Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU

I MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 16 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 15051
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28	Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021
 Chào cờ
 Tham gia hoạt động cộng đồng
Tiếng Việt
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
Những người trong tranh đang làm gì ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Chủ bé chăn cừu.
Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm ? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé ! 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên.) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Nghe tiếng kêu cứu/mấy bác nông dân/ đang làm việc gần đấy/ tức tốc chạy tới;/ Các bác nông dân nghĩ là/ chủ lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc.//) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại.) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: rất thoá, được tha hố theo ý muốn.)
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, thấy bác nông dân đã làm gì ?
 b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ? 
c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới; 
b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến cứu giúp chú bé; 
c. Câu trả lời mở , VD : Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối.
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .
Toán
BÀI 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
(TIẾT 1) 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 73 - 3
+ HS 2: 66 - 5
- GVNX
2. Khám phá:
-GV đính lên bảng 76 que tính hỏi, sau đó bớt 32 que tính
- Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị
- Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
- Gv nhận xét.
* GV đính lên bảng 52 que tính hỏi, sau đó bớt 20 que tính
- Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị
 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- GV yêu cầu.
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nhắc cách đặt tính.
- GV nhận xét.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi 
- Tổ chức cho 
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Xem bài giờ sau.
-Hát
- Hs thực hiện. 
- HS trả lời:
- HS theo dõi.
- HS trả lời: 76 – 32 = 44
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời
- HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập vào vở CN .
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự thực hiện vào bảng con.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất.
- Gọi nhóm trình bày.
- HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời:
- HS theo dõi.
 ..
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy; 
b.Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. 
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh: 
Tranh 1: Cậu bé đang la hét. 
Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu, 
Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu. 
-GV và HS nhận xét. 
-HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh
-HS kể chuyện theo nhóm đôi trước lớp
TIẾT 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (hốt hoảng, thân thiện.) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 
GV gọi 
- HS và GV nhận xét 
-HS làm việc nhóm đôi, 
-HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh 
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nêu
Toán
BÀI 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
60 – 30 = 68 – 41 =
95 – 71 = 76 – 32 =
54 – 14 = 35 – 10 =
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ?
H: 60 còn gọi là mấy?
 20 còn gọi là mấy? 
-Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? 
-GV nói: Vậy 60 – 20 = 40.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào vở.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên)
- GV yêu cầu 
- GV yêu cầu 
- GV sửa bài và nhận xét.
-Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm.
- GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi 
-GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết:
H: Đề bài cho biết điều gì?
 Đề bài yêu cầu làm gì?
-GV yêu cầu HS làm vào sách.
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
- GV sửa và nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho 
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
-HS cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét 
Tính nhẩm (theo mẫu)
-HS 6 chục
-HS 2 chục
4 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào vở CN.
- HS lắng nghe và sửa bài.
- Đặt tính rồi tính
-HS nêu.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Số?
- HS lắng nghe.
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- HS các nhóm lên trình bày.
HS1: Theo bạn robot màu vàng điền số mấy?
HS2: Theo mình điền số 60.
HS1: Vì sao bạn biết?
HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60.
HS1: Bạn trả lời đúng rồi.
- Kết quả: 60 – 20 = 40.
- HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong ô ở hàng đơn vị là số 9.
- HS quan sát bạn làm và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
Một đống gạch có 86 viên, bạn robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường.
- Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch?
- HS điền : 86 – 50 = 36 
- HS trình bày.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
GV nêu các phép tính: 38 – 12=;
39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,....
-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 5 : TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
I. MỤC TIÊU
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
a. Em thấy gì trong bức tranh ?
b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Tiếng vọng của núi.
 -HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (núi, reo lên, ....) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Đang đi chơi trong núi/gấu con /chợt nhìn thấy một hạt dẻ.//) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến oà khóc, đoạn 2: phần còn lại.) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tiếng vọng: âm thanh được bắt lại từ xa; bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước)
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " ? 
b. Gấu mẹ nói gì với gấu con ? 
c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " thì vách núi cũng đáp lại " A ! ”;
 b. Gấu nhẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ”;
 c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui.
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui vẻ.
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .....................
Toán
Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dung dạy - học:
GV: (sgk) các mô hình, que tính,
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
90 – 30 = 68 – 48 =
55 – 21 = 72 – 32 =
64 – 13 = 30 – 10 =
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
-Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất chúng ta cần làm gì?
- GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết quả của các phép tính.
- Số nào lớn nhất?
-Đó là kết quả của phép tính nào?
- GV sửa bài và nhận xét.
- GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó để tìm ra số lớn nhất (bé nhất).
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất?
-GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot.
-GV yêu cầu 
- GV yêu cầu HS trình bày.
-Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất.
- GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát triển tốt.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Hái nấm
- GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
-HS cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét 
-HS đọc đề.
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- HS nêu
- 6 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- 4 bạn: Nam, Việt, Mai, Robot.
- HS trả lời: Tính kết quả của mỗi phép tính và so sánh xem số nào lớn nhất.
-HS nhẩm
- HS trả lời.
-HS nêu
- HS lắng nghe và quan sát.
-Bạn robot A cao 87cm
-Bạn robot B cao 97cm
- Bạn robot C cao 91cm
- HS thảo luận.
-HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp.
- HS trình bày.
Bác sĩ: Theo cháu, bạn robot nào cao nhất nào?
HS: Theo cháu bạn robot B cao nhất ạ.
Bác sĩ: Sao cháu biết?
HS: Vì cháu thấy số 97 lớn nhất 
- Bạn robot A thấp nhất (87cm)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 5 : TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến; 
b. Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng.
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (lại, nói, núi, dành, cho.) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bải 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần iêt, iêp, ưc, uc.
- HS nêu những từ ngữ tìm được
9. Trò chơi Ghép từ ngữ Tìm những cặp tử ngữ có mối liên hệ với nhau .
- Mục đích: rèn luyện tư duy logic, khả năng tim và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau. 
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS
-GV nêu cách chơi :
Hs tham gia trò chơi
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu 
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 47,48
Chiều thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. 
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. CHUẨN BỊ 
 -Tranh minh hoạ sgk
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt , uôn , uông , oai 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. 
- GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. Nhóm vần thứ nhất: ươt,uôn
Nhóm vần thứ hai: uông oai
+ Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. 
- Nhóm vần thứ nhất: 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
- Nhóm vần thứ hai : 
+ HS làm việc nhóm đồi để tìm và đọc từ ngữ 
2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết, chẳng hạn, nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim bồ câu gần với chi tiết không may bị rơi xuống nước.
- GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng: bồ câu - Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; sóc - Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày; gấu con - Bật cười vui vẻ và được nghe: " Tôi yêu bạn”; gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại và nói với núi: " Tôi yêu bạn”; chú bé chăn cừu - Hay nói dối; các bác nông dân - Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần .
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả
3. Em thích và không thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- GV nêu nhiệm vụ , yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. Gợi cho HS nhớ mối nhân vật ở trong từng truyện kể.
GV nêu nhận xét, đánh gi . Cần điều chỉnh những lí giải lệch lạc, ví dụ thích chú bé chăn cừu vì hay nói dối. 
- HS làm việc nhóm đôi 
- HS trình bày kết quả trước lớp 
4. Viết 1-2 cầu về một nhân vật ở mục 3 
- Mỗi HS tự viết 1- 2 cầu về nội dung vừa thảo luận ở mục 3. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mã GV và một Số bạn đã trao đổi. 
-HS thực hiện
-HS trình bày trước lớp .
5. Đọc mở rộng Trong buổi học trước 
-GV đã giao nhiệm vụ cho 
-GV có thể chuẩn bị một số truyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. Các em kể chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. 
HS khác nhận xét , đánh giá .
 - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn và chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 
-HS tìm đọc câu chuyện kể về một đức tỉnh tốt
- HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
6. Củng cố 
GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 .
HĐTN
BÀI 18: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
( TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU: 
-Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
-Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
-Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó khăn.
-HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Thực hành
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1
+ Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong SGK.
- Các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống.
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
- Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận.
-Y/Ccả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS.
* Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động.
* GV đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
2. Vận dụng
Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ.
- Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã hội.
- Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
3.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS quan sát, thảo luận và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống.
- Từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận.
+N 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
+ N 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ lụt.
- Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ.
-HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ.
- HS về nhà chia sẻ với người thân 
- HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 28
*Kiểm điểm tuần 27
- Khen ngợi những em có ý thức học tập tốt và chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.
- Động viên khuyến khích những em còn chưa chú ý và còn lơ là trong học tập. 
*Sinh hoạt tuần 28
- GDHS chủ đề “Tham gia hoạt động cộng đồng”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
+ Học sinh biết lắng nghe và làm đúng theo yêu cầu của cô.
- Biết giữ gìn vệ sinh chung, nghiêm túc hơn trong giờ học, giờ ngủ trưa.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học. 
+ Giáo dục các em giữ gìn trật tự trong giờ học, lắng nghe cô giáo giảng bài và có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_28_na.docx