Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 67: on, ot - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 67: on, ot - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

I. YÊU CẦU, CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng.

- Nhận biết các vần on, ot ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.

 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, ot.

 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc "Mẹ con cá rô" tiết 1.

 - Biết nói lời xin phép.

 - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, ( chim) hót.

 2.Năng lực, phẩm chất

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, con vật.

 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Máy tính, Bài giảng online

HS: - Phương tiện học online, đọc trước nội dung bài đọc

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 67: on, ot - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Bảy ngày 11 tháng 12 năm 2021
Tiết 1+2: Học vần
BÀI 67: ON OT
I. YÊU CẦU, CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết các vần on, ot ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, ot.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc "Mẹ con cá rô" tiết 1.
 - Biết nói lời xin phép.
 - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, ( chim) hót.
 2.Năng lực, phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, con vật.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: - Máy tính, Bài giảng online
HS: - Phương tiện học online, đọc trước nội dung bài đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:
- Khởi động: Trò chơi: Chim cánh cụt học bài
- Các con ạ, Việc học tập là rất cần thiết, không chỉ con người mới cần học tập mà ngày cả những chú chim cánh cụt cũng học bài đấy. Bây giờ chúng mình hãy cùng đọc bài với những chú chim cánh cụt nhé . 
- HS đọc bài.
- GV Nhận xét.
Giới thiệu bài: vần on, vần ot.
- HS đọc bài 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Dạy vần on
 Bài 1: Làm quen
- Quan sát 2 hình, gọi tên người và con vật.
- Chốt: mẹ con, chim hót.
- Từ mẹ con, chim hót có tiếng nào đã học?
- Tiếng con, hót đã học chưa?
- HS đọc: o - nờ - on. 
- Phân tích vần on. 
- Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on.
- HS nói: mẹ con / con. / Phân tích tiếng con. 
- Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. –
- Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con.
2.2. Dạy vần ot (như vần on)
- Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót
3. Hoạt động thực hành luyện tập
- Hình 1: mẹ con, H2: chim hót
- mẹ, chim
- Chưa ạ.
- HS đọc
- HS phân tích
- HS đánh vần
- HS nói
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn
- HS thực hiện
- HS nói
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,...
- HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ.
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,...
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
- GV chiếu vi deo viết mẫu, giới thiệu
+ Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n.
+ Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t.
+ con: viết c trước, vần on sau.
+ hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o.
- HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. 
+ GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc từ ngữ
- Tìm tiếng, Báo cáo kết quả, đọc
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con
TIÊT 2
3.3.Tập đọc (BT 3)
- GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1).
a. GV đọc mẫu.
b.Luyện đọc tiếng, từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngỗ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm).
c. Luyện đọc câu
+ GV: Bài có mấy câu? (9 câu).
+ GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
+ Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
d.Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu.
e.Tìm hiểu bài đọc
+ BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai).
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cá cờ lên bờ.
+ GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa.
- BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). 
 + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. 
- GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? 
* Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122).
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe Gv đọc mẫu.
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS luyện đọc câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong vở BT
- HS đọc
- HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...
- Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng
- Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới
5. Củng cố- Định hướng học tập
- Hôm nay học bài gì?
- NX tiết học.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài cho người thân nghe và luyện viết thêm vần và từ mới đã học. Xem trước bài 69: Ôn tập
- on, ot
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_67_on_ot_nam_hoc_20.docx