Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

TIẾT 1: HĐTN: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập.

2. Năng lực đặc thù:

- NL phát triển bản thân: biết được các việc làm chăm sóc vườn cây nhà trường.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động học tập

II. Thiết bị và công cụ dạy học:

1. GV : Máy tính, bài giảng powerpoint; nền tảng zoom.

2. HS: SGK, thiết bị học TT

 

docx 20 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 1A2
Tuần 29 (04/4 - 09/4/2022)
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Ghi chú
Hai
1
HĐTN
Chăm sóc vườn cây nhà trường
2
Toán
Bài 33: Luyện tập chung (T1)
3
Tiếng Việt
Loài chim biển cả (T1)
4
Tiếng Việt
Loài chim biển cả (T2)
Ba
1
Toán
Bài 33: Luyện tập chung (T2)
2
Tiếng Việt
Loài chim biển cả (T3)
3
Tiếng Việt
Loài chim biển cả (T4)
4
Tiếng Việt
Luyện tập, thực hành các kĩ năng
Tư
(GVBM)
1
Âm nhạc
2
Mĩ thuật
3
TNXH
4
Đạo đức
5
GDTC
Năm
1
Toán
Bài 33: Luyện tập chung (T3)
2
Tiếng Việt
Bảy sắc cầu vồng (T1)
3
Tiếng Việt
Bảy sắc cầu vồng (T2)
4
HĐTN
 Bài 19: Thiên nhiên tươi đẹp quê em
Sáu
(Đ/c dạy)
1
GDTC
2
Tiếng Việt
3
TNXH
4
Tiếng Việt
Bảy
1
Tiếng Việt
Chúa tể rừng xanh (Tiết 3)
2
Tiếng Việt
Chúa tể rừng xanh (Tiết 4)
3
Tiếng Việt
Luyện tập thực hành các kĩ năng 
4
HĐTN
SHL - SH theo chủ đề 
CM duyệt Người lập 
TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2022
TIẾT 1: HĐTN: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù: 
- NL phát triển bản thân: biết được các việc làm chăm sóc vườn cây nhà trường.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, bài giảng powerpoint; nền tảng zoom. 
HS: SGK, thiết bị học TT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên trên zalo
+ Tìm hiểu về ND HĐTN: Chăm sóc vườn cây nhà trường.
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. Mở đầu
- Mở Youtu be cho HS nghe bài hát “Quê hương tươi đẹp”
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Khám phá:
HĐ1: Vườn cây nhà trường
GV cho HS QS một số hình ảnh về vườn cây nhà trường
GV nêu câu hỏi tương tác
3. Luyện tập thực hành.
HĐ2. Kể những công việc chăm sóc vườn cây
GN nhận xét, chốt kiến thức
4. Vận dụng trải nghiệm:
+ Chia sẽ về vườn cây nhà em.
- HS nghe nhạc
watch?v=rB3TBPhK1aU
- HS QS tranh, tương tác với GV
- HS nối tiếp nhau kể những công việc để chăm sóc vườn cây
- HS chia sẻ
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vu 
Giao nhiệm vụ: Tích cực tham gia việc chăm sóc vườn cây phù hợp.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .....................................................................................................................................
 .......... ................................
TIẾT 2: TOÁN: Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
NL tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: 
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
3. Phẩm chất: 
* Trung thực : Trung thực trong học tập
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
Gv : Máy tính , bài giảng powerpoint; zoom.
Hs : Điện thoại , máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Pha
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo.
- Hs tìm hiểu Bài 33: Luyện tập chung (T1).
Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. MỞ ĐẦU:
Gv tổ chứ cho Hs chơi trò chơi.
Gv kết nối bài học.
GV Trình chiếu PP
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1a: Tính
1b. Tính nhẩm
Gv nhận xét
Bài 2: Mai, Việt và Robot chơi đá cầu. Em hãy tìm số bước chân thích hợp
Gv nhận xét
Bài 3: Trò chơi: Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi trên PP
Gv chốt kiến thức
Bài 4: 
GV HD học sinh đổi chỗ vị trí các đốt tre để có phép tính đúng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Trò chơi hỏi – đáp
+ Một bạn nêu 1 phép tính, một bạn trả lời kết quả.
HS chơi trò chơi trên PP
- HS làm vở, chia sẻ bài làm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS quan sát tranh, tương tác trực tiếp với GV
- HS tham gia trò chơi
- HS tương tác trực tiếp với giáo viên, tìm và đổi
HS tham gia trò chơi
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao NV
Giao nhiệm học tập.Hoàn thành bài tập 1 nộp vào zalo của cô
HS lắng nghe, thực hiện
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy (nếu có):
:.............................................................................................................................
 ..............
 ..............
TIẾT 3, 4: TIẾNG VIỆT: Bài 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (T1 + 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ
Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
- NL ngôn ngữ: 
+ Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
+ Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tình yêu đối với động vật và thiên nhiên
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính , bài giảng powerpoint; nền tảng zoom, Youtube
HS: SGK, VTV, thiết bị học TT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
 - Giao nhiệm vụ cho HS trên zalo nhóm
+ Đọc và tìm hiểu nội dung bài tập đọc: “Loài chim của biển cả”
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
- GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy trên powerpoint.
1. Mở đầu: 
- Quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về cảnh vật trong tranh ? 
- GV kết nối bài học.
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Đọc 
- GV đọc mẫu.
- Kết hợp luyện đọc từ khó. Câu khó
- Đọc nối tiếp câu.
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc toàn bài
3. Luyện tập thực hành:
HĐ2: Trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu học sinh TLCH.
HĐ3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a, b ở mục 3
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Kể về một loài chim mà em biết.
- HS tương tác với GV
- HS luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc cả bài 
- HS tương tác trực tiếp
- HS thực hành viết vào vở:
a. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông.
b. Ngoài bay xa, hải âu còn lại rất giỏi. 
- HS chia sẻ
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vu 
- Giao nhiệm vụ : Đọc lại bài tập đọc
- HS nghe và thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................... 
 Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2022
TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động, chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
NL tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: 
- Củng cố đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
- Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số.
3. Phẩm chấ : 
- Trung thực: Trung thực trong học tập. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính , bài giảng powerpoint; zoom, Quizizz
HS : Điện thoại, máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Pha
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo
- Hs tìm hiểu về bài 33: Luyện tập chung (T2)
- Yêu câu học sinh thực hiện 
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. Mở đầu:
Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Qiuzizz
Gv dẫn dắt vào bài mới.
GV trình chiếu PP
3. Luện tập thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Gv HD Hs thực hiện
Bài 2: Số?	
- GV HD HS thực hiện theo hướng mũi tên.
 Gv nhận xét, chữa bài
Bài 3: Số?
GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: Giải bài toán. Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
GV HD HS tìm phép tính cho bài toán
3. Vận dụng trải nghiệm.
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trên PP
HS tham gia trò chơi
- HS làm bảng con. nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS tính kết quả , nêu kết quả.
- HS làm vở nêu kết quả
- HS tương tác trực tiếp với GV, tìm phép tính cho bài toán
-HS làm vào vở.
- HS tham gia trò chơi
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
Giao nhiệm vụ; Hoàn thành bài tập 4 nộp vào zalo
HS lắng nghe thực hiện.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy (nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ..............
TIẾT 2, 3: TIẾNG VIỆT: Bài 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (T3 + 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2.Năng lực đặc thù:
- NL ngôn ngữ:
+ Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện;
+ Nghe viết được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại chim. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, bài giảng powerpoint; zoom, Youtube
Ch%C6%B0%C6%A1ngL%C3%AA
HS : Điện thoại, máy tính, Sách vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên trên 
+ Chuẩn bị ND bài: Loài chim của biển cả (T3 + 4)
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
- GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy.
1. Mở đầu: 
- G cho HS nghe bài hát “ Cánh chim hải âu” qua Youtube.
2. Luyện tập thực hành: 
HĐ 1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.
- GV nhận xét
HĐ2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ3: Nghe viết:
 Thực hành viết: Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt. 
 - GV HD cách viết.
HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
4. Vận dụng, trải nghiệm:
HĐ5.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? 
- HS nghe hát
v=upBAqaoKEbE&ab_channel=
K%C3%AAnhThi%E1%BA%BFuNhi-BHMEDIA
HS thực hành viết
a. Hiếm loài chim nào có thể bay xa như hải âu. 
b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương.
- HS QS tranh, nối tiếp nhau thể hiện nói theo tranh.
- HS thực hành viết.
- HS tương tác trực tiếp với Gv
- HS chia sẻ với bạn, chia sẻ trước lớp 
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
- Giao nhiệm vụ: Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại chim.
- HS nghe và thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC, VIẾT: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2.Năng lực đặc thù:
NL ngôn ngữ: 
- Luyện đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản 
- Luyện viết lại đoạn văn ngắn 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
Gv : Máy tính, bài giảng powerpoint; zoom, Youtube
Hs : Điện thoại, máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo
+ Đọc bài tập đọc: “Loài chim của biển cả”
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
-GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy. 
1. Mở đầu: 
Gv cho HS nghe nhạc trên youtube
2. Luyện tập thực hành:
HĐ1: Đọc 
- GV đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc toàn bài
HĐ2: Viết vào vở đoạn văn ngắn.
GV HD học sinh viết
3. Vận dụng trải nghiệm:
+ Chia sẻ một số điều về loài chim hải âu mà em biết.
HS nghe nhạc, vận động theo bài hát.
- HS đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc cả bài 
- Hs thực hành viết vào vở:
 Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt. 
- HS chia sẻ
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
Giao nhiệm vụ : Đọc lại bài tập đọc
HS nghe và thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
***************************************** 
 Thứ năm, ngày 07 tháng 4 năm 2022
TIẾT 1: TOÁN: BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động, chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề vàtạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
 NL tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: 
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Trung thực trong học tập. 
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, giáo án powerpoint; zoom.
HS : Điện thoại , máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Pha
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo
Hs tìm hiểu về bài 33: Luyện tập chung (T3)
Yêu câu học sinh thực hiện 
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. Mở đầu:
Tính nhẩm
60 – 30 = 38 – 18 = 
45 – 25 = 52 – 32 = 
Gv dẫn dắt vào bài mới.
GV trình chiếu PP
2. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 HD HS thực hiện
Bài 2: Giải bài toán. Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
GV HD Hs tìm phép tính cho bài toán
Bài 3: Số?
- GV HD HS cách tính theo hình tam giác
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Tính
- Hướng dẫn
- Nhận xét
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi trên PP 
HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS làm bảng con, chia sẻ cách tính
- HS tương tác trực tiếp với GV, tìm phép tính cho bài toán
- HS làm vào vở.
- HS QS tính và điền kết quả vào dấu ?
- HS tương tác với giáo viên
- HS QS tranh, tính kết quả cho từng phép tính, học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- HS tham gia trò chơi
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
Giao nhiệm vụ; Hoàn thành bài tập 2 nộp vào zalo
HS lắng nghe thực hiện.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ........... 
TIẾT 2, 3 : TIẾNG VIỆT: Bài 2 : BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1 + 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
- NL ngôn ngữ: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ; Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - NL ngôn ngữ: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước : Yêu thích những màu sắc.
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, bài giảng powerpoint; Youtube
HsS: Điện thoại, máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo
+ Đọc và tìm hiểu nội dung bài tập đọc: B”ảy sắc cầu vồng”
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
- GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy.
1. Mở đầu: 
+ Mở Youtube cho hs nghe bài hát “Bảy sắc cầu vồng’
Gv kết nối bài học.
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Đọc 
- Đọc mẫu.
- Kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc toàn bài
3. Luyện tập thực hành:
HĐ2: Trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu học sinh TLCH.
HĐ3: Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa 
- Nhận xét
HĐ4: Học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Viết vào vở tên từng màu trong bảy màu của cầu vồng?
- HS nghe hát
watch?v=_MCr6PB8EPk
HS luyện đọc 
-Hs đọc nối tiếp câu
HS luyện đọc đoạn
- HS đọc cả bài 
- Tương tác trực tiếp
- HS nối tiếp nhau tìm, chia sẻ
- HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc trước lớp
- Thực hành viết
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Giao nhiệm vụ: Đọc lại bài đọc.
HS nghe và thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: 
 BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù: 
- Phát triễn bản thân: 
 + Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên nơi mình sống.
 + Tham gia bảo vệ được cảnh quan thiên nhiên nơi mình sống
* Tích hợp TLGDĐP: Cây cà phê của Đắk Lắk
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, bài trình chiếu PP; Youtube
- HS: SGK; thiết bị học TT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho HS trên zalo
+ Tìm hiểu về ND HĐTN bài 19: Thiên nhiên tươi đẹp quê em.
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. Mở đầu:
- Cho HS nghe nhạc qua youtube
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
HĐ1. Kể tên một số loại cây nơi em sống.
* Tích hợp TLGDĐP: Giới thiệu cây cà phê ở Đắk Lắk.
- Chốt kiến thức
3 Luyện tập thực hành:
HĐ2. Chia sẻ cảm xúc khi được ngắm những cảnh đẹp.
- Nhận xét, kết luận.
HĐ3. Kể những việc làm em đã chăm sóc cây 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng, trải nghiệm: 
 HĐ4: Hát bài hát về thiên nhiên tươi đẹp
GV tổ chức cho HS thể hiện
- HS nghe nhạc 
- HS nối tiếp nhau kể
- HS QS tranh tương tác trực tiếp với GV
- HS liên hệ chia sẻ.
- Hs thể hiện bài hát mình đã chuẩn bị
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Giao nhiệm vụ: Tham gia bảo vệ được cảnh quan thiên nhiên nơi mình sống
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
......................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................
...........................................................................
 Thứ bảy, ngày 09 tháng 4 năm 2022
TIẾT 1, 2: TIẾNG VIỆT: 
 Bài 3: CHÚA TỂ RỪNG XANH (T3 + 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
- NL ngôn ngữ: 
+ Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện;
+ Nghe viết được một đoạn trong bài
+ Trao đổi nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, bài giảng powerpoint; zoom, Youtube
Ch%C6%B0%C6%A1ngL%C3%AA
HS : Điện thoại, máy tính, Sách vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho HS trên zalo
+ Chuẩn bị bài đọc: Chúa tế rừng xanh (T3 +4)
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
- GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy .
1. Mở đầu: 
- Cho HS nghe bài hát qua Youtube.
2. Luyện tập thực hành: 
HĐ 1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.
 HĐ2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh?
Gv nêu câu hỏi gợi ý.
HĐ3: Nghe viết
- HD cách viết.
HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Chúa tể rừng xanh” từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ5. Trò chơi: Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo ?
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trên PP
4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Theo em hổ và mèo khác nhau ở điểm nào? 
HS nghe hát
v=upBAqaoKEbE&ab_channel=
K%C3%AAnhThi%E1%BA%BFuNhi-BHMEDIA
- HS thực hành viết vào vở
- HS Qs tranh
- Nối tiếp nhau nói theo tranh.
- HS viết vào vở: Hổ là loài thủ ăn thịt. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ.
- Tìm, nối tiếp nhau chia sẻ
HS tham gia trò chơi. 
- HS chia sẻ
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Giao nhiệm vụ: hoàn thành bài viết nộp vào zalo.
- HS nghe và thực hiện.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: CHÚA TỂ RỪNG XANH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
- NL ngôn ngữ: Luyện đọc lại bài “Chúa tể rừng xanh”, biết đọc diễn cảm bài đọc
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Thiết bị và công cụ dạy học:
GV : Máy tính, giáo án powerpoint, Youtube
HS : Điện thoại, máy tính, Sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
PHA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho học sinh trên zalo
+ Đọc bài tập đọc: “Chúa tể rừng xanh”
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
- GV và học sinh kết nối qua (zoom) để thực hiện tiến trình tiết dạy.
1. Mở đầu: 
- Cho HS nghe nhạc qua Yuotube.
2. Luyện tập thực hành:
- Đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc toàn bài
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Chia sẽ những điều em học tập được trong bài đọc?
- HS nghe nhạc
watch?v=chkp0h2OC54
-Hs đọc nối tiếp câu 
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc cả bài 
- HS chia sẻ
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Giao nhiệm vụ: Đọc lại bài đọc.
- HS nghe và thực hiện.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: 
SINH HOẠT LỚP - SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ về các hoạt động học tập; Kĩ năng tương tác trên máy tính.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 
2. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực đánh giá bản thân:
 + HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện kế hoạch đã được thảo luận, chia sẻ, niềm vui khi hoàn thành kế hoạch. 
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nội quy trường lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, bài trình chiếu PP; Youtube, zoom.
- HS: SGK, thiết bị học TT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trước khi dạy:
Chuẩn bị DHTT
- Giao nhiệm vụ cho HS trên zalo
+ Tìm hiểu về ND HĐTN: Kết quả học tập, hoạt động trong tuần.
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ.
Trong khi dạy:
Tổ chức dạy học TT
1. Mở đầu:
- Mở youtube cho HS nghe nhạc
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động Tổng kết tuần:
HĐ1. Sơ kết tuần 29:
- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 29
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm: .......................
* Tồn tại...............................
HĐ2. Phương hướng tuần 30:
- Phổ biến kế hoạch tuần 30
3. Sinh hoạt theo chủ đề: “Chăm sóc cây xanh”:
- Yc HS chia sẻ các việc làm chăm sóc cây xanh. 
- Đánh giá hoạt động: 
- Tổng kết chủ đề
- HS nghe nhạc, kết hợp vận động
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.
- Bầu chọn bạn được khen thưởng trong tuần.
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 30
- HS chia sẽ
- HS tự đánh giá 
Sau khi dạy: ĐG 
Và giao nhiệm vụ 
- Giao nhiệm vụ: Thực hiện tốt nội quy, nề nếp học tập.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
....................................................................................................................................
 .......................................
CM duyệt: Người soạn:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_cv2345_tua.docx