Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Tiếng Việt

Tiết 1+2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;

 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS

1.Năng lực:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

II. Chuẩn bị:

- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.

- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.

- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy. Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, .

 

doc 30 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Buổi sáng Ngày soạn: 04 / 9 / 2020
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020 
Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - LỄ KHAI GIẢNG
Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
GV:- SGK Toán 1.- Bộ đồ dùng Toán 1
HS: SGK Toán 1.- Bộ đồ dùng Toán 1
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài: 
* GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán:
- GV lấy SGK Toán
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần: Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.
- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn.
* GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán.
- GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.
* GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như:
- Đếm, đọc số, viết số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học.
* GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS
- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán
- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
Hát
- HS lấy sách , vở , dụng cụ học tập môn toán để lên bàn .
- HS nhắc lại .
- Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận và nêu ý kiến
- HS thực hiện. 
- đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại tên bài . 
-HS lắng nghe	
Tiếng Việt 
Tiết 1+2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
1.Năng lực:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. Các hoạt động dạy – học :
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
3. Làm quen với bạn bè.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
Tiết 2
4. Nối tiếp:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.
- GV nhận xét
5. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
6. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
 Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
-HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
- HS chú ý nghe và giải các câu đố
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
 –&— 
Buổi sáng	Ngày soạn: 05 / 9 / 2020 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
 TUẦN 1	BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp
Biết giới thiệu về bản thân
Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên
Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới
III.Các phương pháp – hình thức dạy - học tích cực: 
 Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
- GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị
- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?
2.Khám phá – Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới
-GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?
-GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn)
-GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen
-GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:
+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện
+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, 
+Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, 
-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:
1/Chào hỏi
2/Giới thiệu bản thân
3/Hỏi về bạn
3.Thực hành:
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen
-GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 
+Nói lời chào với bạn
+Giới thiệu về bản thân mình
+Hỏi thông tin về bạn
-GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp
-GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn`
-Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét
-GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt
4.Vận dụng:
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống
-GV yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện tình huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống (tùy thời gian)
-Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét
-GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp
Tổng kết:
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: 
+Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn.
5.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HS tham gia
-HS trả lời
-HS quan sát, trả lời
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại
-HS quan sát, trả lời
-HS thực hiện theo cặp
-HS thực hiện trước lớp
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS sắm vai thể hiện tình huống
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ
HS lắng nghe
Tiếng Việt
Tiết 3+4: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
I. Mục tiêu: Giúp HS
1.Năng lực:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
2. Quan sát các tư thế.
2.1. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2.2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
2.3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
 Tiết 2
+ Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
+Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
+Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
+Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
 –&— 
Buổi chiều:
Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 ( tiết 1) 
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
2. Khám phá
- GV trình chiếu tranh trang 8
- GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: 
+ Trong bể có bao nhiêu con cá?
+ Có mấy khối vuông?
+ Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 1
* GV chuyển sang các bức tranh 
thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. 
- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5còn lại.
- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong bể có con cá nào không? 
+ Có khối vuông nào không?”
+ GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. 
- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5, 0
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
*Viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 0
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số
* Viết số 1
+ Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 2
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
+ Cách viết: 
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 0
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
+ Cách viết số 0:
Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.
Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.
- GV cho học sinh viết bảng con
3.Hoạt động: 
Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi
+ Trong bể có 1 con cá.
+ Có 1 khối vuông
+ Ta có số 1
- HS quan sát, vài HS khác nhắc lại.
- HS theo dõi, nhận biết số 2
- HS theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5.
- HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.
+ Không có con cá nào trong bể
+ Không có khối ô vuông nào
+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
- HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0
*Nhận biết:
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 1
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 2
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 3
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 4
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 5
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 0
Bài 1
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
Bài 2
- HS nhắc lại y/c của bài
- Vẽ 1 con mèo
- Điền vào số 1
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3
HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc.
- HS làm bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
HS nội dung bài học
HS lắng nghe về nhà thực hiện
Tăng cường Tiếng Việt
GIỚI THIỆU VỚI BẠN VỀ MÌNH.
GIỚI THIỆU ĐỒ DÙNG HỌC TẬP CỦA MÌNH
I. Mục tiêu: 
1.Năng lực:
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với bạn bè.
+ Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi.
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
3. Làm quen với đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- 2-3 HS trả lời.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
 –&— 
Buổi sáng:	Ngày sọan: 07 / 9 / 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt
Tiết 5 + 6: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
I. Mục tiêu: Giúp HS
1.Năng lực:
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
2.Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Nắm hệ thống chữ cái Tiếng Việt. Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải.
- Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. những sự vật sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản. 
II. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
- HS sắp xếp các tranh thể hiện tư đọc,viết, nói, nghetheo 2 nhóm: đúng, sai.
2. Bài mới 
GV giới thiệu bài, ghi đề bài 
2. Giới thiệu các nét cơ bản
- Gọi HS đọc lại tên 14 nét cơ bản.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
 GV nhận xét.
3.Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật.
HS thi nhớ tên và nhận diện nhanh các nét viết.
GV đưa ra vật thật hoặc tranh ảnh, mô hình của những sự vật gợi ra những nét viết cơ bản.
VD: cái thước đặt trên bàn( nét ngang); cái gậy thay đổi tư thế( nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái); cái ô ( nét móc xuôi, nét móc ngược); .
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những sự vật nào ?
+ Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- GV ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu
- Nhận xét
7. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
HS thực hành
HS đọc tên các nét:2 – 3 HS
 Nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái,nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2
6. Luyện viết các nét ở bảng con.
GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_1_nam.doc