Giáo án môn Toán Lớp 1 - Chủ đề 5 - Bài: Bảng các số từ 1 đến 100
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.1 Kiến thức, kĩ năng:
- Hệ thống dãy số từ 1 đến 100.
- Đọc,viết số,nhận biết thứ tự các số trong phạm vi 100.
- So sánh hai số trong phạm vi 100.
• Khái quát hóa cách so sánh 3 số trong phạm vi 100.
• Vận dụng thứ tự các số trong dãy số, dự đoán quy luật, hoàn thiện dãy số.
1.2 Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
1.3 Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
1.4. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác và nêu được lí do thực hiện các thao tác đó.
- Giao tiếp toán học: Nghe và hiểu được thông tin giáo viên thông báo. Thảo luận các nội dung toán học.
- Mô hình hoá toán học: Giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN CHỦ ĐỀ 5 – BÀI: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1 Kiến thức, kĩ năng: - Hệ thống dãy số từ 1 đến 100. - Đọc,viết số,nhận biết thứ tự các số trong phạm vi 100. - So sánh hai số trong phạm vi 100. Khái quát hóa cách so sánh 3 số trong phạm vi 100. Vận dụng thứ tự các số trong dãy số, dự đoán quy luật, hoàn thiện dãy số. 1.2 Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. 1.3 Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 1.4. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác và nêu được lí do thực hiện các thao tác đó. - Giao tiếp toán học: Nghe và hiểu được thông tin giáo viên thông báo. Thảo luận các nội dung toán học. - Mô hình hoá toán học: Giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu. 2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án. - Học sinh: Sách, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1 1. Khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho cả lớp hát bài “ Đếm sao”. -GV chuyển ý giới thiệu bài. -Cả lớp hát. - Chú ý lắng nghe và ghi tựa. 2. Khám phá 1: Tìm hiểu bảng các số từ 1 đến 100 và đọc và đếm được các số từ 1 đến 100 (10 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh đọc, đếm được bảng các số từ 1 đến 100. 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Biết đếm thêm, đếm bớt ;đọc, đếm được bảng các số từ 1 đến 100-HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 2.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Tìm hiểu bảng các số từ 1 đến 100 - Cho HS quan sát bảng trong SGK trang 116 và cho HS thảo luận nhóm đôi. GV gợi ý thảo luận: + Các số được sắp theo thứ tự từ bé đến lớn (từ trái sang phải, từ trên xuống dưới). + Các số trong cùng một hàng thì: Số bên trái như thế nào so với số bên phải? Các số trong cùng một cột thì: Số trên lớn hơn hay bé hơn số dưới? - Sau khi các nhóm thảo luận xong GV cho các nhóm chơi trò chơi “hỏi nhanh – đáp gọn”, cho HS so sánh các số trong cùng một hàng hay cùng một cột. - Yêu cầu nhóm này đố nhóm khác. - Gọi các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chốt ý. *Đọc số: - Cho HS đọc lần lượt đọc các số từ bé đến lớn (từ 1 đến 100 ) - Cho HS đọc lần lượt các số chẵn từ bé đến lớn (từ 2 đến 100). - Cho HS đọc các số ở 3 cột tô màu: Một, mười một, hai mươi mốt, , chín mươi mốt. Bốn, mười bốn, hai mươi tư, ..,chín mươi bốn. GV lưu ý HS: chín mươi bốn còn được đọc là chín mươi tư. Năm, mười lăm,hai mươi lăm, ., chín mươi lăm. * Đếm - GV cho HS dựa vào bảng và chọn số 45 để đếm thêm ( thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10). Sau đó đếm bớt ( bớt 1, bớt 10). -GV chọn số 45 và yêu cầu HS đếm: Từ 45 đến 100. Từ 1 đến 45. Từ 45 về 1. -Hướng dẫn HS đếm thêm: ( 2,4,6,8 hay 1,3,5,7 ) -Hướng dẫn HS đếm thêm 5 (5,10,15 ) -Hướng dẫn HS đếm thêm 10 (7,17,27 ) Hướng dẫn HS đếm bớt 10 (97,87,77 ) -HS lắng nghe -HS chú ý. -Thảo luận trong nhóm. -Thảo luận trong nhóm. - Chơi trò chơi. -Đại diện thay phiên đố nhau. -Thực hiện. -Thực hiện. -Lắng nghe. -HS đọc các số từ 1 đến 100 -HS đọc các số chẵn từ 2 đến 100 -HS đọc -Chú ý. -HS chú ý nghe hướng dẫn. -HS đếm -HS đếm -HS đếm -HS đếm thêm -HS đếm 5,10,15 -HS đếm 7,17,27 HS đếm bớt 97,87,77 . 2. Khám phá 2: Thực hành, luyện tập ( 17 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh viết,đọc được dãy số ; biết thứ tự và cấu tạo của số; biết so sánh ba số với nhau, biết nói tên dãy số theo quy luật. 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: đọc, viết được các số; biết thứ tự và cấu tạo của số; biết so sánh các số trong bài tập đúng. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Nêu được cách làm và làm đúng bài tập- HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 2.4 Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: -Cho cả lớp đọc thầm dãy số ở bài tập 1: +Gọi 1 HS đọc dãy số +Dãy số được xếp theo thứ tự nào? Bài tập 2: -GV đọc số và yêu cầu HS viết số vào bảng con. -GV nhận xét, chốt ý. Bài tập 3: -Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý của GV: + Mỗi mảnh giấy là 1 phần của bảng các số từ 1 đếm 100, muốn biết số nào thiếu phải nhớ vị trí các số được xếp thế nào? Theo hàng hay theo cột? -GV cho các nhóm sửa bài. Bài 4: -Cho HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý của GV: +Mỗi hàng trong bình có 5 viên kẹo, đếm số kẹo có trong mỗi bình. +So sánh để nhận ra thêm 2 viên kẹo vào bình 1 thì được bình 2, thêm 2 viên kẹo vào bình 2 thì được bình 3, bình cuối cùng có 41 viên kẹo. + Hướng dẫn cho HS hiểu số kẹo trong bình là dãy đếm thêm 2 ; 31; 33; 35;37;39;41. -Yêu cầu các nhóm sửa bài và nêu cách làm của nhóm. Bài 5 -Yêu cầu HS đọc thầm bài tập: so sánh các số. -GV yêu cầu HS nói lại câu: “hả họng bên nào bên đó lớn” -GV lưu ý HS ở cột 3 : 90 + 4 cũng bằng 4 + 90 40+ 2 > 40 +1 vì “cộng 2 sẽ được kết quả lớn hơn cộng 1” -Yêu cầu HS sửa bài và giải thích cách so sánh. Bài 6: -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Viết 2 dấu phẩy vào bảng con để xác định vị trí 3 số sẽ viết. -Yêu cầu HS so sánh 3 số: + So sánh số chục: 62,58,67. 5 chục bé hơn 6 chục nên số nào bé nhất? -Cho HS viết vào bảng con: . , .. , 58. + So sánh số đơn vị: 67,62,58 2 bé hơn 7 nên 62 như thế nào so với 67? Số nào lớn nhất? -Cho HS viết bảng con: 67,62,58. -GV kiểm tra xem HS viết có đúng theo thứ tự từ lớn đến bé không. Bài 7: - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. - Gọi đặt câu hỏi cho nhóm trả lời: + Bên trái là hình ảnh của ai? + Bên phải là gì? Các số đó được sắp xếp như thế nào? + Chúng ta cần tìm gì? - Cho HS làm vào vở.Và cho 1 bạn lên bảng sửa bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và lưu ý HS: càng già thì tuổi càng lớn, các em không lẫn lộn chiều cao với số tuổi. Bài 8: -Cho HS quan sát tranh để nhận biết : khinh khí cầu, xe hơi ( xe ô tô), thuyền buồm. -GV giới thiệu: đây là một số phương tiện giao thông đường không, đường bộ và đường thủy. - Hướng dẫn HS nhận ra mỗi dãy phương tiện là 1 dãy số, cần phải tìm số còn thiếu. -Hướng dẫn và cho HS lại dãy số xem có phù hợp với quy luật hay chưa. -GV cho HS sửa bài và cho HS nói tên dãy số theo quy luật -Cả lớp đọc thầm -1 HS đọc -Trả lời. -HS viết số vào bảng con. -Lắng nghe. -Chú ý lắng nghe và thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm sửa bài. -Thảo luận theo gợi ý. - Chú ý theo hướng dẫn. -Chú ý lắng nghe và đếm thêm 2 vào mỗi bình. -Đại diện các nhóm sửa bài và nói cách làm của nhóm. -Chú ý đọc thầm bài tập -Nói lại câu đó -Chú ý -HS lần lượt lên bảng sửa bài. -Nếu yêu cầu:sắp xếp các số từ lớn tới bé. -HS viết : , , -HS:Số 58 bé nhất -Viết bảng con: . , .. , 58 -HS: 62 bé hơn 67. Số 67 lớn nhất. -HS viết bảng con: 67,62,58. -Chú ý để GV kiểm tra. -HS: Ba, Ông và Cháu. -HS: là số tuổi của mỗi người. -HS: Cần tìm xem mỗi người bao nhiêu tuổi. -HS làm bài.1 HS sửa bài ở bảng. - Nhận xét bài bạn và chú ý GV. -HS quan sát tranh và nhận biết: khinh khí cầu, xe hơi ( xe ô tô), thuyền buồm. -Chú ý lắng nghe. -HS nhận ra mỗi dãy phương tiện là 1 dãy số. -HS đọc lại cho phù hợp với quy luật ( dãy số tròn chục từ bé đến lớn ; dãy số đếm thêm 2; dãy số đếm thêm 5). -HS sửa bài. 3 Củng cố: Trò chơi : “Bạn là ai” ( 5 phút) 3.1.Mục tiêu: HS biết viết, đọc số, thứ tự số, cấu tạo số và tham gia chơi vui vẻ. 3.2.Dự kiến sản phẩm học tập: HS biết cách tham gia trò chơi. 3.3.Dự kiến tiêu chí đánh giá: biết viết, đọc số, thứ tự số, cấu tạo số đúng, tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ. 3.4.Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV hướng dẫn HS cách chơi. -Yêu cầu 1 bạn đố, bạn khác sẽ trả lời xem bạn đố mình là ai. -Hướng dẫn cách chơi và cho HS bắt đầu chơi: + Tôi là số lớn nhất có trong bảng số từ 1 đến 100. Đố các bạn tôi là số mấy? + Tôi là số có 2 chữ số giống nhau mà khi đọc có tiếng “ lăm”.Đố các bạn tôi là số mấy? + Tôi là số có 7 đơn vị và 2 chục. Đố các bạn tôi là số mấy? -Chú ý lắng nghe. - Thực hiện. + HS tham gia chơi + HS tham gia chơi + HS tham gia chơi. 4.Hoạt động ở nhà: GV nhắc HS về nhà cùng người thân tập đếm thêm, đếm bớt.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_1_chu_de_5_bai_bang_cac_so_tu_1_den_100.doc