Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 113: oa, oe (2 tiết)

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 113: oa, oe (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn.

- Viết đúng các oa, oe, các tiếng (cái) loa, (chích) chòe cỡ nhỡ (trên bảng con).

2. Năng lực:

- Tự học, nói rõ ràng, thành câu. biết trao đổi, chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.

3. Phẩm chất:

- Biết nghe lời người lớn. Yêu quê hương, những thứ gắn với quê hương, làng quê Việt Nam, bảo vệ con vật có lợi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch dạy học, Bài giảng điện tử.

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh minh họa từ khóa trong bài tập .

- Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.

2. Học sinh:

- SGK, bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bút chì.

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 12910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 113: oa, oe (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VẦN
Bài 113: oa - oe( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn.
- Viết đúng các oa, oe, các tiếng (cái) loa, (chích) chòe cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực:
- Tự học, nói rõ ràng, thành câu. biết trao đổi, chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.
3. Phẩm chất:
- Biết nghe lời người lớn. Yêu quê hương, những thứ gắn với quê hương, làng quê Việt Nam, bảo vệ con vật có lợi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, Bài giảng điện tử.
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh minh họa từ khóa trong bài tập .
- Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật..
2. Học sinh: 
- SGK, bộ đồ dùng Tiếng Việt 1, bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hươu, cừu, khướu và sói (bài 112). 
- YC HS nói tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu em tìm được. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: vần oa, oe
3.2. Chia sẻ và khám phá 
3.2.1. Dạy vần oa 
- GV viết bảng: o, a. YC HS đánh vần (cá nhân, cả lớp): o - a - oa.
- YC HS quan sát tranh, tìm tiếng có vần oa.
- Gọi HS phân tích vần oa, đánh vần, đọc trơn.
3.2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - huyền - choè / chích choè.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá: oa, cái loa; oe, chích choè.
3.3 Luyện tập
3.3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?)
- GV nêu lại YC, gọi HS đọc các từ ngữ.
- GV cho HS tìm tiếng có vần oa, oe, báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng tiếng, cho cả lớp đồng thanh: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xòe có vần oe,... 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oa, oe.
Tiết 2
3.3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh.
b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở).
c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC. Gọi 1 HS đọc 2 ý của BT. 
- GV cho HS làm bài, trình bày kết quả.
-Nhận xét, YC HS đọc lại ý đúng
3.3.3 Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết vần: oa, oe
- 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần oe.
- Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). 
c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè
- GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với chích choè; dấu huyền đặt trên e. 
- Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần).
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 114: uê, ươ.
-2HS đọc bài cũ và TLCH.
-Lớp nghe, nhận xét.
-HS phân tích, đánh vần, vần oa.
-HS quan sát tranh, nêu từ ngữ cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa. ( cá nhân, nhóm, ĐT)
-HS phân tích, đánh vần vần oe, chích chòe (cá nhân, nhóm, ĐT).
-HS đánh vần, đọc trơn các vần, từ mới.
-HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe, chìa khóa, lóe sáng, tàu hỏa, 
- HS làm bài. 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 nói tiếng có vần oe).
-HS đọc.
-Theo dõi
-Lắng nghe
-Luyện đọc từ ngữ trên bảng
-HS xác định câu
-Đọc từng câu
-Hs đọc nối tiếp từng câu
-Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn 
-HS theo dõi, đọc bài.
- HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê...
- Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 
HS đọc.
-HS đọc, nêu cách viết.
- HS viết: oa, oe (2 lần). 
- HS viết: (cái) loa, (chích) chòe (2 lần).
- HS đọc
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 . .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_113_oa_oe_2_tiet.docx