Giáo án Học vần Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 16: gh - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Thu
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì?
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gh ( gờ kép).
- GV chỉ: ghế.
- Gv yêu hs phân tích tiếng ghế
- Gọi HS nhắc lại.
- Tổ chức cho hs đánh về tiếng, từ.
* Gọi hs nhắc lại âm, từ vừa học.
- Yc hs gắn bảng cài.( GV chuẩn bị cho hs lên cài bảng cài của gv)
- Gv nhận xét. - Hs trả lời Ghế gỗ.
- Hs trả lời Tiếng ghế
- HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép./ ghế gỗ.
- Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, nhóm, tổ, dãy) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng.
- HS nhắc lại
- HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 16: gh - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Lệ Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỌC VẦN - LỚP 1 – TUẦN 4 Tên bài dạy: Bài 16 gh Ngày soạn: 21/09/2020 Ngày dạy: 25/09/2020 Người dạy: Nguyễn Thị Lệ Thu - lớp 1/4 Đơn vị: Trường TH Hòa Thành – Lai Vung – Đồng Tháp I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật, tranh và nội dung bài tập đọc. 2. Học sinh: SGK, Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi hs đọc bài ở bảng nhóm: lê la, bể cá, g, h. + GV cho hs viết bảng con: g, h, le le. + GV gọi HS đọc bài tập đọc Bể cá + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Hát - HS lần lượt đọc bài - HS viết bảng con - HS đọc bài ở SGK ( 4 hs đọc, mỗi hs đọc 1 câu) - HS nhận xét bạn. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng khới, tâm trạng thoải mái cho hs trước khi vào tiết học mới. Giới thiệu bài mới. - Giới thiệu bài + GV ghi chữ gh, nói: gờ + GV giới thiệu số 6,7 - Lắng nghe - 4-5 em, cả lớp : “gờ” - Cá nhân, cả lớp : số 6, 7 2. Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm gh theo mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ghế, ghế gỗ. - GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gh ( gờ kép). - GV chỉ: ghế. - Gv yêu hs phân tích tiếng ghế - Gọi HS nhắc lại. - Tổ chức cho hs đánh về tiếng, từ. * Gọi hs nhắc lại âm, từ vừa học. - Yc hs gắn bảng cài.( GV chuẩn bị cho hs lên cài bảng cài của gv) - Gv nhận xét. - Hs trả lời Ghế gỗ. - Hs trả lời Tiếng ghế - HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép./ ghế gỗ. - Một số HS nhắc lại. - HS (cá nhân, nhóm, tổ, dãy) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng. - HS nhắc lại - HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ. a. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?) - GV đính tranh, hỏi hs có bao nhiêu bức tranh? - Hỏi nội dung và đọc từ lần lượt từng tranh. - GV kết hợp giải nghĩa từ: gà gô, ghẹ - Gọi 1 hs đọc lại tiếng, từ cả 6 tranh - Yc hs tìm tiếng có chữ g, tiếng có chữ gh? - Gv nhận xét, kết luận. b. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ. - Hs quan sát. Có 6 tranh. - Tranh 1: vẽ con gà – gà gô - Tranh 2: vẽ bàn tay viết – ghi - ...... - HS lắng nghe. - Hs đọc - HS tìm và nêu - Nghe và ghi nhớ. - HS nghe và quan sát - Theo dõi sơ đồ gv chỉ - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... 3.2. Tập đọc. (Bài tập 4) a. GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. b. GV đọc mẫu: kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ). - HS theo dõi, quan sát - HS theo dõi, lắng nghe. Tiết 2 3.2. Tập đọc (tiếp) c. Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ. d. Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV đọc chậm từng tiếng trong câu 1, câu 2,... - Tổ chức cho hs luyện đọc - Thi đọc đoạn, bài - Gv đọc lại bài tập đọc. e. Tìm hiểu bài đọc - GV nêu câu hỏi tìm hiểu bài: - Hà có ghế gì? - Ba Hà có ghế gì? - Bờ hồ có ghế gì? - Bà bế bé Lê ngồi ở ghế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương * Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16. - Hs đọc cá nhân, nhóm - Cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, tổ. - Tiếp tục với câu 2, 3, 4. - Luyện đọc tiếp nối từng câu. ( cá nhân, tổ, nhóm) - Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối. - Các cặp, tố thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Hs lắng nghe. - HS trả lời: + Hà có ghế gỗ. + Ba Hà có ghế da. + Bờ hồ có ghế đá. + Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá. - HS đọc bài 3.3. Tập viết (Bảng con – BT 5) a. Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ, 6, 7. b. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: - Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. * Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ, 6, 7. - Hs thực hiện trên không bằng ngón tay. - HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần). - HS giơ bảng 4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp * Mục tiêu: nhắc lại những kiến đã học, hướng dẫn chuẩn bị bài mới. a. Củng cố: - Hôm nay các em được học âm, từ nào? - Gọi 1 hs nhắc lại qui tắc chính tả g/gh. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. b. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 17 - GV khuyến khích HS tập viết chữ gh trên bảng con - HS trả lời : gh – ghế gỗ - Hs nhắc lại qui tắc - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. Xác nhận BGH: Hòa Thành, ngày 21 tháng 09 năm 2020 P.Hiệu trưởng Người soạn Nguyễn Văn Tươi Nguyễn Thị Lệ Thu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_canh_dieu_bai_16_gh_nam_hoc_2020_2021.doc