Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 - Lâm Thị Hoa
Bài 106 . ao, eo (Tiết 1+ 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ao, vần eo.
- Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ao, eo các tiếng ngôi sao, con mèo
2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
II. Đồ dung dạy học
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 - Lâm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 106 . ao, eo (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ao, vần eo. - Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ao, eo các tiếng ngôi sao, con mèo 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng sao, vần ao Tiếng sao có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ao, tiếng sao Giới thiệu mô hình vần ao ao a o a - o - ao Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng sao sao s ao sờ - ao - sao Yêu cầu HS đọc lại Vần eo tương tự vần ao 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ao, ngôi sao, eo, con mèo GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ao: Viết các chữ a trước o sau. Chú ý nối nét giữa a và o ngôi sao: Viết chữ ngôi trước chữ sao sau Vần eo: Viết chữ e trước o sau. Chú ý nối nét giữa e và o con mèo: Viết chữ con trước mèo sau Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 107 HS nhận diện được vần ao, vần eo phát âm đúng vần ao, vần eo, các tiếng có vần ao, vần eo rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng sao có âm s đứng trước, vần ao đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ao: a - o - ao HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay sao: sờ - ao - sao Đánh vần và đọc trơn tiếng sao HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ao, vần eo HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, vần eo HS quan sát, nhận xét. HS đọc ao, ngôi sao, eo, con mèo HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ao 1 lần HS tập viết bảng chữ , ngôi sao 1 lần HS tập viết bảng chữ eo 1 lần HS tập viết bảng chữ con mèo 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 107 . au, âu (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần au, âu các tiếng cây cau, chim sâu 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng au, vần cau Tiếng cau có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần au, tiếng cau Giới thiệu mô hình vần au au a u a - u - au Giới thiệu mô hình tiếng au cau c au cờ - au - cau Yêu cầu HS nhắc lại Vần âu dạy tương tự vần au 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh ghép chữ với hình cho đúng GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết: Bài tập 4 GV giới thiệu au, cây cau; âu, chim sâu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần au: Viết các chữ a trước u sau. Chú ý nối nét giữa a và u cây cau: Viết chữ cây trước cau sau. âu: Viết các chữ â trước u sau. Chú ý nối nét giữa â và u chim sâu: Viết chữ chim trước sâu sau. Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần au, vần âu, phát âm đúng vần au, vần âu, các tiếng có vần au, vần âu rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay au: a - u - au Đánh vần và đọc trơn vần au HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay cau: cờ - au - cau Đánh vần và đọc trơn tiếng cau HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần au, vần âu HS luyện đọc các từ vừa ghép Tìm tiếng ngoài bài vần au, vần âu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc au, cây cau; âu, chim sâu HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ au 1 lần HS tập viết bảng chữ cây cau 1 lần HS tập viết bảng chữ âu 1 lần HS tập viết bảng chữ chim sâu 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2021 I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ vần ao, eo, au, âu, các tiếng ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập hai. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết ao, eo, au, âu, ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu 2. Bài mới (Khám phá và Luyện tập) Tập Viết ao, eo, ngôi sao, con mèo GV giới thiệu ao, ngôi sao, eo, con mèo GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ao: Viết các chữ a trước o sau. Chú ý nối nét giữa a và o ngôi sao: Viết chữ ngôi trước chữ sao sau Vần eo: Viết chữ e trước o sau. Chú ý nối nét giữa e và o con mèo: Viết chữ con trước mèo sau Tập Viết au, âu, cây cau, chim sâu GV giới thiệu au, cây cau; âu, chim sâu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần au: Viết các chữ a trước u sau. Chú ý nối nét giữa a và u cây cau: Viết chữ cây trước cau sau. âu: Viết các chữ â trước u sau. Chú ý nối nét giữa â và u chim sâu: Viết chữ chim trước sâu sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 108 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc ao, eo, au, âu, ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu HS quan sát, nhận xét. HS đọc ao, ngôi sao, eo, con mèo HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ao 1 lần HS tập viết bảng chữ , ngôi sao 1 lần HS tập viết bảng chữ eo 1 lần HS tập viết bảng chữ con mèo 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc au, cây cau; âu, chim sâu HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ au 1 lần HS tập viết bảng chữ cây cau 1 lần HS tập viết bảng chữ âu 1 lần HS tập viết bảng chữ chim sâu 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 108 : êu, iu (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần êu, iu các tiếng con sếu, cái rìu 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng kính Tiếng sếu có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần êu, tiếng sếu Giới thiệu mô hình vần êu êu ê u ê - u - êu Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng sếu sếu s êu sờ - êu - sêu - sắc - sếu Yêu cầu HS nhắc lại Vần iu tương tự vần êu 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu êu, iu,con sếu, cái rìu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ui: Viết các chữ u trước i sau. Chú ý nối nét giữa u và i ngọn núi: Viết chữ ngọn trước chữ núi sau. Vần ưi: Viết các chữ ư trước i sau. Chú ý nối nét giữa ư và i gửi thư: Viết chữ gửi trước thư sau. Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 109 HS nhận diện được vần êu, vần iu, phát âm đúng vần êu, vần iu, các tiếng có vần êu, vần iu rõ ràng, mạch lạc. Tiếng sếu có âm sđứng trước, vần êu đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay êu: ê - u - êu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần êu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay sếu: sờ - êu - sêu - sắc - sếu Đọc trơn sếu HS đọc lại êu, sếu HS nhận diện hình chứa tiếng có vần êu, vần iu HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần êu, vần iu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc ui, ngọn núi, ưi, gửi thư HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ui 1 lần HS tập viết bảng chữ ngọn núi 1 lần HS tập viết bảng chữ ưi 1 lần HS tập viết bảng chữ gửi thư 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 109 : iêu, yêu (Tiết 1+ 2) Ngày: - 0 - 2021 I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu; Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần iêu, yêu tiếng vải thiều, đáng yêu 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Bài mới (Chia sẻ - Khám phá) Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng suối Tiếng thiều có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần iêu, tiếng thiều Giới thiệu mô hình vần iêu iêu iê u iê - u - iêu Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng thiều thiều th iêu thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều Yêu cầu HS nhắc lại Vần iêu tương tự vần yêu 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu iêu, vải thiều, ươi, đáng yêu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết iêu: Viết chữ iê trước u sau. Chú ý nối nét giữa iê và u vải thiều: Viết chữ vải trước thiều sau. yêu: Viết các chữ yê trước u sau. Chú ý nối nét giữa yê và u đáng yêu: Viết chữ đáng trước yêu sau. Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần iêu, vần yêu, phát âm đúng vần iêu, vần yêu, các tiếng có vần iêu, vần yêu rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng thiều có âm th đứng trước, vần iêu đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay iêu: iê - u - iêu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần iêu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay thiều: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều Đọc trơn thiều HS đọc lại iêu, thiều HS nhận diện hình chứa tiếng có vần iêu, vần yêu HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần iêu, vần yêu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc iêu, vải thiều, ươi, đáng yêu HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ iêu 1 lần HS tập viết bảng chữ vải thiều 1 lần HS tập viết bảng chữ yêu 1 lần HS tập viết bảng chữ đáng yêu 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 108, 109) I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ êu, iu, iêu, yêu các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập hai. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết êu, iu, iêu, yêu, con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu 2. Bài mới (Khám phá và Luyện tập) Tập Viết êu, iu, con sếu, cái rìu GV giới thiệu êu, ,con sếu, iu, cái rìu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ui: Viết các chữ u trước i sau. Chú ý nối nét giữa u và i ngọn núi: Viết chữ ngọn trước chữ núi sau. Vần ưi: Viết các chữ ư trước i sau. Chú ý nối nét giữa ư và i gửi thư: Viết chữ gửi trước thư sau. Tập Viết iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu GV giới thiệu iêu, vải thiều, ươi, đáng yêu GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết iêu: Viết chữ iê trước u sau. Chú ý nối nét giữa iê và u vải thiều: Viết chữ vải trước thiều sau. yêu: Viết các chữ yê trước u sau. Chú ý nối nét giữa yê và u đáng yêu: Viết chữ đáng trước yêu sau GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhận xét phần viết. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 110 HS chú ý lắng nghe. HS đọc êu, iu, iêu, yêu, con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu HS quan sát, nhận xét. HS đọc êu, ,con sếu, iu, cái rìu HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ui 1 lần HS tập viết bảng chữ ngọn núi 1 lần HS tập viết bảng chữ ưi 1 lần HS tập viết bảng chữ gửi thư 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc iêu, vải thiều, ươi, đáng yêu HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ iêu 1 lần HS tập viết bảng chữ vải thiều 1 lần HS tập viết bảng chữ yêu 1 lần HS tập viết bảng chữ đáng yêu 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: KỂ CHUYỆN Bài 110. Mèo con bị lạc I. Yêu cầu cần đạt - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình. - Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. Đồ dung dạy học SGK, GSV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Thổi bóng Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. 2. Bài mới (Khám phá và luyện tập) a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình. 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 111 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 111: Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống thích hợp. Nghe viết đúng 1 câu văn cỡ chữ vừa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II. Đồ dung dạy học Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu Giới thiệu bài 2. Bài mới (Luyện tập) Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc GV cho HS đọc lại Chọn ý theo đúng nội dung truyện Bài tập 2: Nghe viết GV Cho HS đọc: Người nào th... lam quá thì sẽ ch... được gì GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / Nhận xét - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 106 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh HS thảo luận nhóm HS chọn ý đúng. HS lắng nghe HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ. HS sửa bài (nếu sai). Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu HS viết câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa. - HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. GIÁO VIÊN Lâm Thị Hoa
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_21_lam_thi_hoa.doc