Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt(T 1+2) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;

 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 I. MỤC TIÊU

- Làm quen với trường, lớp. Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

 II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.

- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.

 

doc 28 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 kết nối liên hệ zalo 0987325932
TUẦN 1
Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
Hoạt động trải nghiệm (T 01) SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỚP HỌC CỦA EM
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được tên tuổi của cô giáo chủ nhiệm, các bạn trong lớp, trong nhóm. Biết những quy định cơ bản để thực hiện tốt nề nếp của lớp.
 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức bản thân, hợp tác với bạn bè, phản hồi lắng nghe tích cực . Thực hiện tốt nội quy, quy định của lớp đề ra.
 - Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện tốt nội quy của lớp
II. CHUẨN BỊ
 TPTĐ, GV: Bảng nội quy lớp học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Chào cờ ( TPTĐ)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về GVCN, đặc điểm, tình hình lớp học - Bầu ban cán sự lớp.
* Tìm hiểu về GVCN, đặc điểm, tình hình lớp học.
- GV giới thiêu tên, địa chỉ.
- Tổng số: 31 học sinh trong đó có: Nữ: 19; Dân tộc: 29; Nữ dân tộc: 18.
* Bầu ban cán sự.
- Chọn 3 HS thông qua quan sát và tìm hiểu để làm lớp trưởng, lớp phó học tâp, lớp phó văn nghệ và nêu tên 3 HS trước lớp.
- Nêu nhiệm vụ của lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn nghệ
- Chia lớp thành 3 tổ, quy định chỗ ngồi cho các tổ.
- Giới thiệu tên các tổ trưởng, tổ phó và nhiệm vụ của các tổ trưởng, tổ phó.
* Nội quy lớp học
- Phổ biến cho Hs nắm rõ các quy định lớp học về thời gian học tập, ra chơi và ra về, trang phục.
- Yêu cầu Hs nhắc lại những điều mà các em nên làm khi đến trường, đến lớp.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của học sinh.
- Lắng nghe
- 3HS được chọn lần lượt giới thiệu tên của mình trước lớp. Cả lớp vỗ tay chào đón các bạn cán sự lớp.
- Lắng nghe
- Quan sát và nhận biết vị trí chỗ ngồi và vị trí tổ của mình.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và có thể phản hồi lại ý kiến đã đưa ra của GV
- Lắng nghe GV nêu các nội quy của lớp.
- Nêu ý kiến trước lớp
-------------------------------------------------------
Tiếng Việt(T 1+2) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 I. MỤC TIÊU
- Làm quen với trường, lớp. Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
 II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
TIẾT 1
Hoạt động 1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
Hoạt động 2. Làm quen với trường lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
Hoạt động 3. Làm quen với bạn bè
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?.
- Giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- Giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
TIẾT 2
Hoạt động 4. Nối tiếp
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài hát.
- Nhận xét
Hoạt động 5. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- Đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- Nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
Hoạt động 6. Củng cố
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
 Dáng hình thon thon
 Thân phận cỏn con
 Mòn dần theo chữ. 
+ .....
- Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS(trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
- Nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- HS nối tiếp kể
- Quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- Đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- Quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- Trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+ Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+ Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- Thực hành.
- Chú ý nghe và giải các câu đố
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ.
- Theo dõi
------------------------------------------------------
Toán ( T 01) BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5 - T1
 (3 tiết)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển các kiến thức.
	- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
	- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài
2. Khám phá
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trang 8
- Chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: 
+ Trong bể có bao nhiêu con cá?
+ Có mấy khối vuông?
+ Vậy ta có số mấy?
- Giới thiệu số 1
- Chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. 
- Thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại.
- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong bể có con cá nào không? 
+ Có khối vuông nào không?”
- Giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. 
- Gọi HS đọc lại các số vừa học.
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
- Yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- Yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- Yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- Yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
* Viết các số 1, 2, 3, 4, 5
- Viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số
* Viết số 1
- Cho học sinh viết bảng con
* Viết số 2, 3, 4, 5, 0
3. Hoạt động thực hành
* Bài 1: Tập viết số.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- Cho HS viết bài
* Bài 2: Số ? 
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung bức tranh con mèo: 
+ Bức tranh vẽ mấy con mèo?
+ Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- Cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
4. Vận dung
Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét, dặn dò
- Quan sát
HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi
+ Trong bể có 1 con cá.
+ Có 1 khối vuông
+ Ta có số 1
- Quan sát, vài HS khác nhắc lại.
- Theo dõi, nhận biết số 2
- Theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5.
- Theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.
+ Không có con cá nào trong bể
+ Không có khối ô vuông nào
- Theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
- Đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0
- Làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- Làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- Làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- Làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- Làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 1
- Thực hiện
- Theo dõi
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- Viết vào vở 
- Nhắc lại y/c của bài
+ Vẽ 1 con mèo
+ Điền vào số 1
- Làm vào vở BT.
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn.
- Nhắc lại y/c của bài
- Quan sát, đếm 
- Phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc.
- Làm bài
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn
------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt ( T 03) LÀM QUEN BẠN BÈ (TT)
----------------------------------------------------------------------------------
Tiếng việt C ( T 01 ) SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
 - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
 - Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
 II. CHUẨN BỊ
 - Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
 - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc với bảng, phấn, khăn lau
- Đưa bảng con lên – Đây là cái gì?
- Mời HS nói lại
- Tiếp tục với các đồ dùng còn lại; phấn, khăn lau
* HD cầm phấn
- HD đặt bảng trước mặt, tay trái cầm khăn đè lên góc bảng trái, tay phải cầm phấn
- GV nói: Tay phải cầm phấn
- Mời HS nói lại
* HDHS dùng tay phải viết bảng con
- Vừa viết vừa nói - Viết một nét thẳng lên bảng con.
- Vừa viết vừa nói - Viết thêm một nét thẳng lên bảng con.
* HDHS xóa bảng
- Làm mẫu và nói: “ xóa bảng”
* HDHS tư thế viết vào vở
- HD cách đặt vở trước, giữ vở, cầm bút, tư thế ngối, khoảng cách giữa đầu và vở.
- GV nói “ Tay phải cầm bút”
- Mời HS nói lại
- HD viết nét thẳng vừa viết vừa nói: “ Viết 1 nét thẳng”
2. Nhận xét- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- ĐT – bảng con
- Chỉ vào bảng con và nói Bảng con
- Theo dõi
- Tay giơ phấn, miệng nói và làm theo: Tay phải cầm phấn
- Tay phải cầm phấn
- Tay viết miệng nhắc lại: Viết một nét thẳng lên bảng con.
- Tay viết miệng nhắc lại: Viết thêm một nét thẳng lên bảng con.
- Tay xóa bảng, miệng nói: “ xóa bảng”
- Theo dõi
- Cùng giơ bút lên, đồng thanh nhắc lại: 
“ Tay phải cầm bút”
- Tay phải cầm bút.
- Đồng thanh nhắc lại: “ Viết 1 nét thẳng”
--------------------------------------------------------
Thứ Ba ngày 08 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
Tiếng Việt( T 4 + 5) LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
 I. MỤC TIÊU
 - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
 - Yêu quý lớp học,bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
 II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
TIẾT 1
Hoạt động 1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- Chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2. Quan sát các tư thế
2.1. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?
- Hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- Hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2.2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, 4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét và nêu lại.
- Hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ... 
- Nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
2.3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, )đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. .....
TIẾT 2
+ Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- Nhận xét
Hoạt động 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
Hoạt động 4. Củng cố
- Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
- Quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
+ Bạn HS đang đọc sách
+ Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
+ Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SHS 
+ 2, 3 HS trả lời
+ Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
+ Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
+ Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), ...
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, ...
- Lắng nghe và thực hiện 
- Lắng nghe
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
+ Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn,...
+ Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang,...
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3 HS thể hiện
- Lắng nghe
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- HS nhắc lại nội dung vừa học
---------------------------------------------------------------------
Toán ( T 02) BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5 – T2
 (3 tiết)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Phát triển các kiến thức.
 - Củng cố Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
 - Hiểu thứ tự các số từ 0 đến 5, từ 5 đến 0.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Bộ đồ dùng học toán 1, tranh SGK
 HS: Bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, phấn
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập 
* Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- Cùng HS nhận xét
* Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- Cùng HS nhận xét
* Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- Cùng HS nhận xét
* Bài 4: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm số con gà ghi số 2
- Mời HS lên bảng chia sẻ
- Nhận xét
3. Nhận xét - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại y/c của bài
- Quan sát đếm 
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn
- Nhắc lại y/c của bài
- Quan sát tìm số 
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn
- Nhắc lại y/c của bài
- Quan sát và đếm 
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn
- Nhắc lại y/c của bài
- Quan sát, tìm con gà ghi số 2
- Nêu miệng
- Nhận xét bạn
 -------------------------------------------------------------------------------
Thứ Tư ngày 09 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
Hoạt động trải nghiệm ( T 02) BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp. Biết giới thiệu về bản thân.
 -Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở. Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ. 
 - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Nội dung trò chơi: Kết bạn
 - Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kết ban.
+ Khi gặp những người bạn, chúng ta nên làm gì?
=> Chốt, dẫn dắt vào bài.
2. Khám phá – Kết nối.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới 
+ Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? 
- Yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1, 2, 3/SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi
+ Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân ? 
+ Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn? 
- Bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kế nối để HS biết được nội dung các bước làm quen
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại: 
+ Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện 
+ Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về: tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, 
+ Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, 
- Chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 
1/Chào hỏi 
2/Giới thiệu bản thân 
3/Hỏi về bạn
3. Thực hành
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen. 
- Yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở H 1 
+ Nói lời chào với bạn 
+ Giới thiệu về bản thân mình 
+ Hỏi thông tin về bạn 
- Quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp 
+ Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.
 - Nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt.
4. Vận dụng
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1/ 8 sgk, thảo luận nhóm đôi để sắm vai thể hiện tình huống.
- Gọi đại diện nhóm sắm vai.
- Nhận xét và khen ngợi các bạn. 
- Yêu cầu HS tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp 
Tổng kết: Yêu cầu HS chia sẻ những điều học được/ rút ra được sau khi tham gia các hoạt động 
- Rút ghi nhớ yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.
- Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn.
+ Trả lời theo suy nghĩ của mình. 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và trả lời.
+ Giới thiệu tên, tuổi, sở thích 
+ Tên bạn, tuổi, học lớp nào?
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS nhắc lại.
- Quan sát, trả lời: 
+ Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách. 
+ Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở sân trường. 
- HS thực hiện theo cặp.
 - 2 cặp HS thực hiện trước lớp 
- HS lắng nghe.
- Quan sát tranh, thảo luận.
- 1 nhóm đôi để sắm vai thể hiện tình huống bốc thăm tình huống. 
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe
 - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.
- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------
Đạo đức ( T 1) Bài 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY
 I. MỤC TIÊU 
- Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
- Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
- Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
 II. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV. Tranh ảnh, bài hát “Múa cho mẹ xem"
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: 
- Tổ chức cho cả lớp hát bài “Múa cho mẹ xem”
+ Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?
* Kết luận: Để có bàn tay thơ, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.
Hoạt động 2: Khám phá
a) Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay.
- Treo tranh lên bảng
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay ?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Khen ngợi cá nhân trình bày tốt.
* Kết luận:
- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.
- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu 
b) Em giữ sạch đôi tay
- Treo tranh lên bảng và đặt câu hỏi theo tranh: 
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
* Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay
- Treo tranh lên bảng hoặc SGK
- Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ quy định thời gian cho các nhóm.
- Yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
- Gợi mở để HS chọn :
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.
b) Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay.
- Treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
- Gợi mở để HS chọn những hành động
nên làm:
 *Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
c) Chia sẻ cùng bạn
- Nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn
cách em giữ sạch đôi tay
- Nhận xét và điều chỉnh cho HS
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Đưa ra lời khuyên cho bạn
- Treo tranh lên bảng hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
* Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi
ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân
b) Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày
- Tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
* Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.
Hoạt động 5: Thông điệp
- Hướng dẫn đọc 
- Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết
- Cả lớp hát
+ Trả lời
- Ghi nhớ
- Quan sát tranh
+ Trả lời
- Cá nhân trình bày ý kiến
- Ghi nhớ
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Theo 6 bước
1. Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước
2. Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3. Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay
4. Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5. Rửa tay sạch dưới vòi nước
6. Làm khô tay bằng khăn sạch.
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát và chọn lựa 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Những bạn biết giữ đôi tay
+ Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+ Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ
- Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn
đôi bàn tay:
+ Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo
+ Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi
- Ghi nhớ
- Quan sát tranh và nêu ra những hành động nên làm.
+ Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+ Tranh 2: Lau sạch tay bằng khăn khô
+ Tranh 4 : Cắt móng tay sạch sẽ
- Không nên làm theo tranh 3
- Vài em chia sẻ
- Nhận xét
- Cá nhân đưa ra lời khuyên
- Cả lớp góp ý bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét bổ sung
- Ghi nhớ
- Đọc theo
--------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
Tiếng Việt ( T 9 + 10) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa(nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. CHUẨN BỊ
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản.
- HS: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
TIẾT 3
Hoạt động 1. Khởi động
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- HD cách chơi
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện viết các nét vào vở
- Viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét
- Viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
Hoạt động 3. Vận dụng
Trò chơi:
- Nêu cách chơi và luật chơi
- Chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Nhận xét các nhóm.
TIẾT 4
* Khởi động
+ Hoạt động nhóm?
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- Nhận xét.
Hoạt động 4. Luyện viết các nét vào vở
- Viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét
- Viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
Hoạt động 5. Củng cố
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động của học sinh
- HS chơi
- HS nói trong nhóm: Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Lắng nghe
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Nhận xét các nhóm chơi.
- Hoạt động nhóm 4
- HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Đọc CN- N- ĐT.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiếng Việt( T 04+ 05) ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN 
 I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn luyện viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
- Phát triển kĩ năng viết. nhận xét được bạn viết.
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. CHUẨN BỊ
- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản
- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).
- Nhận xét.
2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết
- Thực hành theo mẫu ngồi viết,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_1_nam.doc