Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ
I MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con
TUẦN 22 Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 Chào cờ Vui đón mùa xuân Tiếng Việt Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu - HS SGK, tập viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi -Nhận xét - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a. Em thấy cảnh gì trong tranh ? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ . -HS đọc bài trả lời câu hỏi -HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm + HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung -HS đọc lại CN tựa bài 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ? * Luyện đọc từng dòng thơ + Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim) + Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 -GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. *Hướng dẫn đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ -Bài này được chia làm 4 khổ thơ + Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. +GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.) * GV cho - Cho HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ - HS dò bài - Có 16 dòng -HS đọc nối tiếp -HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT -HS đọc nối tiếp -HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ. -HS đọc nối tiếp -HS đọc đoạn theo nhóm 4 -HS đọc đọc cả bài thơ - Các bạn nhận xét , đánh giá -HS đọc thành tiếng cả bài thơ 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vấn với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu - GV và HS nhận xét , đánh giá -HS làm việc nhóm đôi -HS trình bày kết quả. - HS viết những tiếng tìm được vào vở . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choẻ hót nữa ? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ ? - GV đọc từng câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ b. Bạn nhỏ quạt cho bà c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà / Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn. - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn nhận xét, đánh giá. 5. Học thuộc lòng - GV trình chiếu bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá ! - HS đọc thành tiếng bài thơ . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu - GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ) . - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. + HS hát theo từng đoạn của bài hát. + HS hát cả bài. 7. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS HS nêu ý kiến về bài học Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. Mục tiêu: - Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). Đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”...( cách đều 2). HS được phát triển tư duy logic, phân tích, tổng hợp. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ đồ dùng học toán 1, trong đó có các thẻ 1 chục que tính và que tính lẻ để hình thành số 100 (thay các túi quả như SGK). - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, Bảng các số từ 1 đến 100. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: Hình thành số 100 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Có mấy túi cà chua? + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có mấy túi đựng 9 quả? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 3. Hoạt động * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - GV nhận xét. + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái như thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế nào so với số ở dưới ? - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, a. Các số có 2 chữ số giống nhau b. Các số tròn chục bé hơn 100 c. Số lớn nhất có 2 chữ số. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a - GV nhận xét, kết luận. +Em hãy so sánh 51 và 53? + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số 53? + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu ở câu b, c. - GV chữa bài, nhận xét * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra hình thích hợp - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4. Củng cố, dặn dò + Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt. -HS tham gia chơi - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời CN + 10 túi cà chua + Có 9 túi đựng 10 quả + Có 1 túi đựng 9 quả + Có tất cả 99 quả cà chua - 100 quả cà chua - HS đọc và viết số CN- ĐT - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các số còn thiếu trong bảng: + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu -Quan sát thảo luận nhóm 2 và đọc: CN- ĐT - HS trả lời. - Số? - HS các số rồi tìm số CN. - HS lắng nghe trả lởi. - 51 < 53 - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 + 2 đơn vị - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc số. - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng - HS thảo luận nhóm tìm hình thích hợp - Đại diện nhóm nêu kết quả: - HS khác nhận xét ......... Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 Tiếng Việt Bài 5 :BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẫn cong và tiếng, từ ngữ có vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân khả năng làm việc nhóm. II CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu - HS SGK, tập viết, bảng con III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi -Nhận xét - Khởi động: - GV yêu cầu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc bữa cơm gia đình -HS đọc bài trả lời câu hỏi -HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm + HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung -HS đọc lại CN tựa bài 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Trong bài có bao nhiêu câu? + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong bài ( xoong ). * HS đọc câu + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như (liên hoan, quây quan, tuyệt) . + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích/ ngày nào cũng là/ Ngày Gia đình Việt Nam.) * HS đọc đoạn + GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ, đoạn 2: phần còn lại ) + GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài liên hoan: cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó, quây quần: tụ tập lại trong một không khí thân mật, đầm ấm + HS đọc đoạn theo nhóm . - GV gọi đọc toản bài + GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi -HS dò bài -HS trả lời -HS đọc CN-N –ĐT -HS đọc nối tiếp -HS đọc nối tiếp -HS đọc nối tiếp từng đoạn -HS đọc đoạn trong nhóm - 3 HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? b. Vào ngày này, gia đình Chỉ làm gì ? c. Theo em, vì sao Chỉ rất vui ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6 ; b. Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan; c. Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt, cả nhà quây quần bên nhau.) HS làm việc nhóm đôi -Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình -Các nhóm khác nhận xét, đánh giá 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) ( Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan) -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS đọc CN- ĐT - HS viết câu trả lời vào vở . Toán BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận biết được số có hai chữ số. - Đọc, viết số, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số). - HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn đề. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bộ đồ dùng học toán 1. HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. - GV dẫn vào bài mới. 2. Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh a, + Có mấy túi cà chua? + Mỗi túi đựng mấy quả? + Có mấy quả ở bên ngoài? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? - Vậy 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. -Tương tự như vậy, các em hãy quan sát tranh b, c rồi nêu các số thích hợp trong các ô. - GV nhận xét * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Bạn Mai đã vẽ đường nối giữa cách đọc hoặc cấu tạo số với hình tròn nhưng bạn chưa ghi lại số. Các em hãy giúp bạn Mai hoàn thành bằng cách ghi số tương ứng với đường nối nhé! - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình thanh tre và các số ở ngôi sao. - GV cho HS đọc các số ở thanh tre và cách đọc các số ở ngôi sao. - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Khi tháo rời các mảnh ghép, bạn Việt đã quên ghi số trên các mảnh ghép. Em hãy giúp bạn tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép nhé! - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm các số tương ứng với các hình. - GV gọi các nhóm trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình sau đó đếm số ô vuông ở mỗi hình - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố + Hôm nay, chúng ta đã ôn được nội dung gì? - Nhận xét tiết học - HS tham gia chơi. - Số ? - HS quan sát trả lời CN. - 3 túi. - 10 quả - 2 quả. - 32 quả - HS trả lời: 44 gồm 4 chục và 4 đơn vị 61 gồm 6 chục và 1 đơn vị. - Số? - HS quan sát - HS nêu các số tương ứng a) 62 b) 39 c) 100 d) 51 -Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao. - HS quan sát. - HS quan sát thanh tre đọc các số ở thanh tre, các số ở ngôi sao - HS tham gia chơi - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm đôi để tìm các số ứng với các hình. - Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình và ghi chú thích bằng bút chì bên cạnh chữ A, B, C, D. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe . Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021 Tiếng Việt Bài 5 :BỮA CƠM GIA ĐÌNH TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu - GV thống nhất câu hoàn chỉnh. Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau. GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . -GV nhận xét . -HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh -HS trình bày kết quả nói theo tranh. TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết - GV đọc to cả hai câu - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả (quây quần, ngày) - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. + GV đọc từng câu cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . -HS chú ý lắng nghe - HS viết bảng con - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 8. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa - GV cho HS hoạt động nhóm - GV nêu nhiệm vụ. - GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. -HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp - HS lên trình bày kết quả trước lớp - HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT. 9. Trò chơi : Cây gia đình - Chuẩn bị cho trò chơi : Hai bảng phụ , mỗi bảng có vẽ một cây xanh . Treo trên cây là những quả chín , HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó ( không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ tử; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiều: bạn, chúng t , h , bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi : GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp . Hai đội tham gia chơi . Mỗi đội có 10 người ( theo thứ tự 1 , 2 , 3 ... ) . GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. HS tham gia trò chơi - HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét . 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học HS nêu ý kiến về bài học Toán BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Hoa nở”. Cách chơi: - GV đọc số, HS thi cài số vào bảng cài. - Hết thời gian quy định, bạn nào cài được nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. 2. Luyện tập * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu + Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu - GV cùng lớp chữa bài. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc số. - GV cho HS làm vào vở. - Giáo viên chữa bài: * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Một chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Em hãy giúp chú vá lại rèm nhé! - GV hướng dẫn HS quan sát các số ở các miếng ghép trước theo thứ tự A, B, C - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm mảnh ghép + Vì sao em chọn đáp án đó? - GV nhận xét chữa bài, chốt đáp án đúng: C * Bài 5: + Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm đáp an. - GV tổ chức trò chơi “Giúp bạn” 4. Củng cố: - GV cho HS đếm số HS nam và số học sinh nữ của lớp mình, sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. - GV nhận xét, dặn dò. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - Số? - HS quan sát CN rồi điền số thích hợp vào SGK. - HS đọc nối tiếp số - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu. - Chúng ta phải so sánh hai số. - HS làm theo nhóm đôi. . - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc và phân tích số CN - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét. - HS giải thích. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS tham gia chơi - HS quan sát và đếm số học sinh nam và nữ của lớp mình. Sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. TViệt(LH) Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1) Chiều thứ tư CLBRĐ Luyện đọc đúng tiếng khó, câu, bài Toán (CC) Luyện làm VBT trang 16,17 Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2021 Tiếng Việt Bài 6 - NGÔI NHÀ I MỤC TIÊU 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vấn với nhau, củng cố kiến thức về vấn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chun : tình yêu đối với người thân trong gia định; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà, khả năng làm việc nhóm II CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu - HS SGK, tập viết, bảng con III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi -Nhận xét - Khởi động: GV yêu cầu + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cẩn ? ) . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. -HS đọc bài trả lời câu hỏi -HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm + HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung -HS đọc lại CN tựa bài 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ? * Luyện đọc từng dòng thơ + Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (xao xuyến, vở, lảnh lót, nước,) + Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 -GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. *Hướng dẫn đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ -Bài này được chia làm 4 khổ thơ + Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. +GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo dài ( VD : tiếng chim hót làm xao xuyến lòng người ); đẩu hổi: phần tường hai đầu nhà; lảnh lót: âm thanh cao, trong và vang; mái vàng: mái nhà được lợp bằng rạ, có màu vàng, mộc mạc giản dị, đơn giản; rạ: phần của cây lúa còn lại sau khi gåt ). * GV cho - Cho HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ - HS dò bài - Có 16 dòng -HS đọc nối tiếp -HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT -HS đọc nối tiếp -HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ. -HS đọc nối tiếp -HS đọc đoạn theo nhóm 4 -HS đọc đọc cả bài thơ - Các bạn nhận xét , đánh giá -HS đọc thành tiếng cả bài thơ 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vần với một số tiếng trong bài: bánh, đẹp, vui. - GV yêu cầu - GV và HS nhận xét , đánh giá . -HS làm việc nhóm đôi -HS trình bày kết quả. - HS viết những tiếng tìm được vào vở . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì ? b. Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào ? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ? - GV đọc từng câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời a. hàng xoan; b. tiếng chim hót lảnh lót; C. Mái vàng thơm phức. - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn nhận xét, đánh giá. 5. Học thuộc lòng - GV trình chiếu bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá ! - HS đọc thành tiếng bài thơ . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh . - GV đưa ra gợi ý + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày ( sáng, chiều, hay tối ) ? + Ngôi nhà có những bộ phận gì ? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà ? + Em định đặt tên bức tranh là gì ? - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh , nhận xét sản phẩm của nhau . -HS quan sát - HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ . 7.Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học Toán(CC) Luyện làm VBT trang 18,19 Chiều thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2021 CLBRCV Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn TViệt(LH) Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2) Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng nói chung; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (gia đình). - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyn, oong - GV nêu nhiệm vụ - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vấn thứ nhất : + HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong . + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa những từ ngữ này lên bảng. Nhóm vấn thứ hai : + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các vấn uynh, uyn, oong . + HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết những từ ngữ này lên bảng. + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần uya, uay, uyp. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong 2. Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em. Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong gia đình: ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. GV gọi một số HS trình bày. GV và HS nhận xét - HS làm việc nhóm đổi để thực hiện nhiệm vụ. TIẾT 2 3. Nói về gia đình em . GV gợi ý: Gia đình em có mấy người ? Gồm những ai? Mỗi người làm nghề gì? Em thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của em đối với gia đình như tỉễ nào ? ... GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS thể hiện được tình cảm chân thành; chia sẽ được một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. Một số HS lên trình bày trước lớp , nói về gia đình của mình. Một số HS khác nhận xét , đánh giá 4. Viết 1-2 câu về gia đình em GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về gia đình theo suy nghĩ riêng của mình. 5. Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về gia đình. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp . - Sách giáo viên GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. Các em đọc thơ , kể chuyện vừa đọc cho bạn nghe - HS đọc thơ, kể lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ, câu chuyện trước lớp. HS khác nhận xét, đánh giá. 6. Củng cố GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. . HĐTN BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐÓN TẾT (TT) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết đường những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng; -Xác định và thực hiện được những việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân; -Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng; ngăn nắp; -Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng; nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh Hình ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và một hình ảnh nhà cửa bừa bộn - Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về gọn gàng ngăn nắp trong môn đạo đức vào trong tiết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực hành Hoạt động 3: Trò chơi: SẮP XẾP QUẦN ÁO GỌN GÀNG * Cách chơi và luật chơi: - GV chia lớp thành 6 đội mỗi đội cử ra một bạn làm đội trưởng. - Đội trưởng lên bảng bốc thăm để biết đội mình sẽ thực hiện công việc nào.Sau khi bốc thăm cả đội sẽ hội ý bàn cách thực hiện trong 3 phút, sau đó phân công 2 đại diện của đội tham gia dự thi. - Khi có hiệu lệnh đại diện các đội vào khu vực giữa lớp để thi. - Các bạn còn lại đứng xung quanh quan sát và chấm thi chéo cho nhau: đội 1 chấm cho đội 2; đội 2 chấm cho đội 3; đội 3 chấm cho đội 4; đội 4 chấm cho đội 5;đội 6 chấm cho đội 1. - GV lưu ý phổ biến các tiêu chí để cho các đội chấm. +Sắp xếp gọn gàng: 4 điểm +Sắp xếp hợp lý, đẹp: 4 điểm +Nhanh: 2 điểm Vận dụng Hoạt động 4: Thực hành sắp xếp nhà cửa gọn gàng ở gia đình -Nhờ bố mẹ người thân hướng dẫn thêm và tự giác thực hiện những công việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, phù hợp với khả năng. -Thường xuyên sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân để rèn luyện tính ngăn nắp gọn gàng. -Cùng gia đình dọn dẹp trang trí nhà cửa để đón Tết -Nhờ bố mẹ người thân nhận xét về việc sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân của em ở gia đình. Tổng kết GV đưa ra thông điệp và yêu cầu học sinh nhắc lại để ghi nhớ “sắp xếp nhà cửa gọn gàng để nơi ở của em luôn thoáng mát, sạch đẹp, an toàn và giúp mọi người trong gia đình nhanh chóng tìm được đồ dùng cần thiết khi muốn sử dụng -Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau -Hs thực hiện trước lớp -HS lắng nghe -Đội trưởng lên bốc thăm -HS làm việc nhóm - HS lắng nghe HS tham gia trò chơi - HS thể hiện. Các đội quan sát, nhận xét, chấm điểm. - HS lắng nghe -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ SINH HOẠT *Kiểm điểm tuần 21 - Khen ngợi những em có ý thức học tập tốt và chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. - Động viên khuyến khích những em còn chưa chú ý và còn lơ là trong học tập. *Sinh hoạt tuần 22 -Nhắc nhở các em không nô đùa chạy giỡn quá sức trong giờ chơi và giờ ăn trưa. -Giáo dục các em không nói tục chửi thề, vẽ bậy lên bàn lên tường, chạy nhảy lên bàn ghế. BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_22_na.docx