”
GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........
GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào?
- GV giới thiệu tựa bài.
2. Khám phá
-HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ
đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ
vật đó.
Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HS quan sát những vật
thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp.
- GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp.
- GVNX
GIẢI LAO
3. Hoạt động 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu:
- GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay.
-Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào?
- Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay.
HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều
dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó.
Lưu ý:
¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý
cách đo cho HS.
GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau).
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân.
-HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó.
Lưu ý:
-Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chăn
(HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay
“chiều dài” mà chỉ giới thiệu là đo từ đâu đến đâu.
- Số đo độ đài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân
của mỗi em có thể đài, ngắn khác nhau).
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất.
4. Củng cố
- GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. 
(tùy theo tình hình trường)
- Báo cáo lớp vào tiết học sau.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau
- Nhận xét tiết học.
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
- HS tham gia.
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-HS tham gia trò chơi
- HS trả lời.
HS quan sát
HS thực hành đo bảng lớp theo nhóm 6.
- HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.
- HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm.
- HS ghi số ước lượng trong bảng.
- HS thực hành
- Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học bằng bước chân. Các bạn khác quan sát.
- HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.
- HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm.
- HS ghi số ước lượng trong bảng.
- HS ghi nhớ để thực hiện.
TIẾT 2
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút
Khởi động:
- Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của em”
- HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học trước.
2. Luyện tập
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương 1 cm
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe
đề chơi theo đơn vị cm rối tìm số thích hợp.
- HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều dài mỗi đồ chơi (hình ảnh SGK đã
gợi ý có thước đo vạch xăng-ti-mét ở đưới trang. mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.
HS đếm số ô vuông để tìm chiếu dài của mỗi đồ chơi). Nêu số đo tương ứng trong
mỗi ô.
 - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác định đồ chơi nào dài nhất và có bao
nhiêu xe ngắn hơn xe khách.
b) Đồ dùng nào dài nhất?
c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách?
Lưu ý: GV có thể cho HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo chiều dài một số
đồ vật thật (chuẩn bị trước đồ vật có số đo là số tự nhiên) rồi trả lời các câu hỏi tương
tự như trong SGK hoặc phát triển hơn.
- GV nhận xét, kết luận
GIẢI LAO
*Bài 2: 
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a,
b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất.
Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình.
- Gọi các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3:
- HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm,
từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm.
- Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới.
Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 em, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm
ra bút chì nào dài hơn 8 cm.
3. Củng cố
- GV yêu cầu học sinh trao đổi đồ chơi đã chuẩn bị trước. Cùng nhau đo chiều dài của món đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng hát.
- HS tham gia.
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-HS tham gia trò chơi “Tìm đồng đội” 
HS được chia làm hai nhóm thi đua lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài của đồ chơi.
Tàu hỏa 11cm
xe bồn 5 cm
xe lu 4 cm
xe khách 7 cm
- Tàu hỏa dài nhất.
- Có 4 xe ngắn hơn xe khách
- HS thực hành 
Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2.
HS thực hiện đo theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi.
a) 7cm
b) 3 cm
c) 9cm
Tô vít dài nhất
- HS thực hiện cá nhân trên phiếu
- HS thực hành theo nhóm đôi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.docx