Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm ở "Góc tri ân" thầy cô.
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô qua các sản phẩm tự làm;
- Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường.
II.Chuẩn bị:
a) Đối với GV:
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Phòng trưng bày các sản phẩm
- Chọn sản phẩm xuất sắc để giới thiệu trước trường
-Phân công các lớp chuẩn bị văn nghệ
- GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc tri ân”.
- BGK chấm góc trưng bày sản phẩm.
- Phần thưởng
c) Đối với HS
- Chuẩn bị các sản phẩm
- HS lớp được phân công văn nghệ tập luyện
- HS có SP được gioiwis thiệu dưới cờ chuẩn bị thuyết trình.
TUẦN 12 Buổi sáng Ngày soạn: 28/ 11 / 2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm ở "Góc tri ân" thầy cô. I.Mục tiêu: HS có khả năng: - Thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô qua các sản phẩm tự làm; - Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường. II.Chuẩn bị: a) Đối với GV: - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Phòng trưng bày các sản phẩm - Chọn sản phẩm xuất sắc để giới thiệu trước trường -Phân công các lớp chuẩn bị văn nghệ - GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc tri ân”. - BGK chấm góc trưng bày sản phẩm. - Phần thưởng c) Đối với HS - Chuẩn bị các sản phẩm - HS lớp được phân công văn nghệ tập luyện - HS có SP được gioiwis thiệu dưới cờ chuẩn bị thuyết trình. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chào cờ -HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới. Hoạt động 2: Trưng bày , giới thiệu SP “ Góc tri ân” thầy cô -Văn nghệ chào mừng. -HS giới thiệu “ Góc tri ân “ của lớp -BGH chấm điểm -HS toàn trường tham quan. Hoạt động 3: Công bố kết quả chấm thi và trao giải thưởng cho những lớp có SP đạt điểm cao. -BGH công bố kết quả chấm thi . -BGH trao giải thưởng. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -GV và HS toàn trường tham quan nơi trưng bày SP “Góc tri ân” ĐÁNH GIÁ -Đại diện BGH nhận xét tinh thần, thái độ tham gia triển lãm -Khuyễn khích và động viên các lớp tham gia HS hát HS lắng nghe HS lắng nghe, cổ vũ động viên. HS lắng nghe. Các lớp đạt giải lên nhận phần thưởng HS lắng nghe để thực hiện Toán Phép trừ trong phạm vi 10(Tiết 4) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực: - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2.Phát triển phẩm chất - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi đề bài. 2.1/ Khám phá: Số 0 trong phép trừ GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời: a) Trong bình có mấy con cá ? Vớt 1 con cá còn lại mấy con cá? Vậy ta có phép tính nào? 3 – 1 = 2 GV viết phép tính lên bảng 3- 1 = 2 GV hướng dẫn tương tự như câu a với các câu b) c) d) GV nêu phép trừ 3 – 1 = 2; 3 – 2 = 1; 3 – 3 = 0; 3 – 0 = 3 GV: Số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ số 0 cũng bằng chính số đó” 2.2/ Hoạt động: *Bài 1: Tính nhẩm GV nêu yêu cầu bài tập GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Hai phép tính nào cùng có kết quả? GV nêu cầu bài tập Yêu cầu HS nhẩm ra két quả phép tính, rồi tìm phép tính có cùng kết quả. GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu bài tập GV nêu: Lúc đầu có 3 con vịt ở trong chuồng, sau đó con 3 con chạy ra hết - Yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp: 3 – 3 = 0 - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? GV nhận xét tiết học. Hát HS quan sát HS trả lời HS đọc phép tính: ba trừu một bằng hai. HS đọc phép tính Bài 1: Tính nhẩm HS tính nhẩm HS đọc lại từng phép tính 5 -0 =5, 4- 0 = 4, 3- 0 = 3, 2- 0 = 2 6 -6 =0, 7 -7 =0, 4 - 4 =0, 9 - 9 =0 5 +0=5, 0 + 4=4, 3 + 0=3, 0+ 2 = 2 HS nhận xét *Bài 2: Hai phép tính nào cùng có kết quả Cho HS quan sát hình vẽ HS thực hiện: 7 – 4 = 3 – 0; 5 – 5 = 3 – 3; 7 – 0 = 9 – 2 6 – 2 = 4 - 0 HS nhận xét *Bài 3: Số ? HS quan sát tranh HS nêu phép tính: 3 – 3 = 0 Nhận xét HS lắng nghe về nhà thực hiện. HS làm vào vở bài tập. Tiếng Việt ( tiết 1 +2) Bài 51: ET, ÊT, IT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về. 2.Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông. II. Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần et, êt, it. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này. - Mùa xuân: là khoảng thời gìan từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua nở, và đặc biệt là các loài chim di cư như én đi tránh rét ở phương nam sẽ trở về. III. Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề bài 2.1.Nhận biết - GV: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. 2.2.. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. + GV:một số (2 - 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần - Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. + GV: HS đánh vần, đọc trơn vần et, êt, it - Ghép chữ cái tạo vần + GV: tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et. + HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. + GV: HS đọc trơn tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. + Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 2.3. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it. - GV: HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc lặp lại câu nhận biết một số lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - HS lắng nghe và quan sát. -(4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần, đọc trơn. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần - HS tìm. + tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt. + tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it. + lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần. - HS lắng nghe. - HS đánh vần tiếng mẫu. (4 - 5) HS đánh vần tiếng vẹt (vở- et - vet – nặng vẹt). Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh tiếng vẹt. - Mỗi HS đánh vần, đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần, đọc trơn mỗi tiếng một lần. - HS tìm. - HS ghép. - HS đọc. - HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Tiết 2 2.4. Viết vở - GV: HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 2.5. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV:HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it. - GV:HS xác định số câu trong đoạn. - GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Thời tiết được miêu tả như thế nào? + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? + Khi trời ấm, điểu gì sẽ xảy ra? 2.6. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người đó mặc trang phục gì? + Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? (Gợi ý: Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.) - GV: HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cần ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: gìúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 3. Củng cố - dặn dò - GV: HS tìm một số từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn et, êt, it và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà - HS lắng nghe. - HS viết - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc. thầm, tìm. - HS đọc thầm - (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn một số lần. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc cả đoạn 2, 3 HS - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. HS quan sát tranh - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nói. - HS tìm. - HS lắng nghe về nhà thực hiện & Buổi sáng Ngày soạn: 29 / 11/ 2020 Ngày dạy: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm BÀI 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ( tiếp theo) I.Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo - Biết thể hiện lòng biết ờn và kính yêu thầy, cô giáo - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề, phẩm chất trung thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Sưu tầm câu chuyện về tấm lòng của thầy cô và lòng biết ơn của HS đối với thầy cô - Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 2. Học sinh: -Thuộc bài hát Cô và mẹ - Dụng cụ, vật liệu làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp và làm thiệp kính tặng thầy, cô III.Các phương pháp dạy dọc: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm III. C ác hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS hát bài hát “Cô và mẹ” +Bài hát nói về điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi hát bài hát này? THỰC HÀNH Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống -GV yêu cầu HS quan sát tranh 2 tìnhhuống/SGK và hỏi: +Tranh ở tình huống 1 nói về điều gì? +Tranh ở tình huống 2 nói về điều gì? -GV chốt lại: +Tình huống 1: 2 bạn HS nhìn thấy cô giáo không dạy ở lớp mình và tợ hỏi “Mình có chào cô không?” +Tình huống 2: 2 bạn HS nhìn thấy cô giáo đang bê chồng sách nặng. Hai bạn nên làm gì? -GV tổ chức thảo luận cách xử lí tình huống và phân công các bạn sắm vai xử lí tình huống -GV mời HS trình bày, nhận xét chung *Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo, dù là thầy cô không dạy lớp mình, các em cần lễ phép chào và giúp thầy cô những việc phù hợp với khả năng của mình. Có như vậy mới xứng đáng là HS ngoan và biết kính trọng, lễ phép thầy, cô giáo Hoạt động 4:Làm thiệp để kính tặng thầy cô -GV nêu câu hỏi: Trong lớp có những bạn nào đã biết làm thiệp? -GV HD HS làm thiệp theo trình tự -GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS tham khảo -GV gợi ý cho HS có thể vẽ tranh, làm bông hoa, để bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, cô giáo -HS thực hành làm sản phẩm theo ý tưởng, ý thích của bản thân -Tổ chức cho HS tặng thầy cô sản phẩm đã làm được -GV cảm ơn và dặn dò những điều thầy cô mong muốn ở các em HS của mình VẬN DỤNG Hoạt động 5: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày *Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS tham gia -HS thực hiện theo yêu cầu -HS thảo luận -HS sắm vai -HS lắng nghe -HS giơ tay nói về cách làm thiệp -HS theo dõi HS thực hành -HS tham gia -HS ghi nhớ -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại Tiếng Việt ( tiết 1 +2) Bài 52 : UT, ƯT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Câu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bóng đá nhi đồng khi câu thủ số 7 vừa ghi bàn, các khán gìả nhí đang hò reo ăn mừng chiến thắng; 3. Một trận bóng đá ở trường của các bạn học sinh lớp 1A và 1B. 2. Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình ảnh trong bài, ứng dụng tinh thần ấy trong các hoạt động nhóm hay hoạt động tập thể. II. Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm ut, ưt cấu tạo và cách viết các vần ut, ưt hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Một vài cách dùng từ ngữ đặc trưng trong bóng đá nói chung, bóng đá thiếu nhi nói riêng: câu thủ, chân sút, đội nhà, sân nhà, khán gìả nhà, đội bạn,... Bóng đá: là môn thể thao "vua", được rất nhiều người yêu thích, Một trận bóng đá là cuộc thi đấu giữa hai đội, mỗi đội 11 câu thủ, chia thành 2 hiệp, tổng thời gìan là 90 phút (bóng đá người lớn). Bóng đá dành cho thiếu nhi (bóng đá nhi đồng) có thể có quy định thời gìan thi đấu và số cầu thủ ít hơn. III. Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi. - GV cho HS viết bảng et, êt, it. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề bài 2.1. Nhận biết - GV: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng. 2.2. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV: HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần - Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - Ghép chữ cái tạo vần + GV: HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. + Đọc trơn tiếng - GV: HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. . c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 2.3. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt. - GV: HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi. - HS viết. - HS trả lời. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm. - HS đọc. - (2 - 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe và quan sát. + (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần, đọc trơn. Mỗi HS đánh vần, đọc trơn cả 2 vần. lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - HS tìm. + HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ut. lớp đọc đồng thanh ut, ưt một số lần. - HS lắng nghe. + (4 - 5) HS đánh vần, đoc trơn tiếng sút. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc. - HS đánh vần tiếng mẫu. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Mỗi HS đọc trong các tiếng. - lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt. Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được - HS lắng nghe. - HS phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. - HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần - HS quan sát - HS viết. - HS nhận xét. - HS lắng nghe TIẾT 2 2.4. Viết vở - GV:HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 2.5. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV: HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt. GV: HS đọc tiếng mới - GV: HS xác định số câu trong đoạn văn. - GV: HS đọc đoạn - GV: trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Trận đấu thế nào? + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? + Ai đã san bằng tỉ số? + Cuối cùng đội nào chiến thắng? + Khán gìả vui mừng như thế nào? 2.6. Nói theo tranh - GV:quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: +Tên của môn thể thao trong tranh là gì? +Em biết gì về môn thể thao này? +Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? +Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - GV: trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 3. Củng cố - dặn dò - GV: tìm một số từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. - HS viết. -HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, tìm. - (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng.Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut, ưt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định số câu. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. (bóng đá) - HS trả lời. (hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng..) - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trao đổi. - HS tìm. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Buổi chiều: Toán Phép trừ trong phạm vi 10(Tiết 5) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Phát triển năng lực - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2. Phát triển phẩm chất - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi đề bài. * Luyện tập *Bài 1 a/ :Tính nhẩm GV nêu yêu cầu bài tập GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính. GV cùng HS nhận xét *Bài 1 b/: Số ? GV nêu yêu cầu của bài tập GV HD bài mẫu: 7 – 1 = 6 GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 GV nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS tính nhẩm tìm ra kết quả phép tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh kết quả mỗi phép tính với 3 GV cùng HS nhận xét *Bài 3/ a) Có mấy con cá đang cắn câu? GV nêu yêu cầu bài tập GV ? Trên bờ có bao nhiêu con mèo? Mấy con câu được cá?. -GV cùng HS nhận xét *Bài 3/ b: Số ? GV nêu yêu cầu của bài tập GV HD HS tính nhẩm 7 – 2 =? GV ghi: 7 – 2 = 5 GV cùng HS nhận xét Bài 4: Số ? GV nêu yêu cầu của bài tập GV HD quan sát tranh ? GV nêu: Lúc đầu có 8 con vịt ở trên bờ, sau đó con 5 con chạy xuống ao. Hỏi trên bờ còn lại mấy con? GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? GV nhận xét tiết học. HS theo dõi Bài 1 a/ :Tính nhẩm HS nêu lần lượt các phép tính trừ 2 – 1 =1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 4 – 4 = 0 4 – 1 = 3 3 – 1 = 2 HS nhận xét Bài 1 b/: Số ? HS theo dõi HS thực hiện các bài còn lại 7 7 7 7 7 7 7 7 - 1 2 3 4 5 6 7 0 6 5 4 3 2 1 0 7 HS trình bày.HS nhận xét Bài 2: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 HS quan sát tranh HS thực hiện: 8 – 4 = 4 > 3 7 – 2 = 5 > 3 7 – 4 = 3 4 – 0 = 4> 3 6 – 1 = 5 > 3 HS nhận xét *Bài 3/ a) Có mấy con cá đang cắn câu? HS theo dõi. HS thực hiện Có 7 con mèo, có 5 con cá. Vậy có 5 con cá cắn câu. HS nhận xét Bài 3/ b: Số ? HS thực hiện bài còn lại 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 HS trình bày Bài 4: Số ? HS quan sát tranh HS nêu phép tính thích hợp: 8 – 5= 3 HS trình bày HS lắng nghe thực hiện. Về nhà vào vở bài tập. Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc, viết: Các bài ot, ôt, ơt, et, êt, it . I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về: - Đọc đúng vần ot, ôt, ơt, et, êt, it. Viết từ quả nhót, con vẹt. - GD HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài học HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Tiến hành tiết học: Việc 1: Đọc sách vần: ot, ôt, ơt, et, êt, it T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình: + H đọc thầm + T đọc mẫu + H đọc đồng thanh + H đọc cá nhân +H đọc thi đua theo nhóm, tổ T theo dõi, sửa sai, nhận xét. Việc 2: Viết vở ô ly T: H viết mỗi vần ot, ôt, ơt, et, êt, it :1 dòng. T: H viết mỗi từ 1 dòng: quả nhót, con vẹt. T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở Hát H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm ot, ôt, ơt, et, êt, it . H Mỗi bài đọc 7 - 10 em H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh H lắng nghe. & Buổi sáng Ngày soạn: 30/ 11/ 2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) Bài 53: AP, ÂP, ĂP I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ap, ăp, âp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ap, ăp, âp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ap, ăp, âp. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ap, ăp, âp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về các đồ vật quen thuộc, miêu tả chúng và nói về các công dụng của chúng. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người phụ nữ đèo con đến trường, về chiếc TV và các đồ vật quen thuộc khác. 2.Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua hình ảnh mẹ đưa con đi học. II. Chuẩn bị: -Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo và cách viết các vần ap, ăp, âp; hiểu rõnghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt 2.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề bài. 2.1. Nhận biết - GV: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp, âp. Viết tên bải lên bảng. 2.2. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ap, ăp, âp. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần - Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp, âp. - Ghép chữ cái tạo vần + GV: tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ap. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đạp. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV: HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: xe đạp, cặp da, cá mập. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn xe đạp, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cặp da, cá mập. - GV: đọc trơn nối tiếp. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ap, ăp, âp. - GV:viết vào bảng con: ap, ăp, âp và đạp, cặp, mập(chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ap và âp vì trong ăp đã có ap. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi. - HS viết. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu nhận biết một số lần: Mẹ đạp xe đưa Hà đến lớp. Khắp phố tấp nập, thật là vui. - (2 - 3) HS so sánh các vần ap, ăp, âp để tìm ra điểm giống và khác nhau. - (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. -(4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn. +HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăp. + tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât. Lớp đọc đồng thanh ap, ăp, âp một số lần. - HS đánh vần tiếng mẫu. + (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (đờ- ap - đap – nặng- đạp). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đạp. + (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đạp. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đạp. - Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS tìm. - 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nhận biết tiếng chứa vần ap trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ xe đạp. - HS đọc một từ ngữ: 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. TIẾT 2 2.4. Viết vở - GV:HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ap, ăp,âp; từ ngữ cặp da, cá mập. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 2.5. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV:đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ap, ăp, âp. - GV: HS xác định số câu trong đoạn văn. - GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn. GV: trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngủ, “tôi” thế nào? + Thức dậy, “tôi” có thể làm gì? + Bạn có thể làm gì nếu có “ tôi”? + “ Tôi” là ai? 2.6. Nói theo tranh - GV yêu cầuHS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: + Khi nào em phải dùng mũ bảo hiểm? + Khi nào em dùng mũ vải? + Đồ vật nào quen thuộc khác mà em muốn nói với các bạn? 3. Củng cố - dặn dò - GV tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, tìm. - (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng.Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ap, ăp, âp trong đoạn văn một số lần. -HS xác định số câu trong đoạn văn + Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh. + (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời.. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS quan sát tranh - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìm. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ........................... aµb .......................... Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc, viết: Các bài ut, ưt, ap, ăp, âp I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về: - Đọc đúng vần ut
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_12_na.doc