Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tiết 1 đến 6

Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tiết 1 đến 6

I.Mục tiêu:

 - HS biết tiến hành từng hình thức hoạt động trong giờ học toán:Hoạt động cá nhân Hoạt động cặp đôi; Hoạt động nhóm nhiều hơn 2 bạn ; Hoạt động chung cả lớp .

-HS biết Bộ đồ dùng học Toán 1 gồm những gì , tên gọi từng đồ dùng được sử dụng thường xuyên và cách sử dụng chúng .

II. Yêu cầu cần đạt :

-HS hiểu và nhớ lần lượt từng bước theo quy định của GV trong hoạt động học theo mỗi hình thức như : Cách phối hợp giữa các thành viên trong nhóm khi hoạt động nhóm ( cặp đôi hoặc nhóm nhiều hơn 2 bạn ) , phân nhóm , cử nhóm trưởng điều hành nhóm ; Cách nêu ý kiến khi thảo luận chung ; .

-HS bước đầu biết cách sử dụng , giữ gìn SGK .

-HS thuộc tên gọi những đồ dùng được sử dụng thường xuyên trong các hoạt động học toán : Bảng con ; Hình vuông vàng và các thanh hình vuông vàng ( thanh 2 hình vuông , thanh 3 hình vuông , thanh 4 hình vuông , thanh 5 hình vuông , thanh 10 hình vuông - thanh 1 chục ) ; Que tính ; Thẻ số ,

-HS biết cách sử dụng đồ dùng như : Dán hình , dán the vào bảng con ; Cách giữ bảng

 

doc 14 trang yenhap123 3610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán
Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu: 
 - HS biết tiến hành từng hình thức hoạt động trong giờ học toán:Hoạt động cá nhân Hoạt động cặp đôi; Hoạt động nhóm nhiều hơn 2 bạn ; Hoạt động chung cả lớp . 
-HS biết Bộ đồ dùng học Toán 1 gồm những gì , tên gọi từng đồ dùng được sử dụng thường xuyên và cách sử dụng chúng . 
II. Yêu cầu cần đạt : 
-HS hiểu và nhớ lần lượt từng bước theo quy định của GV trong hoạt động học theo mỗi hình thức như : Cách phối hợp giữa các thành viên trong nhóm khi hoạt động nhóm ( cặp đôi hoặc nhóm nhiều hơn 2 bạn ) , phân nhóm , cử nhóm trưởng điều hành nhóm ; Cách nêu ý kiến khi thảo luận chung ; .. 
-HS bước đầu biết cách sử dụng , giữ gìn SGK . 
-HS thuộc tên gọi những đồ dùng được sử dụng thường xuyên trong các hoạt động học toán : Bảng con ; Hình vuông vàng và các thanh hình vuông vàng ( thanh 2 hình vuông , thanh 3 hình vuông , thanh 4 hình vuông , thanh 5 hình vuông , thanh 10 hình vuông - thanh 1 chục ) ; Que tính ; Thẻ số , 
-HS biết cách sử dụng đồ dùng như : Dán hình , dán the vào bảng con ; Cách giữ bảng
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.HS thực hành với đồ dùng học toán .
-GV cho HS lấy đồ dùng học toán
-GV giới thiệu lần lượt tên gọi những đồ dùng học toán thường xuyên được sử dụng như: bảng con, que tính, hình vuông vàng,..
- HS nhắc lại theo lời GV giới thiệu để thuộc tên gọi những đồ dùng học toán thường xuyên được sử dụng: bảng con , que tính , hình vuông vàng, 
- HS tập dán hình vuông vàng , thẻ vào bảng con theo lệnh của HS thực hành giơ bàng theo lệnh của GV . 
- HS thực hành giơ bảng theo lệnh của GV quy định và hướng dẫn HS cách cầm bảng, giơ cao mức độ nào , lệnh giơ bảng thế nào ( ví dụ khi nghe tiếng gõ thước thì đồng loạt giơ cho đều,.. - HS kết hợp dán hình , thẻ vào bảng với giơ bảng cho đúng và đều, 
-GV cho HS quan sát lần lượt các hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình tam giác
-Quan sát, giúp đỡ các nhóm
-Gọi đại diện nhóm nói tên các hình
-GV nhận xét
2. HS thực hành các bước hoạt động học theo mỗi hình thức:
- GV tạo những hoạt động đơn giản theo mỗi hình thức (Hoạt động cá nhân; Hoạt động nhóm nhiều hơn 2 bạn ; Hoạt động chung cả lớp ), HS thực hành sao cho nhớ những quy định để hình thành nền nếp , biết cách phối hợp giữa các thành viên làm việc hiệu quả, nhóm trưởng biết phân công điều hành.
3. Củng cố:
 -GV nhắc lại nội dung giờ học
-Gv nhận xét chung giờ học
4. Dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu bộ môn
-HS lấy bộ đồ dùng học toán
-HS quan sát, lắng nghe
-HS quan sát và thực hành nói theo GV 
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS làm theo lệnh của GV
-HS quan sát, nhận biết
-HS hoạt động nhóm đôi, nói cho nhau nghe tên gọi của từng hình
-Đại diện nhóm nêu tên hình, nhóm khác nhận xét
-HS thực hành ngồi theo nhóm đôi, nhóm 4, theo hướng dẫn của GV
-Lắng nghe
Toán
Tiết 2 ĐẾM ĐẾN 10
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
-Biết đếm thành thạo một nhóm vật có đến 10 vật. Đếm không bỏ sót, không lặp lại.
- Biết trả lời câu hỏi: “ Có bao nhiêu?”
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. Đồ dùng 
1. Giáo viên:
 	- Giáo án, tranh ảnh( Bảng thông minh)
 2. Học sinh: -
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động( Hoạt động chung cả lớp)
 - Cả lớp hát theo video gv mở
-Hs đếm.
-Hs trả lời
- Quan sát tranh
 -Đây là con voi
-Hs lần lượt đếm
-Hs nghe gv đọc và quan sát theo
-Hs nghe 
-Hs đếm trả lời: có 5 chú khỉ trên cây cao. Có sáu cô bướm đang bay lượn. Có ....
- Hs đếm theo yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đếm.
-Hs làm việc cặp đôi 1 hs đọc hs còn lại nhận xét.
-Hs mở bộ đồ dùng, nghe gv hỏi và làm theo đếm. Hs khác nhận xét 
Hs làm việc cá nhân đém.
Cả lớp hát bài hát 5 ngón tay nhúc nhíc nhúc nhíc.
+ Đếm các ngón tay trên bàn tay trái.
+ Bàn tay trái của em có bao nhiêu ngón tay?
+ Em làm gì để biết được?
+ Muốn biết có bao nhiêu thì ta phải đếm.
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Giới thiệu bài học. 
Hoạt động 2:Khám phá( Hình thành kiến thức mới)
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng để giúp hs đếm đến 4.
+Đây là con gì?
+Con voi có bao nhiêu cái vòi? Có bao nhiêu cái tai?Có bao nhiêu cái chân?
Gv đọc 4 câu thơ đầu của bài thơ và tay kết hợp chỉ trên bảng đếm
-Đếm đến 10: Hs nghe gv đọc tiếp bài thơ vui. Hỏi: cứ hỏi cho đến hết 6 câu thơ
+ Có bao nhiêu chú khỉ trên cây cao?
+Có bao nhiêu cô bướm đang bay lượn?
Lưu ý phải đếm không bỏ sót.
GV kết luận, khen ngợi những hs trả lời đúng.
-Gv yêu cầu hs lấy các hình tam giác đỏ trong bộ đồ dùng toán ra đếm theo yêu cầu của gv.
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
- Giáo viên y/c học sinh làm việc cặp đôi đọc các só đếm từ 1 đến 10 đúng theo thứ tự.
Gv y/c hs làm việc cá nhân đếm và trả lời câu hỏi: có bao nhiêu hình tam giác màu đỏ trông bộ đồ dùng học toán của em?.......
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
- Yêu cầu học sinh đếm số bạn nam và bạn nữ trong nhóm tổ của mình.Đếm lớp có bao nhiêu của sổ, bao nhiêu cái quạt, bao nhiêu cái bàn trong tổ của em? 
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
Toán
Tiết 2: SỐ 1, SỐ 2, SỐ 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được các nhóm có số lượng 1, 2, 3 .
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD Toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động1 Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS hát lần lượt các bài hát: Một con vịt; Hai con thàn lằn; Ba thương con.
- Trong các bài hát những số nào được nhắc đến?
- GV giới thiệu bài học: Số 1, số 2, số 3 
2.Hoạt động Khám phá: 
a, Nhận biết số lượng “một”, viết số 1 và cách đọc. 
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá trong SHS lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
Cột thứ nhất của tranh:
+ Có bao nhiêu chiếc cặp sách?
+ Có bao nhiêu chiếc hộp bút?
+ Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?
* HD nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.
GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một chiếc cặp sách; Một chiếc hộp bút; Một hình vuông màu vàng.... Số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là một và đều được viết là 1; đọc là một
GV chỉ tranh
- GV nhắc lại: Số một là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là một. 
- GV chỉ vào số 1 và đọc: Số 1
- GV hướng dẫn HS cách viết số 1: Số 1 gồm 2 nét (nét hất và nét sổ thẳng); cao 2 ô li
- GV viết mẫu nêu quy trình.
- GV quan sát, nhận xét HS viết.
b, Nhận biết số lượng “hai”; ”ba” viết số 2; 3 và cách đọc: GV hướng dẫn tương tự như nhận biết số lượng “một”, viết số 1 và cách đọc.
Nhấn mạnh: Số hai, số ba là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là 2, 3.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a. HĐ1: Có bao nhiêu?
- GV gắn bảng đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát đếm số lượng tương ứng trong từng hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã biết nhận được số lượng đồ vật.
- HS quan sát, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
HS nói và đọc theo tay chỉ của GV: Một chiếc cặp sách; Một chiếc hộp bút; Một hình vuông màu vàng.
HS đọc: một - số một
HS quan sát , viết bảng con
HS giơ thẻ số thích hợp.
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả.
- 1 ô vuông.
- 2 ô vuông.
- 3 ô vuông.
- HS đếm xuôi: 1, 2, 3.
 đếm ngược: 3, 2, 1.
b. HĐ2: Có bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS lấy ra các hình vuông 
và xếp như hình
- Cột 1 có mấy ô vuông?
- Cột 2 có mấy ô vuông?
- Cột 3 có mấy ô vuông?
Hãy đếm số lượng các ô vuông theo cột?
c.HĐ3. Viết số 1; 2; 3
- GV hướng dẫn lại cách viết
4. Hoạt động Vận dụng
- Yêu cầu HS lấy hình vuông màu vàng trong bộ ĐD học Toán.
- GV gắn bảng lớp và giới thiệu: Đây là mô hình của các số 1; 2; 3
- Gv yêu cầu HS chỉ vào từng cột và đọc số.
Trò chơi: 
 - GV giơ số lượng HS giơ các số tương ứng
 - Đếm xuôi từ 1 đến 3. Đếm ngược từ 3 đến 1.
 - Tập viết, tập đếm các số 1, 2, 3.
HS thực hành viết vào vở
HS thao tác với đồ dùng
HS đọc số
 Toán
Tiết 2: SỐ 4, SỐ 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được các nhóm có số lượng 4, 5.
- Đọc, viết được các chữ số 4,5.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD Toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động1 Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS hát lần lượt các bài hát: Xòe bàn tay đếm ngón tay, 5 ngón tay ngoan
- Trong các bài hát những số nào được nhắc đến?
- GV giới thiệu bài học: Số 4, số 5. 
2.Hoạt động Khám phá: 
a, Nhận biết số lượng “bốn”, viết số 4 và cách đọc. 
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá trong SHS lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
Cột thứ nhất của tranh:
+ Có bao nhiêu lá cờ?
+ Có bao nhiêu bông hoa?
+ Có bao nhiêu cái trống?
* HD nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.
GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu:bốn lá cờ, bốn bông hoa. Số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 4 và đều được viết là 4; đọc là bốn
GV chỉ tranh
- GV nhắc lại: Số một là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là một. 
- GV chỉ vào số 4 và đọc: Số 4
- GV hướng dẫn HS cách viết số 4: Số 4 gồm 3 nét (nét xiên trái và nét sổ thẳng, nét ngang); cao 2 ô li
- GV viết mẫu nêu quy trình.
- GV quan sát, nhận xét HS viết.
b, Nhận biết số lượng “năm”; viết số 5 và cách đọc: GV hướng dẫn tương tự như nhận biết số lượng “bốn”, viết số 4 và cách đọc.
Nhấn mạnh: Số 4, số 5 là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là 4 và 5.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a. HĐ1: Có bao nhiêu?
- GV gắn bảng đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát đếm số lượng tương ứng trong từng hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã biết nhận được số lượng đồ vật.
- HS quan sát, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
HS nói và đọc theo tay chỉ của GV: bốn lá cờ, bốn bông hoa.
HS đọc: bốn - số bốn
HS quan sát , viết bảng con
HS giơ thẻ số thích hợp.
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả.
- 4 con bướm.
- 5 lá cờ.
- 5 con chim.
- 4 bạn
 - 1,2,3,4,5 đếm ngược, đếm xuôi
b. HĐ2: Mỗi loại cóbao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS lấy vở, sách, bút màu
và xếp như hình ra đếm
- Có mấy ô vuông quyển vở?
- Có mấy bút chì?
- Có mấy nhãn vở?
-Có mấy quyển sách?
Hãy đếm số lượng mỗi chiếc xe đạp dưới đây có bao nhiêu bánh?
c.HĐ3. Viết số 4,5
- GV hướng dẫn lại cách viết
4. Hoạt động Vận dụng
- Yêu cầu HS lấy hình vuông màu vàng trong bộ ĐD học Toán.
- GV gắn bảng lớp và giới thiệu: Đây là mô hình của các số 4,5
- Gv yêu cầu HS chỉ vào từng cột và đọc số.
Trò chơi: 
 - GV giơ số lượng HS giơ các số tương ứng
 - Đếm xuôi từ 1 đến 5. Đếm ngược từ 5 đến 1.
 - Tập viết, tập đếm các số 4,5
HS thực hành viết vào vở
HS thao tác với đồ dùng
HS đọc số
 Toán
Tiết 4: SỐ 6, SỐ 7
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được các nhóm có số lượng 6, 7
- Đọc, viết được các chữ số 6,7
- Đếm đọc viết được các số 1,2,3,4,5,6,7.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD Toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động1 Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS xếp hàng theo tổ .
- Có bao nhiêu bạn?
- GV giới thiệu bài học: Số 6,7. 
2.Hoạt động Khám phá: 
a, Nhận biết số lượng “sáu”, viết số 6 và cách đọc. 
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá trong SHS lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
Cột thứ nhất của tranh:
+ Có bao nhiêu quả bóng?
+ Có bao nhiêu ô vuông?
* HD nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng sáu.
GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu:6 quả bóng, 6 ô vuông. Số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 6 và đều được viết là 6; đọc là sáu
GV chỉ tranh
- GV nhắc lại: Số sáu là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là sáu. 
- GV chỉ vào số 6 và đọc: Số 6
- GV hướng dẫn HS cách viết số 6: 
- GV viết mẫu nêu quy trình.
- GV quan sát, nhận xét HS viết.
b, Nhận biết số lượng “bảy”; viết số 7 và cách đọc: GV hướng dẫn tương tự như nhận biết số lượng “sáu”, viết số 6 và cách đọc.
Nhấn mạnh: Số 6, số 7 là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là 6 và 7.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a. HĐ1: Có bao nhiêu?
- GV gắn bảng đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát đếm số lượng tương ứng trong từng hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã biết nhận được số lượng đồ vật.
- HS quan sát, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
HS nói và đọc theo tay chỉ của GV: sáu quả bóng, sáu ô vuông. 
HS đọc: sáu - số sáu
HS quan sát , viết bảng con
HS giơ thẻ số thích hợp.
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả.
- 6 ô tô .
- 6 búp bê, 7 con gấu, 7 ô tô
- 1,2,3,4,5,6,7 đếm ngược, đếm xuôi
b. HĐ2: Mỗi loại cóbao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh đếm
Hãy đếm số lượng chấm tròn trên mỗi con xúc xắc?
c.HĐ3. Viết số 6,7
- GV hướng dẫn lại cách viết
4. Hoạt động Vận dụng
- Yêu cầu HS lấy hình vuông màu vàng trong bộ ĐD học Toán.
- GV gắn bảng lớp và giới thiệu: Đây là mô hình của các số 6,7
- Gv yêu cầu HS chỉ vào từng cột và đọc số.
Trò chơi: 
 - GV giơ số lượng HS giơ các số tương ứng
 - Đếm xuôi từ 1 đến 7. Đếm ngược từ 7 đến 1.
 - Tập viết, tập đếm các số 1,2,3,4,5,6,7
HS thực hành viết vào vở
HS thao tác với đồ dùng
HS đọc số
 Toán
Tiết 5: SỐ 8, SỐ 9
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được các nhóm có số lượng 8, 9
- Đọc, viết được các chữ số 8,9
- Đếm đọc viết được các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD Toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động1 Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS xếp hàng theo tổ .
- Có bao nhiêu bạn?
- GV giới thiệu bài học: Số 8,9. 
2.Hoạt động Khám phá: 
a, Nhận biết số lượng “tám”, viết số 8 và cách đọc. 
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá trong SHS lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
Cột thứ nhất của tranh:
+ Có bao nhiêu ô tô?
+ Có bao nhiêu ô vuông?
* HD nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng sáu.
GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu:8 ô tô, 8 ô vuông. Số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 8 và đều được viết là 8; đọc là tám
GV chỉ tranh
- GV nhắc lại: Số tám là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là tám. 
- GV chỉ vào số 8 và đọc: Số 8
- GV hướng dẫn HS cách viết số 8: 
- GV viết mẫu nêu quy trình.
- GV quan sát, nhận xét HS viết.
b, Nhận biết số lượng “tám”; viết số 8 và cách đọc: GV hướng dẫn tương tự như nhận biết số lượng “tám”, viết số 8 và cách đọc.
Nhấn mạnh: Số 8, số 9 là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là 8 và 9.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a. HĐ1: Có bao nhiêu?
- GV gắn bảng đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát đếm số lượng tương ứng trong từng hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã biết nhận được số lượng đồ vật.
- HS quan sát, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
HS nói và đọc theo tay chỉ của GV: 8 ô tô, tám ô vuông. 
HS đọc: tám - số tám
HS quan sát , viết bảng con
HS giơ thẻ số thích hợp.
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả.
- 8 con hươu, 9 con chim,9 con cánh cam, 8 con khỉ .
- 1,2,3,4,5,6,7,8,9 đếm ngược, đếm xuôi
b. HĐ2: Mỗi loại cóbao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh đếm
Hãy đếm số lượng bông hoa nào có 8 cánh, 6 cánh , 5 cánh?
c.HĐ3. Viết số 8,9
- GV hướng dẫn lại cách viết
4. Hoạt động Vận dụng
- Yêu cầu HS lấy hình vuông màu vàng trong bộ ĐD học Toán.
- GV gắn bảng lớp và giới thiệu: Đây là mô hình của các số 8,9
- Gv yêu cầu HS chỉ vào từng cột và đọc số.
Trò chơi: 
 - GV giơ số lượng HS giơ các số tương ứng
 - Đếm xuôi từ 1 đến 9. Đếm ngược từ 9 đến 1.
 - Tập viết, tập đếm các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9
HS thực hành viết vào vở
HS thao tác với đồ dùng
HS đọc số
 Toán
Tiết 6: SỐ 0
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được số 0 là số lượng của các nhóm không có vật nào.
- Đọc, viết được các chữ số 8,9
- Đếm đọc viết được thành thạo các số từ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD Toán
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động1 Khởi động: 
- GV tổ chức cho Hs một bên lấy 9 que tính . một bên không có que tính nào
- Mỗi bên đựng bao nhiêu?
- GV giới thiệu bài học: Số 0. 
2.Hoạt động Khám phá: 
a, Nhận biết số lượng “không”, viết số 0 và cách đọc. 
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Khám phá trong SHS lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
Cột thứ nhất của tranh:
+ Đĩa ở khung hình bên phải khác gì với đĩa ở khung hình bên trái?
+ Nói mỗi đĩa ở hình bên trái đựng bao nhiêu cái bánh? Đĩa hình bên phải đựng bao nhiêu cái bánh?
* HD nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng sáu.
GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Đĩa bên phải không có cái bánh nào. Số lượng bánh trên đĩa phải là không hay số không. 
 GV chỉ tranh
- GV nhắc lại: Số tám là số chỉ số lượng các nhóm vật có số lượng là không. 
- GV chỉ vào số 0 và đọc: Số 0
b.GV hướng dẫn HS cách viết số 0 
- GV viết mẫu nêu quy trình.
- GV quan sát, nhận xét HS viết.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a. HĐ1: Chỉ ra lọ có số kẹo là 0?
- GV gắn bảng đồ vật
- Yêu cầu HS quan sát đếm số lượng tương ứng trong từng hình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã biết nhận được số lượng đồ vật.
- HS quan sát, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý 
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp Đĩa bên phải không có cái bánh nào.
HS nói và đọc theo tay chỉ của GV: không có cái bánh nào. 
HS đọc: không - số không
HS quan sát , viết bảng con
HS giơ thẻ số thích hợp.
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả.
- Hộp B, hộp G không có cái kẹo nào
b. HĐ2: Mỗi đĩa có bao nhiêu quả?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh đếm
Hãy đếm số lượng quả trên mỗi đĩa ?
Nhà bạn có nuôi những con vật nào dưới đây không?Mỗi loại có bao nhiêu con?
c.HĐ3. Viết số 0
- GV hướng dẫn lại cách viết
4. Hoạt động Vận dụng
- Yêu cầu HS chơi trò chơi ( có có, không không”.
HS thực hành viết vào vở
HS chơi trò chơi cặp đôi với nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_1_tiet_1_den_6.doc