Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 17: ut, ưt - Năm học 2014-2015

Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 17: ut, ưt - Năm học 2014-2015

- Thêm b trước ut và dấu sắc, được tiếng gì?

Y/C cài tiếng: bút

- HD đánh vần, đọc trơn: bút

- GV gắn tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?

- GV ghi bảng: bút chì

- GV đọc mẫu cả phần trên bảng

- Dạy vần ưt tương tự vần ut (so sánh ut và ưt)

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết

- GV gắn chữ mẫu, hướng dẫn viết

- Viết mẫu

- Y/C viết bảng con

- Nhận xét, chỉnh sửa.

Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng

- Cho HS phân tích, đọc từ ứng dụng. (giải thích các từ)

- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.

Hoạt động 4: Củng cố

- Hỏi: Hôm nay học vần gì, từ gì?

- Tổ chức thi tìm tiếng có vần ut, ưt

- Nhận xét, tuyên dương.

 

doc 3 trang thuong95 3050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 17: ut, ưt - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
ut, ưt
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được các vần: ut, ưt.
- HS đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ ứng dụng. Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. 
- Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh răng miệng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, bộ thực hành.
- SGK, bảng con, vở, bộ thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi HS đọc, viết: et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Gọi vài HS đọc các câu ứng dụng.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy vần mới
- Giới thiệu vần ut, ghi bảng 
- Y/C phân tích, so sánh ut và et?
- HD đánh vần, đọc trơn: ut
- Y/C cài vần: ut.
- Thêm b trước ut và dấu sắc, được tiếng gì?
Y/C cài tiếng: bút
- HD đánh vần, đọc trơn: bút
- GV gắn tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: bút chì
- GV đọc mẫu cả phần trên bảng
- Dạy vần ưt tương tự vần ut (so sánh ut và ưt)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết
- GV gắn chữ mẫu, hướng dẫn viết 
- Viết mẫu
- Y/C viết bảng con
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Cho HS phân tích, đọc từ ứng dụng. (giải thích các từ)
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Hôm nay học vần gì, từ gì?
- Tổ chức thi tìm tiếng có vần ut, ưt
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài, chuẩn bị sang tiết 2.
- Hát
- HS thực hiện
- Lắng nghe, nhắc lại
- HS nêu
- Cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện
- HS nêu và cài bảng
- Cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát và nêu
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS luyện đọc
- Học và so sánh
- Quan sát, nêu cấu tạo
- Quan sát
- HS viết bảng con
- Trả lời
- HS tham gia, bạn nhận xét.
Học vần
ut, ưt
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố nhận biết các vần: ut, ưt.
- Luyện đọc: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ và đoạn thơ ứng dụng. Luyện viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Luyện nói từ 1 – 3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
- Hướng HS yêu thích tiếng Việt qua các hoạt động học, mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, bộ thực hành.
- SGK, bảng con, vở, bộ thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Hỏi: Tiết rồi học gì?
- Gọi đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV cho HS đọc bài SGK 
- GV cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng:
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời
- Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ trên?
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Luyện nói 
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt. HD luyện nói:
- Hát
- Trả lời
- HS đọc bài
- Cá nhân HS đọc bài
- HS gạch chân và đọc: vút
- Đọc CN, nhóm, bàn, lớp
- 2 – 3 HS đọc
- Quan sát và nêu
- Đọc từ và luyện nói theo HD
+ Cả lớp xoè bàn tay và nhận xét các ngón tay?
+ Kể tên các anh, chị, em trong gia đình mình?
+ Ai là người nhỏ nhất trong gia đình?
+ Quan sát con vịt và cho biết con nào đi sau cùng?
- GV nhận xét, chốt lại: Ngón tay nhỏ nhất trong 1 bàn tay gọi là ngón út, em bé nhỏ nhất trong các anh, chị, em trong gia đình gọi là em út, con vịt đi sau cùng gọi là đi sau rốt.
- Giáo dục HS.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi, cách để vở
- GV nêu nội dung viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- GV yêu cầu HS viết từng dòng theo lệnh tiếng gõ thước
- Nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
Hoạt động 4: Củng cố 
 - Tổ chức cho HS thi tìm tiếng có vần vừa học và gắn lên bảng cài
- Nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về luyện đọc, viết lại bài; xem trước bài: it, iêt.
- HS nêu
- HS viết bài
- HS thi đua

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_van_lop_1_tuan_16_ut_ut_nam_hoc_2014_2015.doc