Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014
HĐ1: Ôn tập bài hát
- HS nghe hát mẫu lại toàn bài.
HĐ2: Tập đọc nhạc
- Treo bảng phụ bài TĐN giới thiệu bài.
+ Bài TĐN số 6 là đoạn trích trong bài hát Múa vui của tác giả Lưu Hữu Phước.
? Em nào có thể nói tên nốt nhạc có trong bài.
- Hướng dẫn đọc thang âm theo đàn.
- Tập tiết tấu.
? Bài tập này có hình nốt và kí hiệu gì, cho cả lớp cùng nói tên hình nốt.
- Hướng dẫn HS cách gõ tiết tấu.
- Gõ mẫu.
- Hướng dẫn cho HS gõ cùng.
* Củng cố, dặn dò
- HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Nghe GV hát mẫu.
- Chú ý lắng nghe GV nhắc nhở.
- Thực hiện hát ôn theo hướng dẫn của GV(hát theo đàn).
+ Hát cả bài, hát theo tổ nhóm
- Từng tổ trình bày.
- HS thực hiện.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2014. Luyện đọc: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn vớigiọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi HĐ2: Luyện đọc: -Gọi HS đọc to toàn bài. -Hướng dẫn chia đoạn: 3đoạn. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 2-3 lượt. . - Tìm hiểu nội dung Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: +Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Miêu tả đặc điểm đặc sắc của sầu riêng: hoa, quảvà dáng cây. + Sầu riêng là loại trái quý của miền nam. Hương vị quyến rũ đến lạ kì. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lại là. Đọc diễn cảm: Gọi HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài HĐ3: Kết thúc - Đọc trước và tập trả lời các câu hỏi - 2 đến 3 HS đọc. - Nhận xét. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai. - 3 HS đọc. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Sầu riêng là đặc sản của miền nam. + Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; + Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm bay xa lâu tan trong không khí... + Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - HS luyện đọc Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 6 I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc và hát truyền cảm bài Bàn tay mẹ. - Trình bày bài hát theo các hình thức Đơn ca, Song ca, Tam ca, Tốp ca - HS đọc đúng giai điệu và ghép lời bài TĐN số 6 Múa vui. II.Các hoạt động dạy hoc : HĐ1: Ôn tập bài hát - HS nghe hát mẫu lại toàn bài. HĐ2: Tập đọc nhạc - Treo bảng phụ bài TĐN giới thiệu bài. + Bài TĐN số 6 là đoạn trích trong bài hát Múa vui của tác giả Lưu Hữu Phước. ? Em nào có thể nói tên nốt nhạc có trong bài. - Hướng dẫn đọc thang âm theo đàn. - Tập tiết tấu. ? Bài tập này có hình nốt và kí hiệu gì, cho cả lớp cùng nói tên hình nốt. - Hướng dẫn HS cách gõ tiết tấu. - Gõ mẫu. - Hướng dẫn cho HS gõ cùng. * Củng cố, dặn dò - HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - Nghe GV hát mẫu. - Chú ý lắng nghe GV nhắc nhở. - Thực hiện hát ôn theo hướng dẫn của GV(hát theo đàn). + Hát cả bài, hát theo tổ nhóm - Từng tổ trình bày. - HS thực hiện. - 4- 5 em lên trình bày trước lớp. - Hình nốt móc đơn, đen , trắng. - Từng tổ nhóm thực hiện. Luyện toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, luyện tập cách rút gọn phân số. - Vận dụng thực hành làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu +.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập Bài 1: rút gọn phân số Cho học sinh yếu lên bảng làm Bài 2: Khoanh vào phân số bằng phân số 3/4. Bài 3: tương tự Bài 4: nâng cao - học sinh khá giỏi làm vào vở. Một hình bình hành có độ dài đáy là 48 cm,chiều cao bằng 1/3 độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó. HĐ3: Kết thúc - Củng Cố -dặn dò: về nhà hoàn thành vở bài tập. kquả: 1/3 ;5/4 ;1/4 ;5/8 12/7 kq: 9/12 ; 15/20 ; 18/24 Bài giải: Kĩ thuật TRỒNG RAU, HOA (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành qủa lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu - KT sự chuẩn bị của HS. - . Giới thiệu bài: HĐ2. Tìm hiểu bài: - HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con: - HD HS đọc nội dung bài trong SGK - Đặt CH y/c HS nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con. + Tại sao chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn. H. Nhắc lại cách chuẩn bị trước khi gieo hạt? - Rút ghi nhớ. SGK HĐ3: Kết thúc: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị dồ dùng tiết sau. - Lớp theo dõi -Hs đọc nd sgk - nối tiếp trả lời - HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa và gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau : - N2 thảo luận ,nhận xét trả lời - nối tiếp trả lời Thứ ba, ngày 20 tháng 1 năm 2014. Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: - Giúp HS nêu đợc lợi ích của âm thanh trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm, tranh ở SGK- phiếu học nhóm. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu - Nhờ đâu mà tay ta nghe được âm thanh? - âm thanh truyền qua được những môi trường nào ? HĐ2: Vai trò âm thanh trong đời sống. Bước1: HS làm việc theo nhóm : Bước 2: Giới thiệu kết quả từng nhóm trước lớp . *HĐ3: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích. *HĐ4: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . Bước 1: Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày ? HS thảo luận theo nhóm : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? *HĐ5: Trò chơi làm nhạc cụ -Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai gần đầy . sau đó gõ vào chai . các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. HĐ6: Kết thúc + Vai trò của âm thanh đối với đời sống như thế nào? +Nêu ích lợi của âm thanh? - 2 HS thực hiện yêu cầu Quan sát các hình trang 86 SGK , ghi lại vai trò của âm . - HS thảo luận theo nhóm - Âm thanh giúp ta nghe được tiếng chiêng, trống, nói chuyện với nhau , học tập , nghe tiếng báo hiệu - HS báo cáo kết quả. - HS lần lượt nêu những lí do thích và không thích - HS phát biểu tuỳ thích -Âm thanh giúp ta nghe tiếng sáo , có thể ghi vào băng cát- xét , đĩa CD - HS thực hiện trò chơi Hướng dẫn tự học: ÔN: CÁC DẠNG BÀI TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện tập, củng cố về các dạng bài Toán và Tiếng Việt đã học ở tuần qua. - Biết tiếp cận với các k/thức trừu tượng ở các bài tập nâng cao và các đề thi ôn luyện. + GDHS: Biết thực hành thành thạo các bài Toán, Tiếng Việt đã học và vận dụng liên hệ vào thực tế. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu. + Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn tự học. 1. Ôn về các dạng Toán đã học. - GV: Tổ chức cho HS thống kê các dạng đã học. - Chú ý nhận xét và bổ sung lại cho HS hiểu bài. - Liên hệ thực tế để GDHS hiểu bài. 2. Ôn về các bài Tiếng Việt đã học. - Tổ chức cho HS t/kê các dang đã học. - Chú ý nhận xét và bổ sung lại cho HS hiểu bài. - Liên hệ thực tế để GDHS hiểu bài. HĐ3: Kết thúc. + Nhận xét giờ học và h/dẫn học ở nhà. - HS nêu các dạng bài đã học cho cả lớp nghe. - Các em bổ sung, nhận xét . - Thảo luận và bổ sung lại cho đúng. - Nêu các dạng bài đã học cả lớp nghe. - Nghe GVHD và làm b/tập Tiếng Việt. - Làm miệng để nhận xét. - Các em bổ sung, nhận xét . - Thảo luận và bổ sung lại bài cho đúng. - Ôn về các dạng bài Toán và Tiếng Việt đã học ở trong tuần qua từ dễ đến khó. Thứ tư, ngày 21 tháng 1 năm 2014 Mĩ thuật: VẼ CÁI CA VÀ QUẢ I. Mục tiêu: - HS hiểu được hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. - HS biết cách vẽ và vẽ được cái ca và quả gần giống với mẫu - HS biết giữ gìn và quan tâm đến mọi vật xung quanh. II. Chuẩn bị: Giáo viên - Một số vật mẫu. - Bài của HS năm trước. III. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Mở đầu Quan sát nhận xét. - GV: Bày mẫu vẽ mà cô đã chuẩn bị yêu cần HS quan sát thảo luận theo nội dung: + Mẫu vẽ có mấy vật mẫu? + Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau? + Khung hình chung của hai vật mẫu? + Hình dáng của từng vật mẫu? + Độ đậm nhạt và màu sắc của từng vật mẫu? HĐ 2: Cách vẽ. - Nhận xết và vẽ nhanh các bước. HĐ 3: Thực hành. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. HĐ5: Kết thúc: + Chuẩn bị đất nặn và dụng cụ tập nặn. + Giờ sau mang đầy ®ủ đồ dùng học tập. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhoám. + Hai vật mẫu. + Quả đứng trước, ca đứng sau. + Khung hình chữ nhật đứng. + Quả hình cầu, ca hình trụ. - HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ. - HS thực hành. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng. + Bố cục. + Đặc điểm. + Hình dáng. + Màu sắc. Luyện tiếng việt: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN của câu kể Ai thế nào? - Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào? II. Chuẩn bị: - GV: Bìa có viết sẵn câu 1,2,4,5 trong BT 1, 2. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu: - Gọi HS nêu ghi nhớ và tiết học trước và nêu VD. - Giới thiệu bài: HĐ2: Làm vở THTV: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi qua đoạn văn trong phần luyện tập. + Tìm các câu Ai thế nào trong các câu trên. + Xác định chủ ngữ trong các câu đó. HĐ3: Kết thúc - HS chốt lại ND của bài học. - Làm BTTV. -1HS trả lời - lớp theo dõi. . + Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. - HS thực hiện và chữa bài. + Câu 3,4, 5, 6, 8. Thứ năm, ngày 22 tháng 1 năm 2014 Lịch sử: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển GD về tổ chức dạy học, thi cử, dưới thời Hậu Lê. - Đền thờ Hậu Lê GD có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có t/tư; ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội. - Chính sách khuyến học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. + GDHS: Biết vận dụng các bài học về Lịch sử đã học và liên hệ ND bài vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK phóng to và tranh minh họa. - HS chuẩn bị phiếu học tập và tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Giới thiệu bài HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV phát PHT cho HS tham khảo. - GV yêu cầu HS đọc SGK để thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào? + Trường học thời Lê dạy những điều gì? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . + HD và cho HS nêu ND chính của bài. HĐ4: Kết thúc. - Bài KT hôm nay cho các em biết đ/gì? - HS trả lời ND bài cũ để nhận xét. + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại. - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh . - Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe GT VT của Bộ luật Hồng Đức. - Chú ý GV thông báo một số điểm về ND Bộ luật Hồng Đức. - HS nêu ND chính của bài để liên hệ. - T/luận và l/hệ để GD và rút k/nghiệm. - Biết được Trường học thời Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước. - Nghe củng cố và dặn dò c/bị bài sau. Luyện T. Việt: ÔN: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? Để nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, để xác định được bộ phận CN. - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai thế nào? qua bài tập thực hành theo yêu cầu. + GDHS: Biết vận bài học để làm bài tập và liên hệ vào thực tế để GD. * HSK/G: Biết làm được các tập trong VBT nâng cao và sách tham khảo. II. CHUẨN BỊ: + GV: VTH, Vở luyện TV4 và VBT nâng cao. + HS: VTH ,Vở luyện và sách tham khảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1: Mở đầu. Cho HS nêu ND bài cũ đã học để n/xét. HĐ 2: Làm VTH – TV4/T2. Bài 4: VTH – TV4/T16. HD và cho HS làm bài 4 để nhận xét. GV: N/xét và bổ sung lại bài cho đúng. Liên hệ thực tế để GD các em hiểu bài. Bài 5: VTH – TV4/ T16. HD: Làm bài 6 để n/xét và bổ sung lại. GV: Nhận xét và bổ sung lại bài. Liên hệ thực tế để GD HS hiểu bài. Bài 11;12&13: VTH – TV4/T18. GV: Tổ chức cho HS làm để chấm. Chấm và nhận xét bài làm của các em. Liên hệ thực tế và GDHS hiểu bài. - H/sinh chữa bài cũ lên bảng để n/xét. - HS: Làm bài 4 ở VBT để nhận xét. - Một số em nêu bài làm dể nhận xét. - Thảo luận và bổ sung lại bài cho đúng. - HS: Làm bài 5 để nxét và bổ sung lại. - Một số em nêu kết quả bài làm. - Thảo luận và bổ sung lại bài làm. - Làm bài 11;12&13 để chấm và n/xét. - Thu bài chấm và chữa bài lên bảng. - Thảo luận và bổ sung lại bài cho đúng. HĐ4: Kết thúc: + Nhận xét giờ học và HDHS học ở nhà. Thứ sáu, ngày 23 tháng 1 năm 2014 Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS nêu đợc lợi ích của âm thanh trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm, tranh ở SGK- phiếu học nhóm. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu - Nhờ đâu mà tay ta nghe được âm thanh? - âm thanh truyền qua được những môi trường nào ? HĐ2: Vai trò âm thanh trong đời sống. Bước1: HS làm việc theo nhóm : Bước 2: Giới thiệu kết quả từng nhóm trước lớp . *HĐ3: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích. *HĐ4: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . Bước 1: Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày ? HS thảo luận theo nhóm : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? *HĐ5: Trò chơi làm nhạc cụ -Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai gần đầy . sau đó gõ vào chai . các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. HĐ6: Kết thúc + Vai trò của âm thanh đối với đời sống như thế nào? +Nêu ích lợi của âm thanh? - 2 HS thực hiện yêu cầu Quan sát các hình trang 86 SGK , ghi lại vai trò của âm . - HS thảo luận theo nhóm - Âm thanh giúp ta nghe được tiếng chiêng, trống, nói chuyện với nhau , học tập , nghe tiếng báo hiệu - HS báo cáo kết quả. - HS lần lượt nêu những lí do thích và không thích - HS phát biểu tuỳ thích -Âm thanh giúp ta nghe tiếng sáo , có thể ghi vào băng cát- xét , đĩa CD - HS thực hiện trò chơi Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước . - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ . - Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh ,bản đồ . II. CHuẩn bị: - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu - Giới thiệu bài: HĐ2: Tìm hiểu bài : 1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Hoạt động cả lớp GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : + ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét, kết luận. Hoạt động nhóm: - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . 2. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước Hoạt động nhóm - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này . HĐ3: Kết thúc - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. - Nhận xét tiết học. HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? - HS trả lời . - HS nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận và trả lời : + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2013_2014.doc