Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Toán

 BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Phát triển các kiến thức.

- Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.)

- Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình

-Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích

II. Chuẩn bị:

- Mô hình để xếp , ghép ( theo các bài trong SGK)

-Bộ đồ dùng học Toán 1

- Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp , ghép hình

 

doc 43 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Buổi sáng Ngày soạn: 31/ 10 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
 - Biết đánh giá kết quả hoạt động.
- Biết chia sẻ, trình bày, hợp tác cùng các bạn.
II.Chuẩn bị:
Đối với GV
Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động:
Phần thưởng lưu niệm cho tất cả các Sao nhi đồng chăm ngoan.
 b) Đối với HS:
 Các tiết mục văn nghệ.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới.
Hoạt động 2: Tuyên dương tấm gương nhi đồng chăm ngoan.
Bước 1: Tổng kết
-Số lượng đạt danh hiệu sao nhi đồng chăm ngoan.
- Những thành tích nổi bật, hành động ấn tượng đáng học tập của những cá nhân, tập thể.
Bước 2: Công bố giải thưởng của các Sao.
-HS Dẫn chương trình mời các trưởng sao của các sao đạt thành tích xuất sắc lên sân khấu nhận quà lưu niệm, mời Bí thư chi đoàn lên trao tặng.
- HS Dẫn chương trình mời các bạn đạt thành tích cùng giao lưu với HS toàn trường.
- Các sao nhi đồng chăm ngoan kể về những hành động tốt, trong đó có những hành động yêu thương của mình và trả lời câu hỏi của các bạn trong trường.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi, dân vũ hoặc múa tập thể
ĐÁNH GIÁ
-GV phụ trách nhận xét tinh thần, thái độ, kỉ luật toàn trường khi tham gia hoạt động.
-Nhận xét tinh thần, kỉ luật của các Sao.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với người than các biện pháp giúp em rèn luyện tốt hơn, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
HS hát
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS chúc mừng các bạn đạt giải.
HS thực hiện.
HS chơi trò chơi
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
 BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.)
- Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình
-Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích
II. Chuẩn bị:
- Mô hình để xếp , ghép ( theo các bài trong SGK)
-Bộ đồ dùng học Toán 1
- Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp , ghép hình
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng bìa như SGK). 
-GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến hành ghép hình như bạn Mai và bạn Việt nhé
- GV phân chia HS ghép theo nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn HS ghép.
- Từng HS thực hiện ghép trước lớp.
-GV cùng Hs nhận xét
- ? Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có em nào có thể ghép được hình nào khác không?
- HS thực hiện. GV giúp đỡ HS thực hiên
GV cùng HS nhận xét.
3. Hoạt động:
 - GV cho HS quan sát 3 miếng bìa như trong SGK ( 2 hình tam giác , 1 hình vuông)
- Cho HS nhận dạng hình :
 ? Hình a) là hình gì? 
 Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé
HS tiến hành ghép. GV theo dõi , chỉ dẫn HS làm
Tương tự với các hình b), c), d)
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
HS quan sát 
HS làm việc theo nhóm
Thực hiện ghép trước lớp
Nhận xét bạn
HS quan sát.
- HS trả lời: a) hình chữ nhật.
b) hình tam giác. c) hình mũi tên.
d) hình mái nhà 
- HS ghép
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 31: An, ăn, ân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học).
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (các bạn học sinh trong cùng lớp) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình huống các bạn giẫm phải chân nhau khi xếp hàng vào lớp, cần nói lời xin lỗi).
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần an, ăn, ăn.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: bạn thân, khăn rần, tha thẩn, ..
 Bạn thân: người luôn gần gũi với mình, mong muốn điều tốt đẹp với mình, giúp đỡ mình khi khó khăn. Khăn rằn: Loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nàu và trắng. Tha thẩn: thong thả và lặng lẽ đi từ chỗ này sang chỗ khác, không chú ý điều gì.
- Chú ý lỗi chính tả (lẫn lộn an/ ang, ăn/ ăng, ân/ âng) do phát âm phương ngữ.
- Tình bạn giữa hươu cao cổ và ngựa vằn: Trong vườn thú Noahs Ark Farm ở Bristol (Anh), hươu cao cổ Gus đáng yêu kết bạn thân với ngựa vằn Zebedee. Hươu cao cổ luôn thoải mái chơi đùa cùng ngựa vằn. Điều đặc biệt là bố Gus cũng từng là bạn thân của Zebedee. Tình bạn đó dưong như đã truyền sang cho Gus, sau khi bố của nó qua đời.
- Tập tính của gà con: Gà con mới nở được gà mẹ dẫn đi tìm thức ăn và nước uống.Chúng luôn líu ríu bên chân mẹ. Gà mẹ ra sức bảo vệ con, mỗi khi có nguy hiểm (có sự xuất hiện của loài ăn thịt, như: quạ, chim cắt, diều hâu...), gà mẹ thường bảo hiệu cho đàn con biết. Gà con sẽ nấp vào cánh mẹ.
III. Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân.
- GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng.
3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: 
+ GV giới thiệu vần an, ăn, ân.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần:
+ GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vấn đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh ván tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vấn an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gi?)". 
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được.
 +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, 
 +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn.
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân,
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn an, ăn, ân.
- HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, ă , â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời.	
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS đánh vần tiếng mẫu.
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS ghép vần an, ân, ăn.
- Lớp đọc đồng thanh an, ăn , ân một số lần.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.
- HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
-HS đánh vần: các nhân, nhóm, ĐT
- HS đọc trơn.
-HS đọc các nhân, nhóm, ĐT.
-HS tự tạo: tan, chan, cân, chăn ...
-HS đọc.
-HS phân tích.
-HS ghép lại.
- Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS nói.
-HS nhận biết.
-HS thực hiện phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận.
-HS thực hiện tương tự đối với bạn thân, khăn rằn.
.
- HS đọc.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS đọc.
- HS quan sát.
-HS viết.
-HS viết.
- HS quan sát.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, ân trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
+ Đàn gà tha thần ở đâu? (gần chân mẹ) 
+Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ? (đã có mẹ che chắn, bảo vệ)...
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
+ GV đang làm gì? 
+ Có chuyện gì đã xảy ra? 
+ Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào?
- GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà.
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
- GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, không giảm vào chân nhau,..
8. Củng cố - dặn dò:
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe.
-HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm các tiếng có vần an, ăn, ân.
.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời 1. Các bạn đang xếp hàng vào lớp
- HS trả lời 2. Một bạn sơ ý giảm vào chân Hà.
- HS trả lời 3. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi nhé!.)
-HS thực hiện.
-HS đóng vai, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS chơi.
-HS làm.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 01 / 11/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp)
I Mục tiêu: HS có khả năng:
Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con 
người
Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống 
giao tiếp thông thường
Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Bài hát có nội dung về tình yêu thương
Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế 
của HS
Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có)
Học sinh: 
- Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm 
sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”
Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải 
nghiệm
Thẻ mặt cười, mếu
III.Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận 
nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS hát
THỰC HÀNH
Hoạt động 5: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để phân tích và nhận xét hành động của từng bạn trong các tình huống
-GV khích lệ các cặp đôi chia sẻ phân tích và nhận xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu cả lớp tập trung lắng nghe tích cực để học hỏi, nhận xét, góp ý, 
-GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình huống 2
Hoạt động 6: Chia sẻ cảm xúc
-GV nêu câu hỏi:
1/Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương?
2/Khi em nhận được sự yêu thương của mọi người, em cảm thấy thế nào?
-GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện hoặc nhận được sự yêu thương của người khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc mà các em chưa nêu hết
-GV phân tích và tổng hợp những ý chính
VẬN DỤNG
Hoạt động 7: Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày
-GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương đối với mọi người trong gia đình
-Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu thương trong các tình huống ở trường và nơi em sống
Tổng kết:
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
HS tham gia
-HS quan sát tranh
-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe yêu cầu
-Quan sát
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
-HS theo dõi, lắng nghe
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 32: On, ôn, ơn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng vấn on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn on, ôn ,ơn; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vấn on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn on, ôn ,ơn.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chửa vần on, ôn, ơn).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng).
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông thú.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần on, ôn ,ơn.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: véo von, lớn khôn, vẻ, vô tư, Véo von: (âm thanh cao, trong trẻo, lên xuống nhịp nhàng, nghe êm tai. Lớn không: trưởng thành về suy nghĩ. Vè: Bài văn vấn kế câu chuyện được lưu truyền trong dân gian, thường là kể chuyện người thật việc thật dể ca ngợi hay phê phản, chảm biếm. Vô tư: không lo nghĩ gì. Trư: Trư Bát Giới (một nhân vật trong truyện Tây du ký, có hình hài to béo,..).
- Nón lá: một loại nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, thưởng làm bằng lá co, có hình chóp nhọn, dùng để che nắng, che mưa,.. Ngày nay, nón lá được xem là mỏn quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt Nam.
- Chim sơn ca: loài chim có kích thước bẻ bằng chim sẻ, hột rất hay, thường sống trên những cánh đồng lúa, ăn sâu bọ, có ích cho nhà nông.
III. Các hoạt động day – học:
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
- GV cho HS viết bảng an, ăn,ân.
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn.
- GV giới thiệu các vấn mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng.
3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần 
- So sánh các vần: 
+ GV giới thiệu vần on, ôn, ơn.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn.
- Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn
. (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. 
+GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá.
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn on, ôn, ơn.
- HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
-HS chơi.
-HS viết.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời.	
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS đánh vần tiếng mẫu.
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm.
-HS ghép.
-HS ghép.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
- HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS đọc
-HS phân tích
-HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
-HS lắng nghe, quan sát
-HS phân tích và đánh vần.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS viết.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS đọc.
-HS viết.
-HS viết.
- HS quan sát.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
+ Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè ? (bốn chủ) 
+ Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con ? (vô tư, no tròn)
+ Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? 
Vì sao các chủ rất đáng yêu vì vui vẻ, béo tròn...). 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? 
+ Dựa vào đâu mà em biết?
+ Có những con vật nào trong khu rừng? 
+ Các con vật đang làm gì? 
+ Mặt trời có hình gì?
+Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng như thế nào?
- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước.
8. Củng cố - dặn dò: 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS viết.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HSquan sát
- HS trả lời1: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng.
- HS trả lời 2: Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi.
- HS trả lời 3: Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi
- HS trả lời 4: Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa.
- HS trả lời 5: Mặt trời có hình tròn.
- HS trả lời 6: Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn
-HS lắng nghe.
-HS chơi.
-HS làm.
Buổi chiều: 
Toán
BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.)
- Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình
-Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích
II. Chuẩn bị:
- Mô hình để xếp , ghép ( theo các bài trong SGK)
-Bộ đồ dùng học Toán 1
- Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp , ghép hình
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới: 
GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
Bài 1: Cắt ghép hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cắt ghép hình như SGK
 - GV mời HS thực hiện cắt ghép trước lớp 
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2:Ghép hình: Tìm 2 miếng bìa để ghép được hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tổng thể hình dạng của 8 miếng bìa và mẫu ghép hình 3 với hình B, lựa chọn mỗi miếng bìa ở cột thứ nhất với một tấm bìa thích hợp ở cột thứ hai để ghép được các hình tròn, hình vuông, hình tam giác hoặc hình chữ nhật.
 - GV mời HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
HS theo dõi
-HS thực hiện cắt ghép như SGK
- HS nhận xét bạn
- HS nhìn hình nhận biết và đếm
-HS ghi kết quả ra giấy: H1 ghép với miếng C, H2 ghép với miếng A, H3 ghép với miếng B, H4 ghép với miếng D
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học. Về nhà thực hiện.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : an, ăn, ân.on, ôn, ơn.
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm an, ăn, ân. on, ôn, ơn. Viết từ dưa lê, quê nhà. 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm, vần: an, ăn, ân. on, ôn, ơn
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ an, ăn, ân. on, ôn, ơn: 2 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: bạn than, con chồn.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm an, ăn, ân. on, ôn, ơn H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 02/ 11/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) 
 Bài 33: En, ên, in, un
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực 
- Nhận biết và đọc đúng vấn en, ên, in , un; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần en, ên, in , un; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần en, ên, in , un; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần en, ên, in , un.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần en, ên, in , un có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong những tình huống cụ thể ở trường học).
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc (bác bảo vệ, học sinh, đá bóng..) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về các tỉnh huống cắn nói lời xin lỗi (sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ).
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông thú.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần en,ên, un, in.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: giả nua, ngắn ngủn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_8_nam.doc