Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai
Toán
Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1.Phát triển năng lực
- Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
2.Phát triển phẩm chất
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 .
- Xúc xích để tổ chức trò chơi
- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Buổi sáng Ngày soạn: 21/ 11 / 2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 I.Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được ngày 20/11 hằng năm là ngày Nhà giáo Việt Nam. - Yêu quý, kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, đồng thời thể hiện sự biết ơn thầy cô bằng việc tự rèn luyện bản thân chăm ngoan, học tốt. - Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin khi tham gia hoạt động. II.Chuẩn bị: Đối với nhà trường Phân công trang trí phòng, chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động Phần thưởng tôn vinh những GV có thành tích xuất sắc, Gửi giấy mời đến đại biểu, các cựu GV của trường, đón tiếp đại biểu. Bàn ghế cho đại biểu ngồi dự lễ. b) Đối với GV: - GV TPT và tổ âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ chào mừng gồm các bài các bài hát có chủ đề thầy cô, mái trường. - Phát động các lớp sáng tạo những sản phẩm như : báo tường . - Chọn đội nghi lễ đón chào đại biểu, trống chào mừng. c) Đối với GVCN và HS - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chào cờ -HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - Tuyên bố lí do giới thiệu đại biểu ( GV TPT) - Hiệu trưởng chúc mừng các thầy, cô giáo toàn trường Hoạt động 2: Tôn vinh các nhà giáo có thành tích xuất sắc Bước 1: Chủ tịch Công đoàn đọc quyết định khen thưởng kèm theo danh sách Bước 2: GV phụ trách điều hành phần trao thưởng Bước 3: Đại biểu chúc mừng các thầy, cô giáo. Bước 4: Phát thưởng cho các các nhân, tập thể xuất sắc trong phong trào thi đua 20/11 Hoạt động 3: HS chúc mừng thầy, cô giáo. -Các lớp biểu diễn văn nghệ. -Đâị diện HS tặng hoa ĐÁNH GIÁ -Hiệu trưởng tuyên bố bế mạc lễ kỉ niệm, cảm ơn đại biểu. -Nhận xét chung HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Các lớp chuẩn bị làm sản phẩmđể trưng bày ở “ góc tri ân” của lớp và của trường vào tuần sau theo các yêu cầu: + 100% HS tham gia làm sản phẩm “ Tri ân thầy, cô”. + Thể loại SP phong phú, bao gồm thơ, văn, vẽ, SP thủ công xé, dán, gấp hình + Nội dung: Thể hiện tình cảm kính yêu đối với thầy, cô giáo HS hát HS lắng nghe HS lắng nghe. HS lắng nghe, cổ vũ động viên. HS lắng nghe để thực hiện Toán Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 1) I. Mục tiêu 1.Phát triển năng lực - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2.Phát triển phẩm chất - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi đề bài. 2.1/Khám phá: Bớt đi còn lại mấy a)GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?” GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ GV đọc phép tính 6-1=5 b)HS tự trả lời câu hỏi như câu a 2.2/ Hoạt động *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập a)Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: 8 -3 =5 rồi nêu số thích hợp vào ô ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả .. - GV cùng HS nhận xét Tương tự GV cho HS làm câu b) *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS quan sát hình vẽ : GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp - HS nêu phép tính tìm được - Thực hiện bài tập vào vở - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -GV nhận xét tiết học. Hát - Lắng nghe HS đếm số quả cam còn lại là 5 quả. - HS theo dõi HS đọc sáu trừ một bằng năm *Bài 1: Số ? - Yêu cầu HS làm bài a) 8 – 3 = 5 quả bưởi trên cây b)10 – 7 = 3 con gà chưa nở - HS nêu kết quả *Bài 2: Số ? HS theo dõi HS nêu kết quả, nhận xét 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 8 – 5 = 3 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 HS thực hiện trên vở BT HS lắng nghe về nhà thực hiện Tiếng Việt ( tiết 1 +2) Bài 46: AC, ĂC, ÂC I.Mục tiêu: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin phép. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. 2.Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ac, ắc, âc. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này. - Một số kiến thức về địa lí vùng Tây Bắc của đất nước: thời tiết, địa hình, thắng cảnh, cây trái đặc sản,. III. Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề bài 2.1 Nhận biết - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng. 2.2. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ac, ăc, âc. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần - Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. + Đọc trơn tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, 2.3. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ác, ac, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. HS chơi -HS trả lời -HS lắng nghe - HS đọc -HS lắng nghe và quan sát -HS lắng nghe -HS tìm - (2, 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -HS lắng nghe + (4, 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. Lớp đánh vần đồng thanh 3 vẫn một lần + (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. -HS tìm -HS ghép + tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăc. + tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âc. +Lớp đọc đồng thanh ac, ắc, ác một số lần. - (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ- ac- thac- sắc- thác). Lớp đánh vẫn đồng thanh tiếng thác. + (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng thác. - Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vẫn mỗi tiếng một lần. -Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. -HS tự tạo -1,2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ: 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 2.4. Viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 2.5. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn: - GV:HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sa Pa ở đâu? + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa? + Sa Pa có những gì? 2.6. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh. - GV yêu câu HS làm việc nhóm đôi, đóng vai thực hành nói lời xin phép. - GV yêu câu một số HS đóng vai thực hành nói lời xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. 3. Củng cố -dặn dò - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ac, ăc, âc trong đoạn văn một số lần. - HS xác định. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nói - HS làm. - HS đóng vai -HS tìm -HS làm & Buổi sáng Ngày soạn: 22 / 11/ 2020 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm BÀI 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ I.Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo - Biết thể hiện lòng biết ờn và kính yêu thầy, cô giáo - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề, phẩm chất trung thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Sưu tầm câu chuyện về tấm lòng của thầy cô và lòng biết ơn của HS đối với thầy cô - Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 2. Học sinh: -Thuộc bài hát Cô và mẹ - Dụng cụ, vật liệu làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp và làm thiệp kính tặng thầy, cô III.Các phương pháp dạy dọc: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm III. C ác hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS hát bài hát “Cô và mẹ” +Bài hát nói về điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi hát bài hát này? KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chia sẻ những điều thầy cô đã làm cho em hằng ngày - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thảo luận, chia sẻ theo gợi ý: +Em hãy kể lại những điều thầy cô đã làm cho em hằng ngày ở lớp, trường +Kể lại một câu chuyện em nhớ nhất về thầy, cô giáo +Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo -Mời 1 số HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm -Khuyến khích HS xung phong kể lại câu chuyện em nhớ nhất về thầy, cô giáo và nêu cảm nhận của em về thầy cô *Kết luận: Hằng ngày, thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học, dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. Thầy cô luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội Hoạt động 2: Thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô -GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã khám phá được qua hoạt động 1 và nêu câu hỏi: +Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? +Em đã làm được những gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? -Tổ chức thảo luận cặp đôi (hoặc nhóm 4) trả lời câu hỏi trên -Mời đại diện nhóm trình bày GV nhận xét, khen ngợi HS và kết luận: -Thầy cô giáo luôn yêu thương, chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn và kính yêu thầy cô bằng các việc làm cụ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực phát biểu ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô, -HD HS làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cần thiết để làm thiệp CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS tham gia -HS thực hiện theo yêu cầu -HS chia sẻ -HS kể lại kĩ niệm của mình -HS lắng nghe -HS chia sẻ theo nhóm -HS tham gia nhận xét -HS ghi nhớ HS làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp -HS lắng nghe Tiếng Việt ( tiết 1 +2) Bài 47: OC, ÔC, UC, ƯC I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người. 2.Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ốc, uc, cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em. III. Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi. - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc. 2. Bài mới: GV giới thiệu – ghi đề bài. 2.1.Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV giới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng. 2.2. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần oc, ốc, uc, ưc. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần - Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oc. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. + Đọc trơn tiếng - GV:HS đọc trơn - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ooc, uc, ưc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 2.3. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV:HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. HS chơi HS viết. - HS trả lời. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - HS đọc. - (2 - 3) HS so sánh các vần oc, ốc, uc, ức để tìm ra điểm gìống và khác nhau. - HS đọc. + (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. + (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần - HS lắng nghe và quan sát. - HS tìm. + HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc. + tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành uc. + tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. -Lớp đọc đồng thanh oc, ôc, uc, ưc một số lần. - HS lắng nghe. + (4-5) HS đánh vần tiếng góc (gờ oc- góc- sắc- góc). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc. + (4, 5) HS đọc trơn tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc. -Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. -HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - HS tìm. + 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được - HS lắng nghe, quan sát. - HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. - HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ: 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc. - HS viết. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. TIẾT 2 2.4. Viết vở - GV:HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 2.5. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc. - GV: HS xác định số câu trong đoạn văn. - GV: đọc thành tiếng cả đoạn. - GV: HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? + Hà cắm cúc vào đâu? + Mẹ khen Hà thế nào? 2.6. Nói theo tranh - GV: HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Có những ai ở trong tranh + Theo em, các bạn đang làm gì? + Sở thích của em là gì? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. 3. Củng cố- dặn dò - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, tc, ức và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. - HS viết. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - HS đọc thầm, tìm. - (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng.Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oc, ôc, uc, uc trong đoạn văn một số lần. - HS xác định số câu. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS 2,3em đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìm. - HS lắng nghe. Buổi chiều: Toán Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 2) I. Mục tiêu 1.Phát triển năng lực - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2.Phát triển phẩm chất - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức 2. Bài mới : - Giới thiệu bài – ghi đề bài. 2.1/ Khám phá: Tách ra còn lại mấy GV hỏi: a) 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng có 3 bông, hoa màu đỏ có mấy bông? GV hình thành phép tính: 9 - 3 = 6 GV đọc phép tính b)Tương tự câu a. 8 quả tách ra 5 quả ở đĩa màu xanh, còn lại 3 quả ở đĩa màu vàng). 2.2/ Hoạt động *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS quan sát tranh và hình thành phép tính : 6 – 2 = 4 GV: có 6 con thú bông tách thành hai nhóm, nhóm gấu bông và nhóm sóc bông. Vậy có mấy sóc bông? GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? Nêu yêu cầu bài tập GV: Hd HS quan sát tranhvà hình thành phép tính .Có 8 con thỏ tách thành hai nhóm, nhóm vào chuồng A( 4con màu hồng), nhóm vào chuồng B mấy con ( màu trắng). GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? Nêu yêu cầu bài tập - HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ tương ứng - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số ?Nêu yêu cầu bài tập GV : Hd HS quan sát tranh và nêu bài toán. GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bây đi còn mấy con ở trên cành? GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học _ Hát Yêu cầu HS quan sát tranh HS đọc chín trừ ba bằng sáu HS hình thành phép tính 8 – 5 = 3. HS đọc tám trừ năm bằng ba *Bài 1: Số ? HS quan sát tranh nêu bài toán HS thực hiện. HS nêu kết quả 6 – 2 = 4 sóc bông HS nhận xét *Bài 2: Số ? HS quan sát tranh - HS tự trả lời: 8 – 4 = 4 HS nhận xét *Bài 3: Số ? - HS nêu thực hiện a) 6 – 5 = 1 b) 7 – 1 = 6 6 – 1 = 5 7 – 6 = 1 c) 9 – 2 = 7 d ) 10 – 2 = 8 9 – 7 = 2 10 – 8 = 2 HS nhận xét *Bài 4: Số ? HS quan sát tranh và nêu bài toán. HS nêu kết quả: có 10 con chim, 3 con chim bay đi còn lại 7 con chim HS hình thành phép tính 10 – 3 = 7 HS nhận xét HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc, viết: Các bài iu, ưu, ac, ăc, âc. I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về: - Đọc đúng vần iu, ưu, ac, ăc, âc.. Viết từ quả lựu, mắc áo. - GD HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài học HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Tiến hành tiết học: Việc 1: Đọc sách vần: iu, ưu, ac, ăc, âc T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình: + H đọc thầm + T đọc mẫu + H đọc đồng thanh + H đọc cá nhân +H đọc thi đua theo nhóm, tổ T theo dõi, sửa sai, nhận xét. Việc 2: Viết vở ô ly T: H viết mỗi vần iu, ưu, ac, ăc, âc:1 dòng. T: H viết mỗi từ 1 dòng: quả lựu, mắc áo T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở Hát H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới vần iu, ưu, ac, ăc, âc H Mỗi bài đọc 7 - 10 em H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh H lắng nghe. & Buổi sáng Ngày soạn: 23/ 11/ 2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) Bài 48: AT, ĂT, ÂT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin phép. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2.Phát triển phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình. II. Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, åt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi. - GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề bài 2.1. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV giới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng. 2.2. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần at, at, ât. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần- Đọc trơn các vần + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. - Ghép chữ cái tạo vần + GV:HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. + GV: một số (4 - 5) HS đánh vần, đọc trơn tiếng hát (hờ - at - hat - sắc - hát). - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần, đọc trơn tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV:từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 2.3. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. - GV: HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS chơi. - HS viết. - HS trả lời. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - HS lắng nghe. - HS đọc. - (2 - 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. - HS lắng nghe. - HS đánh vần tiếng mẫu. + (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. + (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS tìm. - HS: tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt. + HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât. - HS ghép. - HS Lớp đánh vần, đọc trơn, đồng thanh tiếng hát. Mỗi HS đánh vần, đọc trơn một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần, đọc trơn mỗi tiếng một lần - HS tự tạo. -1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được - HS ghép lại. - Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS lắng nghe, quan sát. - HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. - HS đọc. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. TIẾT 2 2.4. Viết vở - GV: HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 2.5. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV: HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât. - GV: xác định số câu trong đoạn văn. - GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? + Vì sao Nam rất vui? 2.6. Nói theo tranh - GV: HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: + Có những ai trong tranh? + Có đồ chơi gì trong tranh? Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà - GV: một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép. 3. Củng cố - Dặn dò - GV: HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. -HS lắng nghe. - HS viết. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. - HS đọc thầm, tìm. - (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng.Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, ăt, ât trong đoạn văn một số lần. -HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh. -(2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìm. - HS lắng nghe. ........................... aµb .......................... Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc, viết: Các bài oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về: - Đọc đúng vần oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât.Viết từ máy xúc, bật lửa - GD HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài học HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Tiến hành tiết học: Việc 1: Đọc sách vần: oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình: + H đọc thầm + T đọc mẫu + H đọc đồng thanh + H đọc cá nhân +H đọc thi đua theo nhóm, tổ T theo dõi, sửa sai, nhận xét. Việc 2: Viết vở ô ly T: H viết mỗi vần oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. 1 dòng. T: H viết mỗi từ 2 dòng: máy xúc, bật lửa T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở Hát H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới vần oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât. H Mỗi bài đọc 7 - 10 em H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh H lắng nghe. & Buổi sáng Ngày soạn: 24 / 11 / 2020 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt( tiết 1 + 2) Bài 49: OT, ÔT, ƠT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Phát triển năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ơt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm thế giới trẻ thơ (các hoạt động vui chơi, gìải trí). - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 2.Phát triển phẩm chất - Cả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_11_na.doc