Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
a. Đọc vần, tiếng, từ ngữ.
- Gv lần lượt đính từng bảng, yêu cầu HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1 và bảng 2; vần, tiếng, từ ngữ trong bảng 3.
- Nhận xét.
- Gv tổ chức trò chơi: Tiếp sức. HS nối tiếp nhau đọc tiếng có âm cuối n.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Viết
- GV nêu nội dung bài viết.
* GV đưa đính chữ mẫu viết từ con suối, gọi HS đọc
+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng con và chữ ghi tiếng suối?
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô và khoảng cách giữa 2 chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét.
* GV đưa đính chữ mẫu viết từ uốn lượn, gọi HS đọc
+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng uốn à chữ ghi tiếng lượn ?
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô, dấu nặng dưới ơ và khoảng cách giữa 2 chữ.
TIẾNG VIỆT BÀ9A: ÔN TẬP: an, ăn, ân; on, ôt, ơt; en, ên, un; in, iên, yên, uôn, ươn; A. Mục tiêu 1. Năng lực: - Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học. - Viết đúng: con suối, uốn lượn. - Biết nói về cảnh vật trong “Khu vườn thân thiện”; nghe kể chuyện Khỉ và rùa và trả lời câu hỏi. 2. Phẩm chất: .. B. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình về các con vật, cây cối, đồ vật và về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài ôn tập. - Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, ở HĐ2. - Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động: Nghe- nói: Nói về khu vườn trong tranh. - Cho HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Em thấy gì ở trong tranh? + Đọc các từ ngữ có trong bức tranh. + Các con vật trong tranh đang làm gì? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa các vần có âm cuối n. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động 2: Đọc a. Đọc vần, tiếng, từ ngữ. - Gv lần lượt đính từng bảng, yêu cầu HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1 và bảng 2; vần, tiếng, từ ngữ trong bảng 3. - Nhận xét. - Gv tổ chức trò chơi: Tiếp sức. HS nối tiếp nhau đọc tiếng có âm cuối n. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3. Hoạt động 3: Viết - GV nêu nội dung bài viết. * GV đưa đính chữ mẫu viết từ con suối, gọi HS đọc + Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng con và chữ ghi tiếng suối? - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô và khoảng cách giữa 2 chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét. * GV đưa đính chữ mẫu viết từ uốn lượn, gọi HS đọc + Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng uốn à chữ ghi tiếng lượn ? - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô, dấu nặng dưới ơ và khoảng cách giữa 2 chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét. 4. Hoạt động 4: Nghe – nói - Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất: + Tranh vẽ gì ? + Có mấy nhân vật xuất hiện trong tranh này ? - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai: + Trong tranh 2, khỉ đang làm gì? - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba: + Trong tranh 3, có những nhân vật nào? - Nhận xét. * GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn ? - GV kể chuyện. + Khỉ và rùa đi đâu ? + Nhà khỉ ở đâu? + Rùa có leo được lên cây không ? + Rùa làm cách nào để lên được nhà khỉ ở trên cây? + Trông thấy rùa, vợ khỉ đã làm gì? + Khi rùa mở miệng ra nói thì chuyện gì xảy ra? - Nhận xét. - GV đọc các câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 91, quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. - GV gọi một số cặp lên hỏi – đáp trước lớp. - Nhận xét. - Gv cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và xem tiếp bài 9B. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS tìm và nói trước lớp. - HS nhắc lại. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS chơi trò chơi. - HS nhắc lại. - HS đọc. - HS đọc trơn. - Các con chữ đều cao 2 ô li. - HS nghe, quan sát. - HS viết bảng con. - HS đọc. - Con chữ l cao 5 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li. - HS nghe, quan sát. - HS viết bảng con. - HS quan sát và trả lời phóng đoán. - HS quan sát. - Tranh vẽ khu rừng, vẽ khỉ, rùa. - Có hai nhân vật. - HS quan sát. - Khỉ chuẩn bị leo lên cây. - HS quan sát. - Tranh 3 có 2 con rùa và 1 con khỉ. - HS nhắc lại tên chuyện. - HS nghe. - Khỉ và rùa đi đến nhà khỉ chơi. - Nhà khỉ ở trên cây. - Rùa không leo được lên cây. - Rùa ngậm vào đuối khỉ. - đon đả chào. - rùa bị rơi xuống đất. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. + HS1: Khỉ mời rùa đi đâu? + HS2: Khỉ mời rùa đến nhà mình chơi. .. - HS thực hiện. TIẾNG VIỆT BÀ9B: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 A. Mục tiêu 1. Năng lực: - Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u, n. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng. - Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý. - Nghe kể câu chuyện Ai đáng khen? và trả lời câu hỏi. 2. Phẩm chất: .. B. Đồ dùng dạy học - Bàn cờ cho HS chơi cờ ở HĐ1a. - Bảng ôn các vần ở HĐ1.b, HĐ1.c. - Tranh phóng to câu chuyện Ai đáng khen? ở HĐ3. - 10 thẻ từ để học ở HĐ1.g. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 I. Hoạt động luyện tập 1. Hoạt động: Đọc : a. Luyện đọc các từ chứa âm đầu đã học. - GV treo bảng phụ nội dung bàn cờ, nêu yêu cầu : Nhìn chữ đầu của quân cờ, đặt quân cờ vào ô có chữ đó trên bàn cờ. - Gọi HS đọc các âm, tiếng có trên bảng phụ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bàn cờ. GV hướng dẫn cách chơi: Đọc từ trên quân cờ, đọc chữ trên bàn cờ, nhặt từng quân cờ, chọn ô bàn cờ có chữ màu đỏ giống chữ màu đỏ trên quân cờ và đặt quân cờ vào ô đó. - GV xác nhận kết quả chơi của từng nhóm. - Gọi HS đọc các ô trong quân cờ đã đặt đúng. b. Tạo tiếng : - Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, đọc các âm đầu, vần, tiếng đã cho. - GV làm mẫu: Ghép chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc để tạo tiếp. VD: gà, gu, - Yêu cầu HS ghép tiếng. - Nhận xét. - Gọi HS đọc bảng tiếng đã điền đầy đủ. c. Đọc vần, tiếng : - GV treo bảng phụ nội dung phần c. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi: Mỗi HS đọc 3 vần và 3 tiếng theo hàng dọc trong bảng. VD: ao – cáo, eo − mèo, au − rau,... - Gọi đại diện một số nhóm thi đọc tiếng, từ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. d. Đọc hiểu - Yêu cầu HS quan sát tranh : + Tranh 1 vẽ gì ? + Người mẹ trong tranh đang làm gì ? + Em nhìn thấy gì trong tranh 2 ? + Người bố trong tranh 2 đang làm gì? + Tranh 3 vẽ gì ? + Bà và bé đang làm gì? - Nhận xét. - Gọi HS đọc các câu dưới tranh. - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét. e. Đọc câu chuyện: Gà lôi và sói. - Yêu cầu HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì ? + Các con vật trong tranh đang làm gì ? - Nhận xét. - Gv đọc câu chuyện. - Hướng dẫn cách đọc: đọc rõ từ, ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp câu. - Gọi HS đọc cả bài. + Ai dạy gà lôi bay ? + Khi gà lôi bay đi chơi, ai đã dụ dỗ gà lôi đi chơi cùng ? + Gà lôi có đồng ý đi chơi với sói không ? + Khi thấy sói cười, gà lôi đã làm gì ? + Mẹ đã nói gì với gà lôi ? - Nhận xét. g. Chơi trò chơi để ôn các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm. - Gọi HS đọc các âm ở toa tàu và các từ bên dưới. - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi HS cầm thẻ từ và đọc từ, chỉ vào chữ cái mở đầu từ và đọc chữ cái, chọn toa tàu có ghi chữ cái giống chữ cái mở đầu từ trong thẻ để đặt thẻ vào toa đó. - GV tổ chức trò chơi. - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại. h. Đọc hiểu câu : - Bài yêu cầu em điền từ còn thiếu vào câu * Yêu cầu HS quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Hai người trong bức tranh đang làm gì? - GV đưa câu ứng dụng dưới tranh 1, gọi HS đọc. + Câu ứng dụng đã đầy đủ chưa? + Vậy từ còn thiếu điền vào ô trống là từ nào? - Gọi HS đọc lại câu đã điền hoàn chỉnh. * GV cho HS quan sát hai tranh còn lại + Em nhìn thấy gì trong tranh 2? + Cô trong bức tranh đang làm gì? + Tranh 3 vẽ gì ? - GV đưa câu ứng dụng dưới tranh. - Gọi HS đọc câu còn thiếu dưới tranh. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ còn thiếu điền vào ô trống của từng câu dưới tranh. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại 3 câu đã điền hoàn chỉnh. i. Đọc các tên viết hoa. - GV đọc mẫu các tên riêng, giới thiệu: Đây là tên của các tỉnh, thành phố ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc 3 tên riêng: Hà Nội, Lai Châu, Gia Lai. - Tổ chức thi đọc 3 tên riêng trước lớp. - Nhận xét. Tiết 2 2. Hoạt động 2: Viết - GV nêu yêu cầu bài viết. + Viết một số vần, từ ngữ ở đã học từ bài 5C đến bài 8E + Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h. * GV yêu cầu HS viết vần: ưa, ưi, uôi, ưu, iêu, ươu, yên - Nhận xét. * GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ: chia quà, thả lưới, bè rau, yêu quý, sơn ca, con vượn. - Nhận xét. * Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h. - GV đọc lại 3 câu ở HĐ1.h. - Hướng dẫn: HS chọn một câu tuỳ ý. Viết câu đã chọn vào vở. Chữ cái đầu câu viết hoa theo mẫu GV viết trên bảng. Ghi dấu chấm cuối câu. (Lưu ý: HS có thể chưa viết hoa) - Yêu cầu HS đổi vở. - Nhận xét. 3. Hoạt động 3: Nghe – nói - Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất: + Tranh vẽ gì ? + Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai: + Em nhìn thấy gì trong tranh 2? + Bạn nhỏ trong tranh 2 đang làm gì? - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba: + Tranh 3 vẽ gì? + Cô giáo đang làm gì? - Nhận xét. * GV giới thiệu câu chuyện: Ai đáng khen? - GV kể chuyện. - GV đọc các câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 95, quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. - GV gọi một số cặp lên hỏi – đáp trước lớp. - Nhận xét. - GV cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và xem tiếp bài 10A. - HS nghe. - HS đọc. - HS chơi trong nhóm. - HS xem kết quả chơi của nhóm khác. - HS đọc ( h – hổ; th – thỏ; ) - HS quan sát, đọc. - HS nghe, quan sát. - Từng HS ghép mỗi tiếng ở trong các ô trống, 1 HS lên bảng làm. - HS quan sát. - HS đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Tranh 1 vẽ mẹ. - Người mẹ trong tranh đang bê đĩa cá. - Tranh 2 vẽ bố, bàn ghế, cốc chén - Người bố trong tranh đang rót nước. - Tranh 3 vẽ bà và bé. - Bà đang đưa mía cho bé. - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét. - HS quan sát. - Tranh vẽ cây, vẽ con gà, con sói. - Con gà đang nhảy lên cao, con sói đang chạy đuổi theo con gà. - HS đọc thầm, chỉ tay theo lời GV đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - HS thi đọc cá nhân. - Mẹ gà lôi dạy gà lôi bay. - Sói dụ gà lôi đi chơi cùng. - Gà lôi có đồng ý. - Khi sói cười, gà lôi nhớ lời mẹ dặn, bay vội về với mẹ. - Mẹ nói: sói là kẻ thù của họ nhà gà - HSs đọc: cá nhân, nhóm. - HS nghe. - 2 đội chơi trên bảng lớp. - Nhận xét. - HS đọc (đ- đá sẽ; c – cũi; ) - HS trả lời. - HS đọc. - Câu ứng dụng chưa ầy đủ - từ xẻ - HS đọc. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS chơi trò chơi. - HS thảo theo yêu cầu. - Đại diện các trình bày. - HS đọc. - HS đọc thầm theo. - HS đọc: cá nhân, lớp. - Hs thi đọc. - HS nhắc lại. - HS đọc, viết lần lượt các vần vào bảng con. - HS đọc, viết bảng con. - HS đọc. - Viết câu đã chọn vào vở ghi: Đọc nhẩm từng tiếng rồi chép lại. Có thể viết hoa chữ cái đầu câu theo mẫu. Ghi dấu chấm cuối câu. Đọc lại câu đã viết để soát lỗi. - Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi. - HS quan sát và trả lời phóng đoán. - HS quan sát. - Tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh đang ngồi học - Các bạn ngồi học rất ngoan. - HS quan sát. - Tranh 2 vẽ bến xe, vẽ bà, bạn nhỏ. - Bạn nhỏ đang xách túi đi cùng bà cụ. - HS quan sát. - Tranh 3 vẽ cô giáo và bạn học sinh. - Cô giáo đang trao hộp quà cho bạn học sinh. - HS nhắc lại tên chuyện. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. + HS1: Cô giáo dặn các bạn lớp 1B làm việc gì? + HS2: Cô giáo dặn: “Mỗi bạn trong lớp 1B sẽ làm một việc tốt ở nơi mình đang sống”. .. - HS thực hiện. TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT A. Mục tiêu: - Ôn cách viết tổ hợp chữ ghi vần: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, iu, ui, ưi, un, uôn, ươn, uôi. - Biết viết từ ngữ: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. B. Chuẩn bị: - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ ngữ: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, iu, ưi, ui, un, uôn, ươn, uôi, vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, vườn rau, con suối, uốn lượn, đuổi muỗi. - Tranh ảnh: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, con suối, uốn lượn. - Những mảnh giấy nhỏ làm phiếu bầu bài viết tốt - Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Chơi trò Gọi thuyền. - GV hướng dẫn cách chơi: Một bạn cầm thẻ từ và thẻ chữ đi phân phát cho một số bạn cho đến hết thẻ (mỗi bạn được phát 1 thẻ). Mỗi bạn có thẻ, đặt thẻ lên trước mặt. Một bạn làm chủ trò đứng trên bảng gọi từng bạn theo mẫu: - Nhận xét trò chơi. - GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết và dán các thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp. II. Hoạt động luyện tập 2. Hoạt động 2: Viết các tổ hợp chữ cái ghi vần. - Yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1 trang 20 - GV đọc các vần cần viết. + Tiết tập viết hôm nay ta viết những vần nào? - Nghe GV làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, ui, ưi, un, iu, uôn, ươn, uôi (mỗi vần viết 2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ); - GV lấy bài của bạn, yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS viết vở tập viết. - GV quan sát, hướng dẫn thêm. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra. Tiết 2 IV. Hoạt động vận dụng: 4. Hoạt động 4: Viết từ. + Bài hôm nay chúng ta viết những tiếng, từ nào? - GV nhắc lại nội dung bài viết phần viết từ. - GV đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ, từ ngữ vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. (mỗi từ viết 2 lần). - GV lấy bài của bạn, yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS viết vở tập viết. - GV quan sát, hướng dẫn thêm. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra. - Nhận xét. - GV cho HS để bài viết vào góc triển lãm của lớp. - Nghe GV nhận xét bài viết đã bầu chọn * Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương. - HS lắng nghe và thực hiện trò chơi chơi theo hướng dẫn của chủ trò và GV. + (Chủ trò): Gọi thuyền, gọi thuyền! + (Cả lớp) Thuyền ai, thuyền ai? + (Chủ trò) Thuyền (tên một bạn có thẻ), thuyền + (Cả lớp) Thuyền chở gì? + (Bạn có thẻ) Thuyền chở (đọc chữ ghi vần hoặc đọc từ ngữ có trong thẻ của mình). - HS đọc. - HS đọc thầm. - HS nêu. - HS viết bảng con từng vần. - Nhận xét bài của bạn. - HS viết vở tập viết. - HS đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi cho bạn. - HS trả lời. - HS quan sát, viết bảng con từng từ. - Nhận xét bài của bạn. - HS viết vở tập viết. - HS đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi cho bạn. - Xem bài viết của các bạn trong lớp ở triển lãm bài viết. Bầu chọn một bài viết tốt nhất (viết tên bạn có bài viết tốt vào phiếu bầu rồi bỏ phiếu).
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan_9.doc