Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

Tiết 3: Toán

CÁC NGÀY TRONG TUẦN (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.

2. Kĩ năng

- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”.

3. Hình thành và phát triển phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,

4. Góp phần phát triển các NL

- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.

- HS: Vở BTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

 

docx 24 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau.
- Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? 
b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao?
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ: Tia nắng đi đâu?
-HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ: dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ: sực nhớ, ngẫm nghĩ 
- YC HS đọc cả bài thơ 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài thơ 
3. Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cũng vần với nhau (5p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với nhau: sáng - đang dậy – thấy, ai - bài
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá 
- HS làm việc nhóm
- HS viết những tiếng tìm được vào vở TV. 
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi (10p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu?
b. Theo bé, buổi tối tia nắng đi đâu? 
c. Theo em, nhà lãng ở đâu? 
- GV và HS nhận xét, đánh giá, thống nhất câu trả lời.
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay, trên bàn học, trên tán cây; 
b. Theo bé, buổi tối tia nắng đi ngủ 
c. Câu trả lời mở 
5. Học thuộc lòng (20p)
- GV chiếu hai khổ thơ cuối. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xóa ! che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. 
- HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá
6. Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ (9p)
- GV nêu YC Vẽ ông mặt trời 
- YC HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức tranh em về. 
- Gv cùng Hs nhận xét.
7. Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng tượng của mình vào vở. 
- Đại diện HS nói trước lớp, các bạn nhận xét.
Tiết 3: Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
2. Kĩ năng
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
Cho HS ghe hát bài Cả tuần đều ngoan.
Nghe hát
2. Khám phá: (15p)
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC:
+ Trong tuần em đi học vào những ngày nào ?
+ Em được nghỉ học những ngày nào?
- GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ.
- Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không?
- GV kết luận: Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, 
- GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua.
3. Hoạt động : (19p)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày.
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần?
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần?
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HD HS nêu miện KQ
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò (1p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Hs trả lời
- HS nghe.
- HS TLCH.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Hs quan sát tranh.
-HS thảo luận, nêu miệng KQ
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời cá nhân
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- Đọc tên các ngày còn thiếu trên mỗi bông hoa.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm
HĐGDTCĐ: HÀNG XÓM CỦA EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng.
2. Kĩ năng
 - Giao tiếp, hợp tác.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn.
4. Góp phần phát triển các NL
- HS biết thể hiện cách ứng xử đúng mực trong những tình huống trong đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các bài.
- HS: Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS nghe đọc thơ bài: Lờichào
- HS nghe
- Giới thiệu bài
2. Khám phá(15p)
Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ về hàng xóm của em 
- GV cho HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình.
- GV cho HS lên chia sẻ trước lớp.
GV kết luận: HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm. 
3. Luyện tập và vận dụng. (15p)
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia lớp thành các tổ
- GV phân công cho mỗi tổ HS quan sát 1 bức tranh trong SGK. 
- GV đề nghị các em làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. 
Kết luận: Tình huống 1: Em cùng các bạn đang đi học về. Em thấy bạn Nam hàng xóm của em đang đi xe lăn. Em chợt nghĩ: “Mình làm gì để giúp bạn nhỉ?”. Em trao đổi với bạn và thống nhất sẽ làm gì. Hoạt động 3: Thực hành chào hỏi 
- GV mời một vài HS thể hiện cách chào hỏi với cụ già, với cô chú, với anh chị. 
- GV nhận xét.
Kết luận: Mỗi tình huống gặp mặt có những cách chào hỏi khác nhau. Em hãy tập luyện hằng ngày để thích ứng với bất kì tình huống nào khi gặp mặt.
4. Hoạt động nối tiếp: (1p)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- HS cùng nhau chia sẻ 
- Các em kể những câu chuyện về người hàng xóm của mình cho các bạn cùng biết.
- HS chia lớp thành 3 tổ
- Các tổ quan sát tranh được phân công.
- Các thành viên của tổ giải quyết tình huống, phân vai chọn lời thoại, xung phong lên đóng vai.
- Vài HS lên bảng thể hiện cách chào hỏi của mình.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Đạo đức
PHÒNG, TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến bị điện giật.
2. Kỹ năng	
	- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị điện giật.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
	 - Rèn luyện thói quen phòng, tránh bị điện giật.
4. Góp phần phát triển các NL
 - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của điện giật.
II. ĐỒ DÙNG: 
	- Tranh ảnh, (các hình ảnh an toàn và hình ảnh vê' điện giật), truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh điện giật”;
	- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (5p)
- GV cho HS nghe đọc thơ bài" Cái ổ đện "
- GV dấn dắt, giới thiệu bài
2.Khám phá (15p)
GV chiếu tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn - GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống có thể dẫn tới điện giật.
+ Vi sao các tình huống trong tranh có thể dẫn đến tai nạn điện giật?
+ Em hãy nêu những hậu quả của việc bị điện giật.
+ Em hãy kể thêm các tình huống có thể dẫn đến điện giật?
+ Em sẽ làm gì để phòng, tránh bị điện giật?
Kết luận: Chơi gẩn nguổn điện hở, thả diều dưới đường dây điện,,... là những tình huống có thể dẫn đến tai nạn điện giật. Tai nạn điện giật để lại những hậu quả nặng nề: tổn thương cơ thể, ngừng hô hấp,...
3. Luyện tập: (10p)
Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm
GV yêu cầu HS xem tranh ở mục Luyện tập trong SGK.
GV đặt câu hỏi cho từng tình huống tương ứng với mỗi bức tranh. Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?
Kết luận: Không chơi gần trạm biến áp, không chọc que vào ổ điện, tránh xa chỗ dây điện bị đứt để phòng, tránh tai nạn điện giật.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh điện giật như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn.
GV mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh điện giật.
4. Vận dụng: (9p)
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
GV giới thiệu tranh tình huống: Trời nóng, Minh và Quang cởi áo chơi đùa. Quang nghịch ngợm, ném áo của Minh lên cột điện, Minh định trèo lên lấy.
GV nêu yêu cầu: Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Minh.
GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất.
Kết luận: Không chơi gần, tránh xa nơi có nguồn điện để phòng, tránh bị điện giật.
Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phòn, tránh bị điện giật
HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị điện giật. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh bị điện giật (chọn chỗ chơi an toàn, không tự ý sử dụng đồ điện,...) trong các tình huống khác nhau.
GV cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.
Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh bị điện giật để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.
Thông điệp:GV chiếu thông điệp lên bảng 
5. Hoạt động nối tiếp: (1p)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
HS nghe, 
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
- HS quan sát
- HS trình bày các lời khuyên khác nhau
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS đọc thông điệp
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau.
- Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
a. Bạn thỏ đang làm gì? 
b. Em có hay ngủ mơ không? Em thường mơ thấy gì? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ: Trong giấc mơ buổi sáng.
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ: sáng, năng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng 
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ: thảo nguyên, ban mai 
- YC HS đọc cả bài thơ 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài thơ 
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (5p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với nhau: trời - nơi, sông - hồng - trống, tai – bài, 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá 
- HS làm việc nhóm
- HS viết những tiếng tìm được vào vở TV. 
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi (10p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời làm gi?
b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên 
c. Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ?. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá, thống nhất câu trả lời.
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi;
 b, Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình;
 c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài.
5. Học thuộc lòng (20p)
- GV chiếu hai khổ thơ cuối. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xóa ! che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. 
- HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá
6. Nói về một giấc mơ của em (9p)
 - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý:
 Em có hay nằm mơ không? 
Trong giấc mơ em thấy những điều gì?
 Em thích mơ thấy điều gì? 
Vì sao em thích mơ thấy điều đó? 
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 
7. Củng cố (1p)
-GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
-GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nói trước lớp.
- HS lắng nghe
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
GIỮ AN TOÀN THÂN THỂ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng.
4. Góp phần phát triển các NL
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào gây hại .
- Luyện tập ba bước phòng tránh bị xâm hại
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Khởi động(5p)
- Cho HS nghe hát bài: Bảo vệ bản thân
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập, vận dụng:(10p)
Hoạt động 3 : Thực hành ba bước giữ an toàn cho bản thân 
Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS đọc bài.
- Các bạn khác và GV nhận xét 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV hỗ trợ và uốn nắn HS
Bước 3 : Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu các nhóm nhận xét , góp ý lẫn nhau . 
KL: Khi gặp tình huống nguy cơ, các em cần nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ kịp thời . Nếu nói một lần chưa được thì các em cần nhắc lại nhiều lần với những người tin cậy khác hoặc gọi điện thoại đến số 111 cho tới khi nhận được sự giúp đỡ. GV cũng nhấn mạnh đến quyền trẻ em, không ai có quyền gây hại , làm tổn thương các em . 
- GV yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức chủ yếu ở trang 125.
3. Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- Dặn Hs chuẩn bị bài Ôn tập
- HS nghe hát
- HS đọc chỉ dẫn thực hành ba bước phòng tránh bị xâm hại ở trang 125 ( SGK )
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
-Hs lắng nghe
-Hs đọc
Tiết 5: TC Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Viết được một khổ thơ trong bài: Trong giấc mơ buổi sáng.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng bài: Trong giấc mơ buổi sáng.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển năng lực văn học.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: SGK, Vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS nghe hát bài: Em mơ gặp Bác Hồ
- GV dẫn dắt vào bài học.
-HS nghe hát
2. Đọc (17p)
- GV đọc mẫu cả bài. 
- YC HS đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS cách đọc. 
- YC HS từng khổ thơ.
- HD HS đọc toàn bài
3. Nghe-viết (17p)
- GV đọc to bài chính tả 
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
4.Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân
- HS đọc trong nhóm, trước lớp. 
- HS lắng nghe
- HS viết 
- HS soát lỗi
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Thể dục: GVBM
Tiết 2+3+4: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
- Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng VB miêu tả ngắn.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
 a. Em thấy những gì trong tranh?
 b. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào? 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Cây liễu dẻo dai
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm: tỉnh, chiều, chuồng, kiếm,...
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
- GV chia VB thành 2 đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB: tinh mơ, lục tục 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang Tiết 2
- Hs lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS đọc đoạn theo nhóm, CN. 
-HS đọc cả bài 
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (25p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
a. Buổi sáng, cải gi đánh thức mọi vật? 
b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì?
c. Bé làm gì sau khi thức dậy? 
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS trả lời
a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; 
b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi; 
c. Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (14p)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS viết câu trả lời vào vở. 
a..Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật. 
c.Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường. 
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (20p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả,
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở TV 
a.. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới.
b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (20p)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh 
- GV và HS nhận xét.
* Củng cố (1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- HS trình bày kết quả nổi theo tranh 
- HS lắng nghe
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CĐ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài và các giác quan. 
2. Kĩ năng
- Hợp tác, tự chủ, tự học.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể.
4. Góp phần phát triển các NL
- Biết một số việc cân làm để giữ cơ thể khỏe mạnh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Khởi động(5p)
- Cho HS nghe hát bài: Năm ngón tay ngoan
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Luyện tập, vận dụng:(10p)
Hoạt động 1 : Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Bước 1 : Làm việc nhóm đôi
- GV YC HS đọc câu hỏi 1 SGK
- GV theo dõi, giúp đỡ 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu các nhóm nhận xét 
KL: Các bộ hận bên ngoài của cơ thể: đầu, cổ 
Hoạt động 2 : Kể tên các giác quan của cơ thể
Bước 1 : Làm việc nhóm đôi
- GV YC HS đọc câu hỏi 2 và QS tranh trang 126 SGK
- GV theo dõi, giúp đỡ 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét 
KL: Có năm giác quan: Mắt để nhìn được mọi vật, 
3. Củng cố: (1p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương Hs
- Dặn Hs chuẩn bị bài Ôn tập tiếp theo
- HS nghe hát
- HS đọc 
- Thảo luận theo nội dung hỏi và nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Hs lắng nghe
- HS đọc, quan sát
- Thảo luận theo nội dung hỏi và nêu các giác quan 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
-Hs lắng nghe
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc GVBM
Tiết 2: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
	- Tìm đọc các từ ngữ có vần iêu, iu, uông uôn có trong VB.
2. Kĩ năng
- Rèn KN viết.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. 
4. Góp phần phát triển các NL
- Nghe viết một đoạn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7. Nghe viết (20p)
- GV đọc to bài chính tả
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS theo dõi
- HS viết 
- HS đổi soát lỗi. 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, iu, uông, uôn (9p)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài 
- Gv nhận xét
- YC HS đọc to các từ ngữ vừa tìm được
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những từ ngữ có vần iêu, iu, uông, uôn 
 - HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ vừa tìm được 
9. Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát (10p)
- GV cho Hs hát và vận động theo nhạc của bài hát Gà gáy
- Nhận xét đánh giá.
10. Củng cố(1p)
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát và vận động theo nhạc của bài hát Gà gáy
Tiết 3: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 4: HỎI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
a. Em nhìn thấy những gì trong tranh?
b. Hãy nói về một trong những điều em thấy 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ: Hỏi mẹ
-HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
2. Đọc (30p)
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ: gió, trời xanh, trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên 
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ: nhuộm; trăng rằm; Cuội 
- YC HS đọc cả bài thơ 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, CN. 
- HS đọc cả bài thơ 
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cũng vần với nhau (5p)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với nhau: trời - ơii, phải – mãi, không - công 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá 
- HS làm việc nhóm
- HS viết những tiếng tìm được vào vở TV. 
Tiết 4: Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
2. Kĩ năng
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
Cho HS ghe hát bài Cả tuần đều ngoan.
- HS nghe hát
2. Thực hành – luyện tập:(34p)
Bài 1:Tìm đường về nhà.
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu HS tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
- GV mời HS trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời.
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày. 
Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7
- Tiến hành TT BT 2
3. Củng cố, dặn dò (1p)
-Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào VBT
- HS trình bày trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày. 
Tiết 5: TC Toán
ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Kĩ năng
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn,
4. Góp phần phát triển các NL
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung các BT.
- HS: Vở BTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
20 + 30 = ... 20 + 7 = ....
50 – 20 = ... 45 - 25 = .....
- GVNX
- Cả lớp cùng chơi.
2. Thực hành – luyện tập:(34p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Nối phép tính với KQ của phép tính đó
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện vào VBT 
- GV chữa BT trên hành trang số.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện thực hiện vào VBT 
- GV yêu cầu hs chia sẻ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (1p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
 20 34 48 56
 + + - -
 7 32 8 23 
 27 66 40 33
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, 
- HS nêu
- HS tự thực hiện vào VBT
87
-7
80
+12
92
64
-24
40
+30
70
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự thực hiện vào VBT
78
-
25
-
53
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Tiếng Việt
Chủ đề 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 4: HỎI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
- Thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
4. Góp phần phát triển các NL
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_28_na.docx