Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022

Tiết 58: SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS được tham gia trồng cây và biết được lợi ích của của việc trồng cây.

- Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Phần 1: Nghi lễ

* Lễ chào cờ

- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.

- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.

- BGH lên nhận xét HĐ của tuàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới.

2. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề

- HS nghe bài hát: Ai trồng cây.

- HS nghe GVTPTĐ tuyên truyền về lợi ích và ý nghĩa của tết trồng cây.

- Tham gia trồng cây cùng với học sinh toàn trường.

 

doc 25 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 9250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 4 tháng 01 năm 2022
HĐTN
Tiết 58: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS được tham gia trồng cây và biết được lợi ích của của việc trồng cây.
- Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Phần 1: Nghi lễ
* Lễ chào cờ
- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.
- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.
- BGH lên nhận xét HĐ của tuàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới.
2. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
- HS nghe bài hát: Ai trồng cây.
- HS nghe GVTPTĐ tuyên truyền về lợi ích và ý nghĩa của tết trồng cây.
- Tham gia trồng cây cùng với học sinh toàn trường.
Tiếng Việt
Tiết 229+230: BÀI 20A - BẠN BÈ TUỔI THƠ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Đôi bạn. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, rút ra được bài học từ câu chuyện.
- Viết đúng những từ mở đầu băng c / k.Chép đúng một đoạn văn. 
- Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.
II. CHUẨN BỊ
- 4 thẻ chữ c và 4 thẻ chữ k cho mỗi đội chơi 4 hình: cái kéo, cột điện, chim câu, con kiến. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động
HĐ1. Nghe – nói
- Gv hướng dẫn: hai ban thay nhau kể về người bạn của em cho bạn nghe, quan sát học sinh thực hiện
- Gọi 2 cặp chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động khám phá
 HĐ2: Đọc
Nghe đọc
- GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện có tranh minh hoạ từng đoạn (truyện tranh). 
- GV đọc cả bài. 
Đọc trơn
a, Luyện đọc
* Đọc từ
- Đọc mẫu một số từ: Linh, ra chơi, bạn thân, cả buổi, mãi,..
* Đọc đoạn:
- Quan sát, giúp đỡ học sinh.
* Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét. 
- Bình chọn nhóm có bạn đọc tốt nhất.
Đọc hiểu
b) Trả lời câu hỏi.
- Nhìn tranh số 3 và cho biết Linh đến thăm và mang quà gì cho bạn ? 
c) Em học được điều gì tốt ở bạn Linh? 
- GV nhận xét.
Tiết 2
3.Hoạt động luyện tập
HĐ 3: Viết
a, Chép đoạn đoạn 1 bài Đôi bạn
- GV đọc cả đoạn văn.
- HD Hs viết các từ: Hoa Trang, Linh, Giờ
- YC HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi và sửa lỗi. 
- GV nhận xét bài viết của HS. 
b) Chơi Thi tiếp sức đề luyện viết từ có âm đầu c, k. 
- GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng c, k.
Cách chơi: 
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ.
- Nhận xét, khen ngợi đội thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Cặp đôi thay nhau kể về người bạn của mình : tên của bạn, việc bạn làm cho mình.
- 2 cặp chia sẻ trước lớp.
- Lắng nghe
- Đọc thầm theo GV.
- Cá nhân, cả lớp đọc từ khó.
- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài. 
- Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa 4 nhóm: Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.
- Linh mang cho bạn con gấu bông.
- Em học được ở bạn Linh tính rất yêu 
quý bạn. 
- Em học ở bạn Linh tính thương bạn bị ốm, muốn làm cho vui, 
- Nghe GV đọc đoạn văn.
- Hs viết các từ có chữ cái mở đầu là chữ hoa ra bảng con.
- Từng HS chép đoạn văn vào vở.
- HS soát lỗi và sửa lỗi. 
- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi
- 2 đội tiến hành chơi.
+ Chim bồ câu + Cột điện
+ Con kiến + Cái kéo
Toán
TIẾT 58: THỰC HÀNH XẾP, GHÉP HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ghép một số hình thành một hình mới.
- Nhận ra quy luật của một mẫu hình đơn giản và xếp ghép bổ sung tiếp theo mẫu. 
- Năng lực: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK Toán 1, bảng phụ
- HS: SGK Toán 1, bảng con, bộ đồ dùng thực hành Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò trò chơi: Lời mời lịch sự.
Hoạt động 3: Thực hành- Luyện tập
Bài tập 2: 
- GV HS nêuyêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS muốn ghép được các hình đã cho vào khung hình các em phải hình dung vị trí, cảm nhận về kích thước của các miếng ghép có vừa với khung hay không.
a. Cho HS chọn 2 nhóm hình đã chỉ định cho từng phầnđể chuẩn bị 2 khung
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Ý b, c tiến trình tương tự.
d. Hướng dẫn học sinh làm quen với quy luật xếp hình. Hướng cho HS phát hiện chu kì của quy luật gồm 8 hình như đã cho, được xếp như mẫu.
- GV, HS nhận xét.
- Đánh giá HS về chủ đề Hình phẳng qua sản phẩm .
Hoạt động trải nghiệm: Chơi với những que tính
a.GV hướng dẫn học sinh để học sinh thấy rằng : xếp 1 tam giác cần 3 que tính, xếp 2 tam giác cần 6 que tính.Vậy 5 que tính xếp thành 2 hình tam giác thì phải có 1 que tính chunh cho cả 2 hình tam giác. 
b. HD học sinh thấy chuyển 2 que tính ở hình bên trái ( có 3 hình vuông) thành hình bên phải( có 2 hình vuông. Hình nhỏ lồng trong hình to).
- Gợi ý để học sinh tìm cách chuyển 3 que tính để được 3 hình vuông (không đè lên nhau).
HĐ4: Củng cố, định hướng hoạt động học tập tiếp theo.
Đánh giá HS về chủ đề Hình phẳng qua sản phẩm.
- Hướng dẫn HS về nhà tập dung que tình xếp thành các hình khác nhau.
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi. 
- HS nêu yêu cầu bài: Dùng các hình sau đây để ghép hình.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS chọn nhóm hình chuẩn bị ghép vào 2 khung.
- HS ghép theo mẫu.
- HSghép hình vào tưng khung , hs nào ghép xong cả 2 khung thì giơ bảng.
- HS chọn lấy 2 bộ hình như đã cho, xếp 1 bộ theo mẫu.
HS nhớ thứ tự của 8 hình đã cho(quy luật) để xếp tiếp vào mẫu.
- HS nhận thấy: xếp 1 tam giác cần 3 que tính, xếp 2 tam giác cần 6 que tính.Vậy 5 que tính xếp thành 2 hình tam giác thì phải có 1 que tính chunh cho cả 2 hình tam giác. 
- HS: Thấy 2 que tính ở hình bên trái ( có 3 hình vuông) thành hình bên phải( có 2 hình vuông. Hình nhỏ lồng trong hình to).
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
	Đạo đức
Tiết 20: EM SINH HOẠT NỀ NẾP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Em nhận biết được vì sao cần nền nếp trong sinh hoạt.
- Em biết được ý nghĩa của sự nền nếp trong cuộc sống.
- Em thực hành một số hành động rèn luyện sự nền nếp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Năng lực: Năng lực phát triển bản thân: Tự làm những công việc của mình ở nhà, ở trường theo sự phân công, hướng dẫn; tự chăm sóc, tự bảo vệ bản thân; sinh hoạt của cá nhân phù hợp lứa tuổi.
- Phẩm chất: Chăm chỉ; Trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Một số đồ dùng học tập như sách, vở, bút, thước...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2.HĐ3: Em hãy kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức kể chuyện theo tranh. 
- GV lần lượt trình chiếu những hình ảnh của câu chuyện và kề chuyện theo tranh.
- GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở trang 31.
- Mời đại diện nhóm phát biểu. 
- GV nhận xét, chốt ý.
GV nhận xét, chốt ý: Lợn con đã bị muộn học vì không sinh hoạt nền nếp, ngủ dậy muộn vào buổi sáng.
Câu hỏi mở rộng: Em cần làm gì để khắc phục việc ngủ muộn?
3. Hoạt động luyện tập
HĐ4: Em có lời khuyên gì cho bạn trong các tình huống sau ?
- “Điều gì có thể xảy ra trong các tình huống đó?”.
GV nhận xét.
GV nhận xét và nhấn mạnh: sinh hoạt nền nếp sẽ giúp em có sức khoẻ tốt, học tập hiệu quả.
- Nhận xét, chốt nội dung tiết học.
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV hướng dẫn.
-Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi trong sách: 
- Lợn con ngủ dạy muộn.
- Dạy sớm để đi học đúng giờ, 
- HS trả lời: Đi ngủ đúng giờ, hẹn giờ dậy, nhờ cha mẹ gọi dậy đúng giờ, . 
- Tủ quần áo chưa ngăn nắp; đồ dùng học tập sau khi học tập xong để bừa bãi; Giày dép để bừa bộn; Ngủ dậy không gấp chăn nàn, đồ chơi để bừa bãi, 
Luyện tập Toán
Luyện tập TV
Thứ ba ngày 5 tháng 01 năm 2022
Tiếng Việt
Tiết 231: BÀI 20A - BẠN BÈ TUỔI THƠ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kề một việc đã làm giúp bạn.
- Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất nhân ái, đoàn kết, yêu thương.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 3
* Khởi động
- Tổ chức cho HS vận động theo lời bài hát Tập thể dục buổi sáng.
4. Hoạt động vận dụng
HĐ 4: Nghe – nói
- GV nêu yêu cầu: kể một việc làm giúp bạn. 
- VD: rủ bạn đi học đúng giờ, cho bạn mượn bút,...
- Gọi 2 - 3 HS kể.
- GV nhận xét.
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Chia sẻ với bạn trong nhóm về một việc làm giúp đỡ bạn.
- 2, 3 HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
Tiếng Việt
Tiết 232: BÀI 20B - BẠN THÍCH ĐỒ CHƠI GÌ? (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chọn đồ chơi. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài, thông tin chính của bài. Liên hệ với hiểu biết của cá nhân về một đồ chơi trong bài.
- Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất đoàn kết, yêu thương.
II. CHUẨN BỊ
- Một số đồ chơi của trẻ em như: ô tô cần cẩu, siêu nhân, đàn óc gan đồ chơi,.... 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động
HĐ1. Nghe – nói
- Yc HS xem tranh gợi ý, gợi ý cho HS để HS trả lời câu hỏi trong sách:
a, Tên đồ chơi em thích.
b. Điều em thấy thú vị ở đồ chơi đó.
- Nhận xét, giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá
 HĐ2: Đọc
Nghe đọc
- GV giới thiệu bài đọc nói về những đồ chơi các em nhỏ thường được cha mẹ mua cho dịp Tết năm mới. 
- GV đọc cả bài. 
Đọc trơn
a, Đọc từng đoạn trong nhóm.
*Đọc câu
- Đọc mẫu câu: Hùng chọn một chiếc ô tô/có cẩn cẩu tự quay,/một bộ đồ chơi xếp hình.
- Gọi 2 – 3 HS đọc
- Cả lớp đọc 
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
- Quan sát, giúp đỡ học sinh.
* Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét. 
- Bình chọn nhóm có bạn đọc tốt nhất.
Đọc hiểu
b) Trả lời câu hỏi.
- YC HS đọc đoạn 3:
- Đồ chơi mà bạn Hùng chọn cho mình ? 
- Đồ chơi mà bạn Hùng chọn cho bé Hoa ?
c) Chọn một đồ chơi em biết trong bài rồi nói về cách chơi đồ chơi đó.
- GV nhận xét
Hoạt động cả lớp
- HS xem tranh gợi ý
- Từng HS nói tên đồ chơi mình thích nhất.
- 1 - 2 HS nói về đồ chơi mình thích và điều mình thích thú ở đồ chơi đó
HĐ cả lớp
- Lắng nghe
- Đọc thầm theo GV.
- Cá nhân đọc thầm theo.
- 2 - 3 HS luyện đọc ngắt hơi ở câu dài.
- Cả lớp đọc đồng thanh ngắt hơi ở câu dài.
HĐ nhóm:
- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp
 các đoạn đến hết bài. 
HĐ cả lớp:
- Thi đọc nối tiếp các đoạn :Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn
HĐ cả lớp:
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Hùng chọn cho mình một chiếc ô tô có cần cẩu tự quay, một bộ đồ chơi xếp hình.
- Hùng chọn cho bé Hoa bộ con giống nhựa và búp bê. 
- HS trả lời: Em chọn búp bê, em thường chải tóc, mặc váy mới cho búp bê,..
Toán
Tiết 60: VỊ TRÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được vị trí các hình, các vật thể trong môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
- Bộ đồ dùng học Toán thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Cho HS hoạt động chung cả lớp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục khám phá mà GV chiếu hoặc gắn lên bảng, cho HS thi đua chỉ vào quyển sách mà bạn trai trong tranh đang tìm.
- GV khen những HS chỉ đúng, nói đúng cách tìm quyển sách.
- GV giới thiệu
GV ghi tên bài.HS nối tiếp tên bài.
Hoạt động khám phá
- GV chiếu hoặc treo tranh của các khung về vị trí – mục Khám phá để cả lớp cùng theo dõi khi thảo luận chung.
1. Làm quen và hiểu cách nói vị trí “trên”, “dưới ”.
- YC HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hộp nào ở trên? Hộp nào ở dưới?
- GV kết luận câu trả lời. Cho 1 số em nhắc lại.
2. Làm quen và hiểu cách nói vị trí “trước”, “sau”.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nào đứng trước? Bạn nào đứng sau?
GV kết luận. Cho 1 số em nhắc lại.
3. Làm quen và hiểu cách nói vị trí “bên phải”, “bên trái ”
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nào ở bên trái? Bạn nào ở bên phải?
GV kết luận. Cho 1 số em nhắc lại. 
4. Làm quen và hiểu cách nói vị trí “ở giữa”
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nào ở giữa hai bạn?
GV kết luận. Cho 1 số em nhắc lại. 
Hoạt động luyện tập
Học sinh hoạt động theo nhóm:
GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói vị trí theo từng tranh.
GV theo sát từng nhóm, gợi ý đẻ HS nói đúng vị trí từng vật hoặc người nếu cần
- Một số em trình bày trước lớp.
Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn.
GV kết luận:
a. Ống bút vàng ở trong ống bút xanh. ống bút đỏ ở trên chiếc ô tô đồ chơi.
Ống bút tím ở dưới ống bút xanh. Chiếc máy bay đồ chơi ở dưới chiếc ô tô đồ chơi.
Ống bút xanh ở giữa ống bút vàng và ống bút tím.Chiếc ô tô đồ chơi ở giữa ống bút đỏ và chiếc máy bay đồ chơi.
b. Bạn Cúc ngồi trước bạn Nam. Bàn bạn Cúc ở trước bàn bạn Nam.
Bạn An ngồi sau bạn Nam. Bàn bạn An ở sau bàn bạn An.
Bàn bạn Nam ở giữa bàn bạn Cúc và bàn bạn An.
c. Bạn Hoa ngồi bên phải bạn Hải. Bàn bạn Hoa ở bên phải bàn bạn Hải.
Bạn Mai ngồi bên trái bạn Hải. Bàn bạn Mai ở bên trái bàn bạn Hải.
Bạn Hải ngồi giữa bạn Mai và bạn Hoa. Bàn bạn Hải ở giữa bàn bạn Mai và bạn Hoa.
Hoạt động vận dụng
GV theo dõi sát các nhóm. Hỏi một số nhóm về vị trí của mỗi bạn trong tranh.
GV mời 1 số HS lên bảng chỉ vào vị trí ngồi của từng bạn và trả lời câu hỏi:
+ Đâu là bạn Hồng?
+ Bạn nào ngồi bên trái bạn Hồng?
+ Đâu là bạn Nam? Đâu là bạn Bình?
+ Bạn nào ngồi giữa bạn Nam và bạn Bình?
+ Bạn nào ngồi trước bạn Nam?
GV kết luận, chốt lại câu trả lời đúng.
IV:Củng cố và dặn dò
- HS hoạt động cá nhân:
- HS thi tìm quyển sách mà bạn trai đang tìm: Ở ngăn trên. Nó màu xanh, ở bên phải quyển sách màu tím.
- Đọc tên bài học: cá nhân
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Hộp màu vàng ở trên hộp màu đỏ.
+ Hộp màu đỏ ở dưới hộp màu vàng. 
Một số em nêu lại câu trả lời.
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn áo vàng đứng trước bạn áo đỏ.
+ Bạn áo đỏ đứng sau bạn áo vàng.
Một số em nêu lại câu trả lời.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn áo vàng ở bên trái bạn áo đỏ.
+ Bạn áo đỏ ở bên phải bạn áo vàng.
Một số em nêu lại câu trả lời.
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bạn áo vàng ở giữa bạn áo xanh và bạn áo đỏ. 
Một số em nêu lại câu trả lời.
HS quan sát tranh, lần lượt nói cho bạn nghe về vị trí nêu trong mỗi hình.
Một số em trình bày trước lớp.
HS nhận xét câu trả lời của bạn.
HS lắng nghe.
Một số em lên chỉ và trả lời câu hỏi:
Cả lớp quan sát, lắng nghe.
+ Đây là bạn Hồng.
+ Bạn Hà ngồi bên trái bạn Hồng.
+ Đây là bạn Nam. Đây là bạn Bình.
+ Bạn Dũng ngồi giữa bạn Nam và bạn Bình.
+ Bạn Cúc ngồi trước bạn Nam.
HĐTN
Tiết 58: CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
+ Nêu được một số việc làm giúp nhà cửa gọn gàng, sạc sẽ.
+ Thực hiện được một số việc làm để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Giữ được an toàn khi tham gia làm việc nhà
+ Năng lực thích ứng với cuộc sống: Hình thành một số thói quen, nếp sống sinh hoạt và kỹ năng tự phục vục
+ Phẩm chất: 
* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
* Chăm chỉ: Tích cực tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ
* Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà, trong lớp.
II. Chuẩn bị
- Các bức tranh trong chủ đề
III. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi đông
- GV cho HS hát 
2. Hoạt động khám phá – kết nối kinh nghiệm
Hoạt động 1.Giới thiệu chủ đề
- Gv tổ chức cho HS chơi TC: Ai nhanh nhất/ Nhìn hình đoán chủ đề để HS dự đoán tên chủ đề
- Cách chơi: + Gv lần lượt chiếu trên màn hình hoặc đính lên bảng các hình ảnh trong trang chủ đề (SGK trang 53)
+ GV yêu cầu HS gọi tên hoạt động / việc làm có trong tranh, trong vòng 5 giây.
- GV nhận xét HS khi tham gia trò chơi
-GV: + Bốn bức tranh chủ đề có những điểm gì giống nhau?
+ Bạn nhỏ trong từng bức tranh đang làm công việc gì để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét tổng kết hoạt động:
 Bác Hồ kính yêu đã từng nói: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ/ Tùy theo sức của mình. Mỗi chúng ta hãy tham gia làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe để giúp đỡ bố mẹ, đó cũng là những hành động tốt để trở thành người tốt.
HĐ2: Nhận biết nhà cửa sạch sẽ
-GV chiếu trên màn hình 5 bức ảnh/ tranh hoặc đính lên bảng các bức tranh ở nhiệm vụ 1 trong SGK trang 54 để HS quan sát
- GV: + Bức tranh nào thể hiện nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng? Vì sao
+ Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết, nhận xét
- Gv lưu ý: Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng được thể hiện qua tất cả các vị trí, đồ dùng có trong nhà.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các công việc e thường làm ở nhag
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 2 trong SGK và TLCH: Nêu những việc làm của các bạn nhỏ để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
- GV tổng kết, nhận xét
-GV: Ở nhà em đã giúp bố mẹ những việc làm nào để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ?
GV: + Ai thường xuyên quét nhà?
+ Ai luôn sắp xếp góc học tập của mình ngăn nắp?
+ Ai tự gấp quần áo và để ngăn nắp trong tủ?
+ Ai lau bàn ghể hằng ngày?
-GV: Bao nhiêu bạn làm được nhiều hơn bốn việc thì giơ tay? (Gv tuyên dương
+ Bạn nào làm được ba việc? Bạn nào làm được hai việc? Bạn nào làm được một việc?
+ Bạn nào chưa làm được việc nào? ( Nếu có HS, có thể hỏi vì sao HS chưa làm được)
-GV tổng kết
3. Tổng kết
-GV: em được ra việc làm phù hợp để các phòng trong gia đình nhà mình được sạch sẽ, gọn gàng
- HS quan sát tranh 
- HS dự đoán và trả lời tên chủ đề của mỗi tranh
- Tranh 1: Gấp quần áo, giũ áo, ...
-Tranh 2: Quét nhà, quét phòng, ...
- Tranh 3: Rửa bát, rửa chén, rửa đĩa, ...
- Tranh 4: Dọn dẹp bàn học, lau bàn học,....
- HS: Điểm giống nhau của cả bốn bức tranh là các bạn nhỏ đều đang làm việc nhà để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Việc làm giúp nhà cửa gọn gàng: tranh 1
+ Việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ: tranh 2,3,4
HS: công việc của bạn trong tranh
+ Tranh 1: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 2: Bạn nam đang rửa bát, đĩa
+ Tranh 3: Bạn nam đang quét nhà
+ Tranh 4: Bạn nữ đang lau bàn
-HS quan sát tranh
- HS: tranh 1: Giường ngủ bừa bộn với nhiều quần áo, chăn màn chưa gấp 
+ Tranh 2: Phòng khách sạch sẽ, gọn gàng.
+ Tranh 3: Tủ quần áo ddwuocj xếp gọn gàng, ngăn nắp.
+ Tranh 4: Giá sách và bàn học có nhiều sách vở đồ dùng học tập lộn xộn.
+ Tranh 5: Khu bếp bẩn, xoong chảo, bát đũa không sạch sẽ, dao thớt để dưới sàn nhà.
- HS quan sát tranh và TLCH:
+ Tranh 1: Bạn nữ đang sắp xếp sách vở lên giá sách
+ Tranh 2: Bạn nữ đang lau ghế
+ Tranh 3: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 4: Bạn nam đang lau nhà
+ Tranh 5: Bạn nữ đang quét sân
- HS lắng nghe
- HS trả lời bằng cách sử dụng bộ thẻ ngôi sao màu xanh, màu vàng, màu đỏ để trả lời.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- HS về nhà quan sát và thực hiện
Âm nhạc
Tiết 20: NGHE NHẠC: MƯA RƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên được các âm thanh trong cuộc sống khi nghe bài Mưa rơi.
- Nghe và vận động cơ thể theo bài Mưa rơi; Nêu được tên và cảm nhận về bài Mưa rơi.
* Năng lực: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thiết bị phát nhạc.
- Đàn phím (piano; organ) hoặc đàn guitar. 
- SGK Âm nhạc lớp 1. 
- VBT Âm nhạc lớp 1. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức trò chơi: Gió thổi.
2. Bài mới
HĐ 1: Trò chơi Soi gương.
- Tổ chức cho HS thể hiện lại những cảm xúc mà các vừa nêu.
- GV nhận xét.
HĐ 2: Vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu của bài Mưa rơi.
- GV hướng dẫn HS 
- HS thực hiện vận động theo lời bài hát.
- Cho HS quan sát hình ảnh âm thanh cao thấp.
- HD HS phân biệt âm thanh cao thấp khi nghe bài hát 
- Bài hát nói về điều gì?
- GV nhận xét.
HĐ 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HD HS QS .
- HD HS TLCH
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi.
- Một số HS thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS quan sát.
- HS nói lên suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Luyện tập Toán
Luyện tập TV
Thứ tư ngày 6 tháng 01 năm 2022
Tiếng Việt
Tiết 233+234: BÀI 20B - BẠN THÍCH ĐỒ CHƠI GÌ ?(TIẾT 2,3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chọn đồ chơi. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài, thông tin chính của bài. Liên hệ với hiểu biết của cá nhân về một đồ chơi trong bài. 
- Viết đúng những từ mở đầu bằng c/k. Nghe - viết một đoạn văn.
- Nghe kể câu chuyện Vịt con đi học và kể lại được một đoạn theo câu hỏi gợi ý và tranh.
* Năng lực: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
 II. CHUẨN BỊ
- Một số đồ chơi của trẻ em như: ô tô cần cẩu, siêu nhân, đàn óc gan đồ chơi,.... 
- Tranh phóng to HĐ 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 2
3. Hoạt động luyện tập:
HĐ 3: Viết
a) Nghe viết.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn cần viết
- Viết các từ : Cửa, Hùng
- GV đọc. 
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi và sửa lỗi. 
- GV nhận xét bài viết của HS. 
b) Chơi trò chọn thẻ từ. 
- GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng c, k. 
- HD nhóm trưởng đọc to chữ c hoặc chữ k. Sau khi đọc chữ nào thì mỗi bạn đặt thẻ từ có từ viết đúng chữ cái mở đầu là c hoặc k xuống. Bạn nào có số thẻ từ đúng nhiều nhất là người thắng cuộc. 
- Chốt đáp án đúng
- Nhận xét, khen ngợi đội thắng cuộc.
Tiết 3
HĐ 4: Nghe – nói
a) Nghe kể chuyện Vịt con đi học.
- GV kể chuyện theo từng tranh.
- Đọc câu hỏi kết hợp với kể theo từng đoạn.
? Vịt con dạy từ lúc nào? Trên đường đi học vịt con làm gì ?
? Ở lớp vịt con nói gì với cô giáo? Các bạn của vịt con nói gì?
? Sau giờ học, Cô giáo dạy các bạn làm gì? Dặn các bạn những gì?
? Trên đường đi học về, Vịt con kể cho mẹ nghe những gì?
b) Kể một đoạn câu chuyện. 
- Quan sát giúp đỡ.
- Thi kể một đoạn câu chuyện. 
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn kể tốt.
* Củng cố:
- Nhận xét tiết học
HĐ cả lớp
- Nghe đọc và đọc thầm.
- Hs viết các từ có chữ cái mở đầu là chữ hoa ra bảng con.
- HS nghe – vết đoạn văn vào vở
- HS soát lỗi và sửa lỗi. 
HĐ nhóm
- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi
- Nhóm lắng nghe và tổ chức chơi.
- Báo cáo kết quả với GV
+ Kính cận; Thước kẻ; Chim công
HĐ cả lớp
- Nhìn tranh lắng nghe
- HS lắng nghe GV kể kết hợp trả lời câu hỏi.
HĐ nhóm
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn
- Từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kề chuyện theo tranh đó. 
- Các nhóm thực hiện mỗi nhóm kể lại một đoạn.
Tự nhiên xã hội
Tiết 39: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể được một số việc chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với khả năng để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi ở xung quanh nơi sống. 
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của bản thân trước những việc làm có hại cho cây trồng và vật nuôi. 
- Năng lực: HS có khả năng hợp tác nhóm, lắng nghe, chia sẻ với bạn.
- Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số hình ảnh những việc thường làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
- Dụng cụ tưới cây, làm vườn phù hợp với HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
HĐ1: Nhà bạn đã trồng cây hay nuôi những con vật nào? Kể những việc bạn đã làm để chăm sóc chúng. 
a) Khai thác hình ảnh SGK. 
- GV cho hs quan sát tranh, trả lời 
+ Nhà bạn đã trồng cây hay nuôi những con vật nào? Kể những việc bạn đã làm để chăm sóc chúng. 
- GV giải thích những việc làm đó để chăm sóc con chó, bảo vệ các quả không bị hỏng, tưới cho cây để cây luôn phát triển tốt. 
b) Khai thác kinh nghiệm HS. 
- GV gợi ý để HS có thể nói lại những điều HS biết hoặc từng nhìn thấy người lớn thường làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. HS không nhất thiết nói được toàn bộ hay chính xác các việc đã làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ 
HĐ2: Quan sát và thảo luận: Cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi? 
a) Quan sát và nói những việc làm có lợi hay không có lợi cho cây trồng, vật nuôi. 
- GV cho hs hoạt động cặp đôi quan sát hình từ 2 đến 6, trả lời câu hỏi: Trong hình vẽ gì? Việc đó có lợi hay không có lợi/không tốt cho cây trồng, vật nuôi? GV gợi ý HS quan sát từng chi tiết trong hình. 
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
 Gv nhận xét.
b) Trả lời câu hỏi: Cần làm gì để chăm sóc cây trồng và vật nuôi? 
 - Yêu cầu HS quan sát lại các hình từ 2 đến 6, trả lời câu hỏi: Trong các hình đó, cây trồng và vật nuôi nào chưa được chăm sóc tốt? Điều gì có thể xảy ra với chúng? 
- GV có thể gợi ý những câu hỏi cụ thể hơn: Nếu không được tưới nước thì cây sẽ như thế nào? Nếu con mèo không được vào nhà, phải đứng ngoài trời mưa, nắng thì sẽ như thế nào?... 
- GV cho HS liên hệ thực tế, chia sẻ thêm các ý kiến về những hành động đối xử chưa tốt gây nguy hại cho cây trồng và vật nuôi khiến cây trồng có thể bị chết, vật nuôi có thể bị ốm.
- Gv cho HS liên hệ với những việc có thể làm ở trường; kể thêm những việc làm để chăm sóc, bảo vệ những vật nuôi khác như cho gà, lợn, trâu, dê,... ăn, uống; chăm sóc những cây cảnh ở sân trường, cây ở xung quanh lớp học. 
- Gv nhận xét.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp tục liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động cặp đôi quan sát hình từ 2 đến 6, trả lời câu hỏi.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát lại các hình từ 2 đến 6, trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs trả lời
- Hs nhận xét, bổ sung
- HS liên hệ thực tế, chia sẻ thêm các ý kiến về những hành động đối xử chưa tốt gây nguy hại cho cây trồng và vật nuôi khiến cây trồng có thể bị chết, vật nuôi có thể bị ốm. Ví dụ: thả rông, đánh chó, mèo; không có chuồng giữ ấm cho trâu, bò và gia súc vào mùa đông; không che nắng,
- HS liên hệ 
Luyện tập TV
Luyện đọc
Thứ năm ngày 7 tháng 01 năm 2022
Tiếng Việt
Tiết 235+236+237: BÀI 20C - EM NÓI LỜI HAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Lời chào đi trước. Hiểu ý nghĩa của lời chào và lời khuyên dùng lời chào khi gặp nhau. Đọc thuộc một khổ thơ. 
-Tô chữ hoa B, C . Điền từ ngữ vào chỗ trống nói về bức tranh để hoàn thành câu. - Nói lời chào ông bà/ bố mẹ khi đi học về.
* Năng lực: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ để GV HD HS học thuộc lòng một đoạn thơ, HD thực hiện HĐ 2c. 
- 2 mẫu chữ hoa phóng to: B, C đề dạy HS viết chữ hoa.
- Bảng phụ ghi 2 câu có chỗ trống ở HĐ3b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động
HĐ1. Nghe – nói
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo cặp.
- Mỗi HS nói về một tranh: trong tranh bạn HS gặp ai, bạn nói gì? 
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động khám phá
 HĐ2: Đọc
- GV giới thiệu bài đọc nói về lời chào và lợi ích của lời chào.
- GV đọc cả bài. 
a, Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
*Đọc từ
- Đọc mẫu từ HS dễ đọc sai: lời chào, buổi sáng,..
- Giải nghĩa từ ngữ: chân thành (thật lòng), cời mở (thân thiện, vui vè với mọi người).
- GV nhận xét.
* Đọc nối tiếp khổ thơ:
- Quan sát, giúp đỡ học sinh.
* Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét. 
Đọc hiểu
b) Tìm từ giải nghĩa phù hợp:
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh thực hiện.
- GV chốt đáp án đúng.
- Khổ thơ 1 khuyên em nên làm gì?
- Nhận xét.
c, Đọc thuộc khổ thơ 1.
- YC lớp đọc thuộc 1 khổ thơ.
- GV nhận xét.
Tiết 2
3.Hoạt động luyện tập:
 HĐ 3: Viết
a) Tô và viết.
* Tô chữ hoa.
- Gv treo chữ B hoa. 
- Đây là chữ gì?
- Chữ B hoa gồm những nét nào?
- GV HD tô chữ B hoa cỡ vừa cao 5 li, tô chữ B hoa cỡ nhỏ 2,5li.
- Gv treo chữ C hoa.
- Chữ C hoa gồm những nét nào?
- GV HD tô chữ C hoa cỡ vừa cao 5 li, tô chữ C hoa cỡ nhỏ 2,5li
*Viết từ 
- GV HD viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa B, C
- Treo từ khóa lên bảng: Cao Bằng yêu cầu HS nhận xét độ cao con chữ.
- GV hướng dẫn HS độ rộng, nét nối, khoảng cách giữa 2 con chữ. 
*Viết vở tập viết:
- Tô chữ B,C hoa cỡ vừa( 5 li), cỡ nhỏ (2,5li) mỗi chữ một dòng.
-Tô và viết từ ứng dụng: Cao Bằng 2 dòng.
- GV nhận xét 1 số vở học sinh
b) Viết câu. 
- Nhớ lại câu chuyện Vịt con đi học ở bài trước, xem tranh, đọc câu để trống từ dưới tranh và tìm tử ngữ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói về mỗi bức tranh.
- GV quan sát hỗ trợ.
- Giáo viên nhận xét.
 Tiết 3
4. Hoạt động vận dụng
HĐ 4: Nghe – nói
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý: Khi đi học về, em chào ai? Em nói thế nào?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.
* Củng cố và dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.
- HS xem tranh gợi ý, nghe hướng dẫn GV.
- Từng HS chỉ vào một tranh, đóng
vai bạn nhỏ trong tranh, nói lời chào của bạn đó.
- HS nhắc lại tên đề bài.
- Lắng nghe
- Đọc thầm theo GV.
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc nối tiếp đến hết bài. 
- Thi đọc nối tiếp khổ thơ giữa các nhóm. 
- Lắng nghe.
- Đi đến nơi nào cần chào hỏi, chào để làm quen, để kết bạn trên đường, để hỏi đường.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thuộc khổ thơ 1.
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
 - Chữ B hoa.
- Chữ B hoa gồm 1 nét móc ngược trái, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Gồm 2 nét, nét cong trên nét cong trái nối tiếp nhau.
- H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_20_na.doc