Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Y/c đọc lướt đoạn 2 và 3

H’: Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn?

H’: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

H’: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?

G’: Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.

Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực rỡ vàng.

H’: Đ 2 và 3 cho em biết điều gì?

G’: Bài văn là cảm nhận của tác giả khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp của rừng.

- H’: Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn này?

*GDBVMT:

H’ : Em thấy những cánh rừng rất đẹp ấy nó còn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống và sản xuất của con người và động vật?

H’: Vậy chúng ta cần làm gì?

=> GV chốt: Rừng có vai trò hết sức quan trọng, vì thế chúng ta cần biết giữ rừng và bảo vệ rừng.

 

doc 40 trang thuong95 3790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 08
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Chào cờ 
Tiết 2 Toán
Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
A. Mục tiêu
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
- BTCL: BT 1,2. 
- HS trên chuẩn: B3
B. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ (phần ghi nhớ)
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
32’
2'
10'
20’
3' 
I. KTBC 
- Chữa bài 1, 2 (trang 47-VBT )
H’: Nêu cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân
II. Dạy bài mới.
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu số thập phân bằng nhau.
2. Lí thuyết
a) Bài toán: 
- Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
9dm =....cm; 9dm = .......m; 
90 cm =......m
- GV nhận xét, y/c hs: Từ kết quả của bài toán em hãy so sánh 0,9 m và 0,90m. Giải thích kết quả
- GV nhận xét:
Ta có 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90m
Biết 0,9m = 0,90m hãy so sánh 0,9 và 0,90
- GV kết luận 0,9 = 0,90m
b, Nhận xét: Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần TP.
 GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
- GV viết lên bảng
 0,9 = 0,90 
? Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số ntn so với số này?
? Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số ntn?
- Cho HS thực hành: 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 =12,000
 NX 2: Em hãy tìm cách viết 0,90 = 0,9
- GV nêu tiếp vấn đề để rút ra.
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
=> Kết luận (SGK – 40)
3- Thực hành
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS lam bài - 1 HS làm bảng - HS nhận xét bài trên bảng
H’: Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thây đổi không? 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở - 1 HS làm bảng
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3: ( HS trên chuẩn)
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi - báo bài, yêu cầu HS giải thích
III. Củng cố dặn dò 
- Em hãy tìm số thập phân bằng số thập phân sau: 0,05; 0,50
- NX tiết học. Dặn hs về làm bài tập phần luyện tập thêm.
- 4 HS lên bảng làm BT
- Nêu
- Lắng nghe
- HS điền và nêu
9dm = 90 cm, 9dm = 0,9m,
90cm = 0,90m
- HS trao đổi sau đó trình bày
- HS 0,9 = 0,90
- HS nêu
- HS nêu số mình tìm trước lớp
0,9 =0,90=0,900 = 0,9000 Các số thập phân này bằng nhau.
- HS trả lời, nêu kết luận
- HS thực hành
- HS quan sát chữ số và nêu: nếu xoá....của số 0,90 thì ta được 0,9
- 1 hs đọc trước lớp
- HS đọc nối tiếp kết luận.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm - HS nhận xét bài trên bảng
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9 
3,0400 = 3,04; 
2001,300 = 2001,3	
35,020= 35,02; 
100, 0100 = 100,01
 Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thây đổi.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở - 1 HS làm bảng
- HS chữa bài, nhận xét
a) 5,612 = 5,612 
17,2 = 17,200 
480, 59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500; 
80,01 = 80,010 
 14,678 = 14,678
- HS thảo luận theo nhóm đôi - báo bài, giải thích
B¹n Lan vµ Mü viÕt ®óng v×:
0,100 = ;	
0,100 = vµ 
0,100 = 0,1 = 
B¹n Hïng viÕt sai v× 0,100 = nh­ng 0,100 = 
- Nêu: 0,05 = 0,050 = 0,0500 = ...
 0,50 = 0,5 = 0,500 = ...
- Lắng nghe và thực hiện
Tiết 3 Khoa học. GVC
Tiết 4 Tập đọc 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
A. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu nd: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (TL được câu hỏi 1,2,4).
*BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh bài đọc trong SGK, tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
32’
2'
30’
3’
I. KTBC 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà" và trả lời câu hỏi.
II. Bài mới:
1. GTB: Cho HS quan sát tranh, thuyết trình, giới thiệu bài.
2. HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
- GVchia đoạn: 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
*Đọc nối tiếp đoạn L1
*Đọc đoạn nối tiếp L2:
- Đ1: H’: Theo em “lúp xúp” nghĩa là ntn? 
H’: Em biết “ấm tích” là loại ấm ntn? H’: “Tân kì" nghĩa là gì ?
- Đ2: H’: Em biết gì về loài “vượn bạc má”? 
- Đ3: H’: "Khộp" là loại cây có gì đặc biệt ? 
H’: “Con mang” là con vật ntn? 
*Đọc đoạn nối tiếp L3:
- GV giới thiệu câu luyện đọc.
Tôi có cảm giác / mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc / những người tí hon.
- Cho HS đọc - nêu cách ngắt câu: 
- 2 HS nối tiếp đọc câu khó
- Cho HS luyện đọc toàn bài theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b- Tìm hiểu bài
H’: Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? 
H’: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
H’: Nhờ những liên tưởng thú vị ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
H’: Đ1 cho em biết điều gì?
GV: Chúng ta thấy được những liên tưởng rất thú vị của tác giả về cảnh vật trong rừng, nhưng nơi đây còn rất nhiều những vẻ đẹp sống động và thơ mộng nữa...
- Y/c đọc lướt đoạn 2 và 3
H’: Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn? 
H’: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
H’: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?
G’: Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực rỡ vàng...
H’: Đ 2 và 3 cho em biết điều gì?
G’: Bài văn là cảm nhận của tác giả khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp của rừng.
- H’: Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn này? 
*GDBVMT:
H’ : Em thấy những cánh rừng rất đẹp ấy nó còn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống và sản xuất của con người và động vật?
H’: Vậy chúng ta cần làm gì?
=> GV chốt: Rừng có vai trò hết sức quan trọng, vì thế chúng ta cần biết giữ rừng và bảo vệ rừng. 
H’: ND bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
+ Tìm giọng đọc của bài?.
- GV nêu giọng đọc toàn bài 
- GVnêu đoạn cần luyện đọc - Đ1.
 (GV gạch chân dưới các từ)
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Cho HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.
- Mời 3 HS đọc đoạn diễn cảm. 
- GV nhận xét - đánh giá
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV nhận xét - đánh giá
III. Củng cố dặn dò 
 H’: Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?
- Nhận xét giờ học. Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau :Trước cổng trời.
- 2 HS thực hiện yc
- Quan sát, nêu ND tranh, đọc NT tên bài.
- 1 HS khá đọc trước lớp
Đ1: Từ đầu ... lúp xúp dưới chân
Đ2: Từ Nắng trưa ... đưa mắt nhìn theo.
Đ3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L1=> từ khó: loanh quanh, chuyển động
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L3 
- HS đọc - nêu cách ngắt câu 
- 2 HS nối tiếp đọc câu khó
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
- Nghe
... Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc, âm thanh...
...vạt nấm rừng như thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc ... lúp xúp dưới chân.
...Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong chuyện cổ tích.
=> ý 1: Những liên tưởng thú vị về cảnh vật trong rừng.
- Đọc
... + Những con vượn bạc má.. đưa mắt nhìn theo.
+ Những con mang vàng..... thảm lá vàng.
 Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ & kì thú.
 Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
=> ý2: Vẻ đẹp sống động và thơ mộng của cánh rừng.
- HS nối tiếp nêu? (VD: Cánh rừng rất đẹp và muốn đi thăm.... Tác giả là người rất yêu rừng....)
... Cung cấp các lâm sản quý, ô xi, các loài thú, thức ăn, là nơi trú ngụ của các loài thú....
...chúng ta cần biết giữ rừng và bảo vệ rừng .
ND: Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- 1 em đọc - nêu những từ cần nhấn giọng: loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ, kinh đô của vương quốc những người tí hon, lúp xúp
- 1 HS đọc lại đoạn 1.
- HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.
- 3 HS đọc đoạn diễn cảm. 
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài. 
- Trả lời: thị giác, thính giác, ...
- Ghi nhớ và thực hiện
CHIỀU
Tiết 1: TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 40)
Tiết 2 Đạo đức. GVC
Tiết 3 Thể dục. GVC
 _______________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ SV, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3,4.
- HS trên chuẩn: hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
*BVMT: HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống. 
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập 2. Bảng nhóm để hs làm BT 3-4 theo nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2'
30’
3'
I. KTBC
H’: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H’: Đặt câu với từ :"ăn" theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
II. Bài mới 
1. GTB: Tiết LT&C hôm nay các em cùng mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên, tìm những từ miêu tả thiên nhiên, sông nước.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho Hs làm bài cá nhân
- Gọi Hs nêu kq, giải thích
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi, báo bài
- GV nhận xét cùng hs giải nghĩa các câu tục ngữ, thành ngữ.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo N4
- Cả lớp và gv nhận xét kết luận
Bài tập 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở 
III. Củng cố - dặn dò
- Thiên nhiên nghĩa là gì?
*BVMT: GV giảng để HS hiểu về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống. 
- Nhận xét tiết học
- 2HS trả lời, cả lớp nx
- 2HS đọc yêu cầu bài
- HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái ý trả lời đúng
- HS nối tiếp giải nghĩa từ thiên nhiên
=> Thiên nhiên: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp - dùng bút chì gạch chân dưới các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, báo bài.
a) Lên thác xuống ghềnh (gặp nhiều gian nan vất vả trong cuộc sống)
b) Góp gió thành bão (tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn)
c) Nước chảy đá mòn (kiên trì bền bỉ việc lớn cũng thành công)
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen ( 1 kinh nghiệm dân gian khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo nhóm 4 - trên khổ giấy A4. tìm được từ mỗi thành viên đặt 1 câu với 1 nhóm từ.
- Các nhóm dán bài trên bảng - nhận xét chéo bài
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, ...
VD : Biển rộng mênh mông
b) Tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài ngoẵng, dài loằng ngoằng,...
VD: Chúng tôi đã đi mỏi chân, nhìn phía trước, con đường vẫn dài dằng dặc.
c) Tả chiều cao: Cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất,...
VD : Bầu trời cao vời vợi.
d) Tả chiều sâu: thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm, sâu hoắm,...
VD: Cái hang này sâu hun hút.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, nối tiếp báo bài:
a) Tả tiếng sóng: ầm ầm, ì oạp, lao xao, rì rào, ...
Sóng biển vỗ vào bờ ầm ầm
b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lũng lờ, ...
 Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
c) Tả làn sóng mạnh: ào ạt, dữ dội, cuộn trào, ...
 Sóng biển ào ạt xô bờ.
- HS phát biểu 
- Lắng nghe
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
A. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn ND BT 3.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4'
34’
2’
20'
12’
2’
I. KTBC 
- Gọi HS lên viết câu thành ngữ, tục ngữ: Sớm thăm tối viếng; Một điều nhịn, chín điều lành.
H’: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê?
- GVNX 
II. Dạy bài mới
1. GTB: Giờ chính tả hôm nay các em nghe viết đoạn 2 trong bài tập đọc Kì diệu rừng xanh và làm bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê / ya.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn
H’: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
b) Luyện viết từ khó 
 - GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho HS
c) HS viết bài: 
- GV đọc cho HS viết
- Đọc lại cho HS soát lại bài
d) NX bài:
- GV nx một số bài, y/c HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
 - GV nhận xét 
3. Bài tập
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài 
- Tổ chức cho Hs làm bài.
H’: Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng có chứa yê, ya? 
Bài 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài: quan sát tranh thảo luận cặp đôi - thi đọc tên từng loài chim.
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu qui tắc ghi dấu thanh tiếng chứa yê, ya?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết 
 các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Theo dõi
... Làm cho cánh rừng trở nên sống động.
- HS nêu những từ khó viết hoặc dễ viết sai: chuyển động, gọn ghẽ, len lách, mải miết. ...
- HS viết các từ khó vào bảng con
- HS nghe - viết bài vào vở 
- Soát bài
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- HS tìm và viết tiếng chứa yê, ya, vào vở.
+ Các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên 
+ Dấu thanh đánh vào chữ cái thứ 2 âm chính: ê
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài: quan sát tranh thảo luận cặp đôi - thi đọc tên từng loài chim 
- HS nối tiếp nhau nêu hiểu biết về loài chim ?
VD: + Yểng: loài chim cùng họ với sáo, lông đen, sau mắt có 2 mẩu thịt màu vàng, có thể bắt trước tiếng người.
+ Hải yến: loài chim biển, nhỏ cùng họ với én, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao, tổ yến là 1 thức ăn quý.
+ Đỗ quyên:( chim cuốc) loài chim nhỏ, hơi giống gà, sống ở bờ bụi, gần nước, có tiếng kêu: quốc, quốc... 
- Nêu
- Lắng nghe
Tiết 3 Thể dục. GVC
Tiết 4 Toán
Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu
 HS biết:
- So sánh 2 số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- BTCL: BT1,2; 
- HS trên chuẩn: Bài 3: 
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như SGK.
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
34’
2'
15'
17’
3’
I. KTBC: 
H’: Muốn có số thập phân mới bằng số thập phân đã cho ta làm thế nào?
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách so sánh hai số thập phân. 
2. Lí thuyết
a) Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- HD HS đổi	8,1m = 81dm
	7,9m = 79dm
H’: So sánh 81dm và 79dm?
- Kết luận: Vậy 8,1 > 7,9
H’: Nhận xét phần nguyên của hai số? 
H’: Trong 2 số thập phân khác nhau muốn so sánh hai số ta làm ntn?
=> KL1 (SGK): Gọi 2 HS đọc 
b) VD2: So sánh 35,7 và 35,698m
H’: Nhận xét giá trị phần nguyên của 2 số? 
H’: Nêu giá trị phần thập phân của mỗi số?
H’: So sánh giá trị phần thập phân của hai số?
H’: Nhận xét phần thập phân của hai số kể từ hàng cao đến hàng thấp? 
H’: Nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau?
H’: Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? 
c) Ghi nhớ: (SGK - 42 ): 
Ví dụ: So sánh các số thập phân có giải thích
3. Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 2: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Cho Hs thảo luận, làm bài 
Bài 3: (HS trên chuẩn)
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò
H’: Nêu cách so sánh 2 số thập phân?
- Nhận xét tiết học
- 2,3 học sinh nêu, lớp nx
- Lắng nghe, đọc tên bài
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và 7,9m
 81dm > 79dm.( 81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7 )
 8 >7 => 8,1 > 7,9 
... Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Đọc
 Phần nguyên bằng nhau đều bằng 35m
+ Số 35,7m có phần thập phân là m = 7dm = 700mm
+ Số 35,698m có phần thập phân là m = 698mm 
... 700mm > 698mm vì hàng trăm có 7 > 6 
Nên: m > m 
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy: 35,7 > 35,698
... hàng phần mười có 7 > 6 
HS thảo luận cặp đôi.
- 2 HS đọc
2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)
78,469 < 78,5 (vì phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, hàng phần mười 4 < 5)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vào bảng con
48,97 96,38;
0,7 > 0,65
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào bảng con
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét
6,375 <6,735< 7,19 < 8,72 < 9,01
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả
 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
- Nêu
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
A. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* BVMT: Hiểu biết về mỗi quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
*TTHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
- Một số truyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Bảng lớp viết đề tài
C. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC
- Gọi hs kể 1-2 đoạn câu chuyện "Cây cỏ nước Nam"
- GV nhận xét
II. Bài mới
1 GTB: Nêu ND tiết học, ghi đầu bài
2. HD hs kể chuyện
a, HD hs hiểu đúng y/c của đề.
- Y/c 1 học sinh đọc đề bài. Gv gạch dưới những chữ quan trọng trong đề
- Gọi 1hs đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK 
- GV nhắc hs những chuyện đã nêu ở gợi ý 1
- Y/c 1 số hs nói tên câu chuyện sẽ kể.
b, Thực hành kể chuyện, trao đổi về ND câu chuyện, trả lời câu hỏi.
- Gv hd cách kể chuyện
- Y/c hs kể chuyện theo cặp
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi về ND câu chuyện, trả lời câu hỏi.
*TTHCM: Em hãy kể những việc làm của Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên?
- Gv nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố - dặn dò
* BVMT: GV giảng để hs hiểu về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Gv nhËn xÐt tiÕt häc
- DÆn hs vÒ ®äc tr­íc ND cña tiÕt KC tuÇn 9
- 2 hs lên bảng kể
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp tên bài
- 1 hs đọc đề bài
- 1 hs đọc SGK, lớp theo dõi
- Giới thiệu câu chuyện định kể
- Theo dõi
- Hs kể chuyện theo cặp
- Hs thi kể chuyện trước lớp
- Hs kể xong trao đổi với các bạn về ND câu chuyện
- Hs trả lời
- Nhận xét bạn kể chuyện
- Lắng nghe và thực hiện
Tiết 2 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 26)
Tiết 3 Lịch sử. GVC
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Mĩ thuật. GVC
Tiết 2 Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nd: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (TL được các câu hỏi 1,3,4; HTL những câu thơ em yêu thích).
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGk. Tranh, ảnh thiên nhiên con người vùng cao.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
32'
2’
30'
3'
I. KTBC 
- Gọi hs đọc bài "Kì diệu rừng xanh" và TLCH 
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. GTB: H’: Tranh vẽ khung cảnh ở đâu?
 Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao 
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc bài.
- GV chia đoạn: 
Đ1: 4 dòng đầu.
Đ2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói.
 Đ3: phần còn lại.
*Đọc nối tiếp L1:
* Đọc nối tiếp L2:
- Đ2: + Thế nào là “nguyên sơ”?
- Đ3: + “Vạt nương” nghĩa là gì ?
+ Em hiểu “triền” nghĩa là gì?
+Thế nào được gọi là "sương
gió”?
* Đọc nối tiếp L3:
- Cho HS nêu cách đọc
- Gọi 2 HS đọc lại 2 dòng thơ
- HS luyện đọc theo cặp toàn bài
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Đọc lướt khổ thơ 1:
H’: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?
H’: Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Y/c HS đọc đoạn 2,3 
H’: Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
H’: Trong những cảnh vật miêu tả em thích nhất những cảnh vật nào? Vì sao?
H’: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
H’: Khổ 2,3 cho em biết điều gì?
H’: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp gì?
c. HD đọc diễn cảm 
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét, chốt cách đọc bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét
- Y/c HS tự HTL những dòng thơ yêu thích
- Tổ chức thi ĐTL
- GV nx, tuyên dương.
III. Củng cố dặn dò 
H’: Tác giả quan sát cảnh vật trước cổng trời theo trình tự nào ? 
- Nhận xét tiết học
- Về HTL bài thơ. Chuẩn bị bài: Cái gì quý nhất.
- 2 HS đọc bài "Kì diệu rừng xanh" 
- Lắng nghe
 những thửa ruộng bậc thang, rừng núi, cảnh đây rất đẹp và yên tĩnh 
- 1 hs đọc bài.
- Theo dõi
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L1=> khoảng trời, nguyên sơ, suốt triền rừng, sáng chiều
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L3 => câu khó: Những người Giáy,/ người Dao
 Đi tìm măng/ hái nấm
- HS nêu cách đọc 2 câu thơ: (đọc vắt dòng)
- 2 HS đọc lại 2 dòng thơ
- HS luyện đọc theo cặp toàn bài
- 1 HS đọc bài
- Lắng nghe GV đọc bài
 Vì đó là một đèo cao giữa 2 bên vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời hiện ra, có mây bay có gió thoảng, tạo cảm giác đó là cổng để đi lên trời.
=> ý 1: Vị trí của cổng trời trên đèo cao
- HS đọc đoạn 2,3 
 Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương, lòng thung lúa chín vàng, xa xa là thác nước đổ xuống vang vọng ngân nga. Bên dòng suối đàn dê thong dong soi bóng mình xuống đáy nước, không gian nguyên sơ bình yên khiến ta có cảm giác như bước vào cõi mơ
VD:+ Hình ảnh đứng ở cổng trời nhìn lên khoảng không có gió thoảng mây trôi như cổng lên trời đi vào thế giới truyện cổ tích
+ Hình ảnh sắc màu cỏ hoa, thác réo ngân nga, đàn dê soi đáy suối, lúa chín ngập lòng thung -> sự thanh bình ấm no, hạnh phúc....
 Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn ràng với công việc giữa cảnh suối reo, nước chảy tiếng ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã, vạt áo chàm nhuộm xanh nắng chiều 
=> ý2: Vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng và sự chăm chỉ lao động của người dân miền núi.
ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
- 3 hs đọc, hs khác nêu NX
- HS thi đọc trước lớp.
- Nhẩm HTL
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp
...từng bộ phận của cảnh.
Tiết 3 Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- So sánh 2 số thập phân
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- BTCL: BT1, 2, 3, 4(a)
- HS trên chuẩn: BT4b
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
30’
3’
I. KTBC 
- So sánh hai số thập phân:
31,28 và 30,79 ; 53,24 và 53,237 
H’: Nêu cách so sánh hai stp?
II. Bài mới
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập về cách so sánh hai số thập phân, sắp xếp các stp theo thứ tự xác định. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài. Nhận xét kết quả 2 đội, tuyên dương
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
H’: x là giá trị số ở hàng nào ? 
- Tổ chức cho HS làm bài
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài rồi chữa bài 
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân?
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS dưới lớp trả lời
- Lắng nghe, đọc NT tên bài
- HS đọc yêu cầu, vào vở
- HS làm bài, báo bài theo hình thức: chơi trò chơi tiếp sức, mỗi đội 4 em
84,2 > 84,19; 47,5 = 47,500
6, 843 89,6
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở - 1HS làm bảng lớp 
- HS nhận xét bài trên bảng - HS đổi chéo bài kiểm tra.
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- HS đọc yêu cầu bài
... hàng phần trăm
- HS làm bài vào vở - 1HS làm bảng lớp 
 9,7 x 8 < 9,718
 x = 0 vì giá trị ở phần nguyên và hàng phần mười bằng nhau, mà 0<1
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng
- HS nhận xét bài trên bảng 
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) HS trên chuẩn
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- Nêu
- Lắng nghe
Tiết 4 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. Mục tiêu
- Lập được dàn ý bài văn tả 1 cảnh đẹp ở đại phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 
* MTBĐ: HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bảng phụ ghi vấn tắt gợi ý.
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
32’
2'
30’
3'
I. KTBC 
- Gọi sinh đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã viết ở tiết trước.
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. GTB: Mỗi địa phương đều có rất nhiều cảnh đẹp và có những nét đẹp riêng. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương mà em đã quan sát và viết 1 đoạn văn trong phần thân bài miêu tả cảnh đẹp ấy qua bài Luyện tập tả cảnh.
2. HD HS luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn lập dàn ý
H’: Kể tên những cảnh đẹp sẽ tả.
H’: Phần mở bài em cần nêu những gì? 
H’: Hãy nêu ND chính của phần thân bài?
H’:Các chi tiết miêu tả có thể sắp xếp theo trình tự nào?
H’: Phần kết bài cần nêu những gì?
- GV nhận xét.
- Cho HS lập dàn ý theo nhóm
- Gọi Đại diện các nhóm trình bày. Gv nhận xét
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc gợi ý bài trong SGK
- Tổ chức cho HS làm bài
- Mời HS nối tiếp đọc bài - nhận xét 
- GV đánh giá. 
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu bố cục bài văn tả cảnh ?
* MTBĐ: Em hãy nêu cảnh đẹp ở địa phương em?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về nhà viết lại để giáo viên kiểm tra trong tiết sau.
- 2 học sinh đọc trước lớp
- HS nghe xác định nội dung bài tập, làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Kể: ....
... giới thiệu cảnh định tả, thời gian, địa điểm mà mình quan sát.
 Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cảnh hấp dẫn.
...Tả từng phần của cảnh : từ xa đến gần, từ cao xuống thấp hoặc tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian.
...Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp của quê hương.
- HS lập dàn ý theo nhóm 4 
- Các nhóm HS nối tiếp trình bày dàn ý 
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS nối tiếp đọc gợi ý bài trong SGK
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc bài - nhận xét 
- Nêu: Gồm 3 phần ...
- Trả lời
- Lắng nghe
- Thực hiện
CHIỀU
Tiết 1 Âm nhạc. GVC
 Bài 8: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH,
HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
 NGHE NHẠC
A- Mục tiêu:
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc đoạn trích đoạn nhạc không lời
B- Giáo viên chuẩn bị: 
- Nhạc cụ: Thanh phách.
- Tài liệu: SGK âm nhạc 5, đàn giai điệu và hát bài Cho con.
C- Các hoạt động Dạy- Học:
TG
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
24’
3’
I. Hoạt động 1: Ôn định tổ chức.
II. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
 - Đàn giai điệu bài Reo vang bình minh. Yêu cầu HS đoán tên bài, tên tác giả.
 - Cả lớp hát lại toàn bài.
 - Nhận xét.
 III. Hoạt động 3: Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung bài :
Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
* Ôn bài hát: Reo vang bình minh
- GV đàn giai điệu cho hs nghe lại toàn bài.
? Hỏi HS tên bài hát, tên tác giả?
- Hướng dẫn HS hát ôn theo nhiều hình thức.
- Hướng dẫn HS trình bày bài hát theo cách hát nối tiếp, hòa giọng. 
- GV tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp. 
- GV nhận xét.
* Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Hướng dẫn hát ôn bài và thể hiện tính chất khí thế theo nhịp đi, Tập hát rõ lời và gõ đệm theo tiết tấu cố định. 
- GV tổ chức cho các nhóm lên biểu diễn bằng hình thức tốp ca.
- GV nhận xét.
- GV nêu 1 vài câu hỏi cho HS trả lời :
? Trong bài hát hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình?
? Em hãy hát một câu của bài hát khác về chủ đề hòa bình? 
- GV nhận xét.
Nội dung 2: Nghe nhạc.
- GV đàn giai điệu và bài hát bài Cho con cho HS nghe. 
? Hỏi HS em nào biết tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
? Nhịp điệu bài hát nhanh hay chậm ? Vui tươi, sôi nổi hay êm dịu, nhẹ nhàng ?
? Nội dung của bài nói nói về điều gì ? Giai điệu của bài có hay không ? 
- GV tự trình bày hoặc mở băng cho HS nghe lại lần 2. 
IV. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò.
- HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc bài ‘‘Hãy giữ cho em bầu trời xanh’’.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà học thuộc bài. 
- HS ngồi ngay ngắn.
- HS nghe giai điệu và đoán tên bài hát, tên tác giả.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe và trả lời.
- Thực hiện hát ôn theo hướng dẫn :
 + Hát tập thể.
 + Từng nhóm.
 + Cá nhân.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Các nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc