Giáo án môn Toán Lớp 1 - Chủ đề 5: Các số đến 100 - Bài: Chục-đơn vị

Giáo án môn Toán Lớp 1 - Chủ đề 5: Các số đến 100 - Bài: Chục-đơn vị

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết tên gọi chục, đơn vị; quan hệ giữa chục và đơn vị. Sử dụng các thuật ngữ chục, đơn vị khi lập số và phân tích số.

- Làm quen: đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực

- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong hoạt động nhóm.

3. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề

4. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học: biết được mối quan hệ giữa chục và đơn vị.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: biết phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.

 

docx 6 trang chienthang2kz 13/08/2022 7600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 - Chủ đề 5: Các số đến 100 - Bài: Chục-đơn vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CHỦ ĐỀ 5 : CÁC SỐ ĐẾN 100
Bài: Chục – Đơn vị
(2 tiết)
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết tên gọi chục, đơn vị; quan hệ giữa chục và đơn vị. Sử dụng các thuật ngữ chục, đơn vị khi lập số và phân tích số.
- Làm quen: đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong hoạt động nhóm.
3. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
4. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học: biết được mối quan hệ giữa chục và đơn vị.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: biết phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40. 
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: bài giảng điện tử, 30 khối lập phương.
- HS: SGK, VBT, 20 khối lập phương, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- HS đếm từ 1 đến 40.
BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1. Giới thiệu số 17 – Chục, đơn vị (5 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết tên gọi chục, đơn vị.
- PP: trực quan, hỏi đáp.
- Hình thức: toàn lớp.
- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
- GV hướng dẫn.
- Gv giới thiệu: có 1 chục và 7 đơn vị, ta có số 17.
- Gv giới thiệu cách viết (miệng nói tay viết): số 17 được viết bởi hai chữ số: chữ số 1 ở bên trái (chỉ số chục), chữ số 7 ở bên phải (chỉ số đơn vị).
- Kiểm tra: GV nhận xét, chốt lại kết hợp với thao tác tay.
-HS quan sát tranh (tr102), đếm số quả xoài và nói “có 17 quả xoài”.
- HS dùng các khối lập phương thể hiện số 17, sau đó nói: có 1 chục và 7 khối lập phương.
- HS chỉ vào khối lập phương, lặp lại lời giáo viên.
- HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn.
- HS lắng nghe. Đọc và viết số vào bảng con.
- Phân tích số: 
+ HS chỉ vào từng chữ số và nói: 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
+ HS viết sơ đồ tách gộp.
7
10
17
* Dự kiến sản phẩm: nhận biết tên gọi chục, đơn vị, viết đúng sơ đồ tách gộp.
* Tiêu chí đánh giá: nhận biết đúng tên gọi chục, đơn vị, viết chính xác sơ đồ tách gộp. 
2. Số 30 (5 phút) (thực hiện tương tự số 17)
- Mục tiêu: HS nhận biết tên gọi chục, đơn vị.
- PP: trực quan, hỏi đáp.
- Hình thức: nhóm đôi.
- Hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
3. Quan hệ giữa chục và đơn vị (7 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết quan hệ giữa chục và đơn vị.
- PP: trực quan, trò chơi học tập.
- Hình thức: toàn lớp.
- Hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
- GV hướng dẫn. 
- Gv chỉ vào mô hình 3 thanh chục, hỏi: 
+ Có mấy chục? 
+ Tức là bao nhiêu đơn vị?
* Trò chơi “Đố bạn”
- GV phổ biến luật chơi:
+ Đố bạn đố bạn.
+ Đố bạn 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị. Mời 1 bạn bất kì trả lời.
- Kiểm tra: GV nhận xét, chốt lại.
- HS quan sát mô hình thanh chục, nhận biết:
10 đơn vị bằng 1 chục
1 chục bằng 10 đơn vị
- HS quan sát, trả lời: 
+ 3 chục
+ 30 đơn vị
- HS lắng nghe, đáp:
+ Đố gì đố gì?
+ 1 HS trả lời và tiếp tục làm người đố.
- HS quan sát biển báo hiệu lệnh và lặp lại.
* Dự kiến sản phẩm: nhận biết quan hệ giữa chục và đơn vị.
* Tiêu chí đánh giá: xác định đúng quan hệ giữa chục và đơn vị.
Tiết 2
LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
- PP: luyện tập.
- Hình thức: nhóm đôi, cá nhân.
- Hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
Bài 1: nhóm đôi
- GV hướng dẫn mẫu.
- Kiểm tra: GV nhận xét.
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- GV giúp HS tìm hiểu mẫu:
a) + Có mấy chục? 
Nên viết chữ số 1 để chỉ chục.
+ Có mấy đơn vị?
Nên viết chữ số 1 (vào bên phải) để chỉ 1 đơn vị.
- Đọc số: mười một
- Nói: gộp một chục và một đơn vị được mười một.
- Kiểm tra: GV nhận xét, chốt lại.
- HS lắng nghe, nhận biết thứ tự các việc cần làm:
+ Đếm (từng cái) – viết số – đọc số.
+ Xác định từng chục, nói: hai mươi bảy có hai chục và bảy đơn vị. 
- HS nói theo nhóm đôi.
- HS nhận xét.
- HS nhận biết:
+ 1 chục
+ 1 đơn vị
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS phân tích số:
b) Gộp một chục và chín đơn vị được mười chín.
c) Gộp hai chục và không đơn vị được hai mươi.
- Nếu đúng cả lớp vỗ tay.
* Dự kiến sản phẩm: đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
* Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng thao tác đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
CỦNG CỐ
- Đếm từ 1 đến 40.
- Phân tích số 36 (36 gồm 3 chục và 6 đơn vị). Viết sơ đồ tách gộp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_chu_de_5_cac_so_den_100_bai_chuc_don.docx