Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Tiết 2; Lịch sử:

HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)

$1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.

- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.

- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập cho HS.

- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

 

doc 37 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6,TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết1; Toán:
$ 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em củng cố về kháI niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
? 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =; ....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
==========================
Tiết 2; Lịch sử:
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
$1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
Cách tiến hành:
- HS nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra 
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học 
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2.Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
==============================
Tiết 3
Chào cờ
===========================
Tiết 4; Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam;- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ...
- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh
 3. Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em"
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A ổn định tổ chức
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải
? Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
? Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức thư?
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập 
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét 
? Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
? chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
 GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt
- HS quan sát
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- 1 HS đọc chú giải 
+ Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại
- Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung 
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc 
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
 3. Củng cố dặn dò
 - GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
=========================
Tiết 6; Đạo đức:
BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu
Sau bài học này, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu.
- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
 II. Tài liệu và phương tiện 
- Các bài hát về chủ đề Trường em
- Giấy trắng , bút màu
- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
 III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
 a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
 b) Cách tiến hành:
 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5 . Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
 *-Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
 a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ của HS lớp 5 
 b) Cách tiến hành:
 1. GV nêu yêu cầu bài tập: 
- GV nhận xét kết luận 
 * Hoạt động 3 : Tự liên hệ( bài tập 2) 
 a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
 b) Cách tiến hành
 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
 2. Yêu cầu HS trả lời 
 GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
 a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: 
 - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình " Rèn luyện đội viên"?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em?
- GV nhận xét kết luận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 Củng cố dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
+ mục tiêu phấn đấu
+ Những thuận lợi đã có
+ những khó khăn có thể gặp
+ Biện pháp khắc phục khó khăn
+ Những người có thể hỗ trợ , giúp đỡ em khắc phục khó khăn
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em
- vẽ tranh về chủ đề trường em
- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng
- các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học 
- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường 
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo nhóm đôi
- Vài nhóm trình bày trước lớp
Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS tự liên hệ trước lớp.
- HS thảo luận và đóng vai phóng viên
========================================================
Thứ ba ngày ........ tháng .... năm 2012
Tiết 2; Toán:
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
Ví dụ 2 
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bàI làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a) Rút gọn phân số
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số lên bảng và y/c HS rút gọn phân số trên.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. 
b) Ví dụ 2
- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và 4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- GV y/c HS nhận xét bàI bạn làm trên lớp.
- GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số.
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng, y/c HS quy đồng.
- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản.
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số.
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- HS chữa bài cho bạn
Bài 2 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 13.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3 8 = 24 là MSC ta có :
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
. Giữ nguyên 
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
Bài 3 
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
Vậy :
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
==========================
Tiết 3; Chính tả: (nghe- viết)
$1: VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. Mục tiêu
 Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
 - Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, g/ gh, c/k
 II. Đồ dùng dạy học
 Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
 III. các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.A. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k
 2. Hướng dẫn nghe -viết
 a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ 
? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
? Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa tìm được
? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào?
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết 
 d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát 
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài của HS
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo cặp
Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh
 ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k
- Gọi hS đọc bài làm 
- GV nhận xét bài 
- 1 HS đọc toàn bài
 Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài 
- HS nghe và ghi vở đầu bài
- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm 
- Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
- Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu: mwng mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn
- 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS khác nhận xét
Âm đầu
Đứng trước i, ê, e
Đứng trước các âm còn lại
Âm " cờ" 
Viết là k
Viét là c
Âm " Gờ"
Viết là gh
Viết là g 
Âm " ngờ"
Viết là ngh
Viết là ng
- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh
- 3 hs phát biểu
+ Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ...
+ âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh
+ Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 
===========================
Tiết 4; Luyện từ – Câu:
BÀI 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
 - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
 - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to , bút dạ
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa( ghi bảng)
 2. Dạy bài mới
 a) Tìm hiểu ví dụ
 Bài 1: - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS 
? em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?
GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn:
+ cùng đọc đoạn văn.
+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu
- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 
- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.
 Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
? thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
 b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng 
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
- HS thảo luận
- HS trả lời:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lựn- heo, má- mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.
 Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những tườ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.
 3. Luyện tập
Bài tập 1: - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm
? Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà, non sông vào 1 nhóm?
? Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?
 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm 
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu 
- HS đọc
- HS thảo luận
+ nước nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2012_2013.doc