Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
Bài 94: ANH - ACH
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Từ sự đồng cảm với nhân vật Thanh hình thành tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ, người thân trong gia đình.
II- CHUẨN BỊ
- Máy chiếu, máy tính.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có).
- 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
TUẦN 19: Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN Bài 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh khởi động - Các thanh (mỗi thanh 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ : mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: + Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “ có 13 quả cam, có 16 quả xoài” + Chia sẻ trong nhóm học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói. - HS nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 13 và 16 - GV yêu cầu HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam” . HS đếm số lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương” (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). - GV đọc “ mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13” - Tương tự như trên, GV yêu cầu HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “ mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16” 2. Hình thành các số 11 đến 16 ( Hs thực hành theo mẫu để hình thành số) a, GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác. b, GV yêu cầu HS đọc các số từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - GV lưu ý HS số 15 đọc là “mười lăm” không đọc “mười năm” c, Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - GV yêu cầu HS lấy ra đủ khối lập phương, số que tính.... Chẳng hạn:GV đọc số 11 thì HS lấy ra đủ 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. - HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam” . HS đếm số lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương” - HS quan sát, nhắc lại. - HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “ mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16” - HS thực hành theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. - HS đọc các số từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - HS lấy ra đủ khối lập phương, số que tính.... theo yêu cầu của GV. C . Hoạt động thực hành luyện tập Bài 1: Số? GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? - Đọc cho bạn nghe số từ 10 đến 16. - GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét. - HS thực hiện các thao tác GV yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn dò Môn: TIẾNG VIỆT Bài 94: ANH - ACH MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. Từ sự đồng cảm với nhân vật Thanh hình thành tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ, người thân trong gia đình. II- CHUẨN BỊ - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). - 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định. - Giới thiệu bài sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. (Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là nh, ch) - Hát. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach. a) Dạy vần anh - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ a và nh. - Ai phân tích, đánh vần được vần anh? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: anh a nh :a – nhờ - anh / anh Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? - Chúng ta có từ mới : quả chanh. Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? - Em hãy phân tích tiếng chanh? - GV chỉ mô hình tiếng chanh, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: chanh ch anh : chờ - anh - chanh / chanh b) Dạy vần ach - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ a và ch. - Ai phân tích, đánh vần được vần ach? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: ach a ch :a – chờ – ach/ach - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : cuốn sách. Trong từ cuốn sách, tiếng nào có vần ach? - Em hãy phân tích tiếng sách? - GV chỉ mô hình tiếng sách, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn sách s ach : sờ - ach - sach – sắc - sách /sách. c) Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? + 1 HS đọc: a – nhờ – anh + Cả lớp nói: anh - Vần anh có âm a đứng trước, âm nh đứng sau ð a - nhờ - anh. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - Quả chanh -Tiếng chanh có vần anh. - Tiếng chanh có âm ch (chờ) đứng trước, vần anh đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng chanh: chờ - anh - chanh / chanh. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn + 1 HS đọc: a – chờ – ach + Cả lớp nói: ach - Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau ð a – chờ – ach. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ cuốn sách. - Tiếng sách có vần ach. - Tiếng sách có âm s (sờ) đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a ð đánh vần, đọc trơn tiếng sách: sờ - ach - sach - sắc - sách /sách. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Vần anh, vần ach. Đánh vần: a – nhờ - anh / anh; a – chờ – ach/ach. - tiếng chanh, tiếng sách. Đánh vần : chờ - anh - chanh / chanh; sờ - ach - sach - sắc - sách /sách.. HĐ 2. Luyện tập a) Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần anh, tiếng có vần ach? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần anh, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần ach. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. -GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... b) Tập viết * GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần anh: chữ a viết trước, nh viết sau. Chú ý nét nối giữa a và nh. - Vần ach: chữ a viết trước, ch viết sau. Chú ý nét nối giữa a và ch.. - chanh: viết ch trước, anh sau. - sách: viết s trước, ach sau, dấu sắc đặt trên đầu âm a * Cho học sinh viết. - Nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: viên gạch, tách trà, bánh chưng, bức tranh, khách sạn -Cả lớp đọc - HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con: anh, ach (2 lần), ( quả) chanh, (cuốn) sách TIẾT 2 c) Tập đọc * Giới thiệu bài - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Trong tên bài, tiếng nào có vần vừa học? - Yêu cầu HS quan sát tranh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. * Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh - Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. - Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? . + GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. + Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. +Chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự * Thi đọc đoạn, bài: + Chia bài làm 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). d)Tìm hiểu bài đọc - Nêu yêu cầu: ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thành câu. - Chỉ từng cụm từ, yêu cầu cả lớp đọc. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Tủ sách của Thanh. - Tiếng sách có vần ach, tiếng Thanh có vần anh. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. -6 câu -Cá nhân, cả lớp đọc -Cá nhân, từng cặp - Cá nhân - Thi đọc theo nhóm, tổ. - Cả lớp đọc. - Làm bài, nối các cụm từ trong VBT: a) Những cuốn sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 3. Hoạt động nối tiếp: -Tìm tiếng ngoài bài có vần anh? -Tìm tiếng ngoài bài có vần ach? - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc lại truyện Tủ sách của Thanh cho người thân nghe, chuẩn bi bài tiết sau. Đánh, lạnh, nhanh,. Cách, mách, vạch,... Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 11/1/2022 Môn: TOÁN Bài 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh khởi động - Các thanh (mỗi thanh 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ : mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Hoạt động luyện tập: Bài 2: Số? GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. - GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài 3: Số? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “13” vởi thẻ “mười ba” - GV nhận xét tuyên dương HS. * Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự Bài 4: Số? - GV yêu cầu HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?” - GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi các số từ 16 về 11. - GV nhận xét. D. Hoạt động vận dụng Bài 5: Xem tranh rồi đếm số bánh mỗi loại. - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong mỗi bức tranh . - GV khuyến khích HS quan sát tranh đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. - HS thực hiện các thao tác GV yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - HS chơi trò chơi. - HS nhận xét các nhóm chơi. - HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?” sau đó nói cho bạn nghe cách làm. - HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong mỗi bức tranh . - HS lắng nghe nhận xét cách đếm của bạn C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn dò Môn: TIẾNG VIỆT Bài 95: ÊNH - ÊCH I.MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ - Máy chiếu / bảng phụ viết bài Tập đọc. - Các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu: Ý nào đúng? - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Tủ sách của Thanh tr.5, SGK Tiếng Việt 1, tập hai). - Nhận xét. - Giới thiệu bài: vần ênh, vần êch. - Hát. -2 HS đọc bài - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. a) Dạy vần anh - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ ê và nh. - Ai phân tích, đánh vần được vần ênh? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: ênh ê nh :ê – nhờ - ênh / ênh Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng nào có vần ênh? - Em hãy phân tích tiếng kênh? - GV chỉ mô hình tiếng kênh, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: kênh k ênh : ca - ênh - kênh / kênh b) Dạy vần êch - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ ê và ch. - Ai phân tích, đánh vần được vần êch? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: êch ê ch :ê – chờ – êch/êch - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : con ếch Trong từ con ếch, tiếng nào có vần êch? - Em hãy phân tích tiếng ếch? - GV chỉ mô hình tiếng sách, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn ếch ếch : ê - chờ - êch - sắc - ếch/ếch c) Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? + 1 HS đọc: ê – nhờ – ênh + Cả lớp nói: ênh - Vần ênh có âm ê đứng trước, âm nh đứng sau ð ê - nhờ - ênh. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - dòng kênh -Tiếng kênh có vần ênh. - Tiếng kênh có âm k (ca) đứng trước, vần ênh đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng kênh: ca - ênh - kênh / kênh. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn + 1 HS đọc: ê – chờ – êch + Cả lớp nói: êch - Vần êch có âm ê đứng trước, âm ch đứng sau ð ê – chờ – êch - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ con ếch - Tiếng ếch có vần êch. - Tiếng ếch có vần êch , dấu sắc trên đầu âm ê ð đánh vần, đọc trơn tiếng ếch:ê - chờ - êch - sắc - ếch - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Vần ênh, vần êch. Đánh vần: ê – nhờ - ênh / ênh; ê – chờ – êch/êch. - tiếng kênh, tiếng ếch. Đánh vần : ca - ênh - kênh / kênh; ê - chờ - êch - sắc - ếch/ếch HĐ 2. Luyện tập a) Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần ênh, tiếng có vần êch? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: nối ênh với tiếng có vần ênh, nối êch với tiếng có vần êch. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. -GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... b) Tập viết * GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ênh: chữ ê viết trước, nh viết sau. Chú ý nét nối giữa ê và nh. - Vần êch: chữ ê viết trước, ch viết sau. Chú ý nét nối giữa ê và ch.. - kênh: viết k trước, ênh sau. -ếch: viết êch, dấu sắc đặt trên đầu âm ê * Cho học sinh viết. - Nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: ênh (chênh, bệnh, bệnh),êch (xếch, lệch). -Cả lớp đọc - HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con: ênh, êch (2 lần), (dòng) kênh, (con) ếch TIẾT 2 c) Tập đọc * Giới thiệu bài - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh GV giới thiệu: Đây là một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì? * Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, mênh mông - Luyện đọc từ ngữ: +GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. +GV giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi). - Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? . + GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. + Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. +Chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự * Thi đọc đoạn, bài: + Chia bài làm 2 đoạn (4 / 3 câu) d)Tìm hiểu bài đọc - Nêu yêu cầu: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. - Chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Ước mơ của tảng đá(1) - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. -7 câu -Cá nhân, cả lớp đọc -Cá nhân, từng cặp - Cá nhân - Thi đọc theo nhóm, tổ. - Cả lớp đọc. - Làm bài, trong VBT: khoanh ý b 3. Hoạt động nối tiếp: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ênh? -Tìm tiếng ngoài bài có vần êch? - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc lại truyện Ước mơ của tảng đá (1)cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiết sau. lênh khênh, vênh.. hếch, kếch xù, ngốc nghếch,... Thực hiện. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ tư, ngày 12/1/2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 94, 95) MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ -GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. -GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. -GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. +Độ cao các con chữ thế nào? +Khoảng cách giữa các tiếng? - GV cho HS viết vào vở Luyện viết C.Củng cố, dặn dò: -GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. -HS hát -HS lắng nghe -HS đọc -HS phát biểu -HS lắng nghe -HS thực hiện -HS đọc -2 ô li: q, d -2,5 li: h, g, k -cao hơn 1 li:s -các chữ còn lại cao 1 li -Các tiếng cách nhau con chữ o. -HS thực hiện -HS lắng nghe và thực hiện Tiếng Việt Bài 96: INH – ICH (T1) I.MUC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ - Máy chiếu. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần êch. - Giới thiệu bài:vần inh, vần ich. - Hát. -2 HS thực hiện - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. a) Dạy vần inh - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ i và nh. - Ai phân tích, đánh vần được vần inh? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: inh i nh :i – nhờ - inh / inh Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : kính mắt. Trong từ kính mắt, tiếng nào có vần inh? - Em hãy phân tích tiếng kính ? - GV chỉ mô hình tiếng kính, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: kính k inh : ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. b) Dạy vần ich - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ i và ch. - Ai phân tích, đánh vần được vần ich? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: ich i ch :i – chờ – ich/ich - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : lịch bàn. Trong từ lịch bàn, tiếng nào có vần ich? - Em hãy phân tích tiếng lịch? - GV chỉ mô hình tiếng lịch, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn lịch l ich : lờ - ich - lích – nặng – lịch/lịch. c) Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? + 1 HS đọc: i – nhờ – inh + Cả lớp nói: inh - Vần inh có âm i đứng trước, âm nh đứng sau ð i - nhờ - inh. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - kính mắt -Tiếng kính có vần inh. - Tiếng kính có âm k (ca) đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc trên đầu âm i ð đánh vần, đọc trơn tiếng kính : ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn + 1 HS đọc: i – chờ – ich + Cả lớp nói: ich - Vần ich có âm i đứng trước, âm ch đứng sau ð i – chờ – ich. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ lịch bàn. - Tiếng lịch có vần ich. - Tiếng lịch có âm l (lờ) đứng trước, vần ich đứng sau, dấu nặng dưới âm i ð đánh vần, đọc trơn tiếng lịch: lờ - ich - lích – nặng – lịch/lịch. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Vần inh, vần ich. Đánh vần: i – nhờ - inh / inh; i – chờ – ich/ich. - tiếng kính, tiếng lịch. Đánh vần : ca - inh - kinh - sắc - kính / kính.; lờ - ich - lích – nặng – lịch/lịch... HĐ 2. Luyện tập a) Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần inh, tiếng có vần ich? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần inh, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần ich. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. -GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... b) Tập viết * GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần inh: chữ i viết trước, nh viết sau. Chú ý nét nối giữa i và nh. - Vần ich: chữ i viết trước, ch viết sau. Chú ý nét nối giữa i và ch.. - kính: viết k trước, inh sau, dấu sắc trên đầu âm i - lịch: viết l trước, ich sau, dấu nặng dưới âm i * Cho học sinh viết. - Nhận xét, sửa sai. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn dò - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: ấm tích, chim chích, bàn tính, phích nước, vịnh Hạ Long, diễn kịch -Cả lớp đọc - HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con: inh, ich (2 lần), kính (mắt), lịch (bàn) TOÁN Bài 40: CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh khởi động. Các thanh khối lập phương rời hoặc que tính. Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động GV đính tranh. Nêu theo yêu cầu. - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi) Nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức * Hình thành các số 18,20 -Yêu cầu HS đếm số cây xu hào - Yêu cầu HS đếm số khối lập phương GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. * Hình thành các số 17,19 - Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. - Gọi HS đọc các số vừa hình thành. - Nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc các số vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương D. Củng cố, dặn dò -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). Nhắc lại tựa bài - HS đếm số cây xu hào và số khối lập phương - HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). HS lấy đúng thẻ số - HS làm việc theo nhóm - HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đếm số hình hình lập phương sau đó tìm thẻ số tương ứng. - Lắng nghe - Hs thực hành đếm theo cặp. - Đọc số 17, 19, 18, 20 - Lắng nghe - HS làm bài vào vở - HS nêu số tìm. - Lắng nghe. Thứ năm, ngày 12/1/2022 Tiếng Việt Bài 96: INH – ICH (T2) I.MUC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ - Máy chiếu. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c) Tập đọc * Giới thiệu bài - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển.. * Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. - Luyện đọc từ ngữ: +GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. +GV giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). - Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? . + GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. + Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. * Thi đọc đoạn, bài: + Chia bài làm 2 đoạn (4/5 câu) c)Tìm hiểu bài đọc - Nêu yêu cầu: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - Chỉ 4 ý chưa hoàn chỉnh cho HS đọc. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Ước mơ của tảng đá(2) - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. -9 câu -Cá nhân, cả lớp đọc -Cá nhân, từng cặp - Thi đọc theo nhóm, tổ. - Cả lớp đọc. - Làm bài, nối các cụm từ trong VBT: (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 3. Hoạt động nối tiếp: -Tìm tiếng ngoài bài có vần inh? -Tìm tiếng ngoài bài có vần ich? - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc lại truyện Ước mơ của tảng đá (2) cho người thân nghe, chuẩn bi bài tiết sau. định, hình, vinh,.. bịch, địch, xích... Thực hiện. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiếng Việt Bài 97: AI – AY (T1) I.MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II- CHUẨN BỊ - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định. -Kiểm tra bài cũ: 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - Giới thiệu bài:vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. - Hát. - HS thực hiện - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. a) Dạy vần ai - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ a và i. - Ai phân tích, đánh vần được vần ai? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: ai a i :a - i – ai/ai Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : gà mái Trong từ gà mái, tiếng nào có vần ai? - Em hãy phân tích tiếng mái ? - GV chỉ mô hình tiếng mái, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: mái m ai : mờ - ai - mai - sắc - mái / mái. b) Dạy vần ay - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ a và y. - Ai phân tích, đánh vần được vần y? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: ay a y :a –y- ay/ay - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : máy bay Trong từ máy bay, tiếng nào có vần ay? - Em hãy phân tích tiếng máy và tiếng bay? - GV chỉ mô hình tiếng máy, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn máy m ay : mờ-ay- may-sắc-máy/ máy bay b ay : bờ-ay-bay/bay c) Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 3 tiếng mới là tiếng gì? + 1 HS đọc: a - i - ai + Cả lớp nói: ai - Vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau ð a - i - ai - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - gà mái -Tiếng mái có vần ai. - Tiếng mái có âm m (mờ) đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc trên đầu âm að đánh vần, đọc trơn tiếng mái : mờ - ai - mai - sắc - mái / mái - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn + 1 HS đọc: a –y- ay + Cả lớp nói: ay - Vần ay có âm a đứng trước, âm y đứng sau ð a –y- ay - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ máy bay - Tiếng máy và tiếng bay có vần ay. - Tiếng máy có âm m(mờ) đứng trước, vần ay đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a. Tiếng bay có âm b( bờ) đứng trước, vần ay đứng sau. ð đánh vần, đọc trơn : mờ-ay- may-sắc-máy/ máy. Bờ-ay-bay/bay. Máy bay - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.doc