Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

- Đọc lướt đoạn 3.

H’: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

H’: Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? (HS thảo luận cặp)

H’: Nêu ý chính đoạn 3.

GV: Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời không màng đến danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng coi trọng. Nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến.

H’: Nêu ND bài văn?

c. Luyện đọc diễn cảm

- Cho 3 HS đọc nối tiếp bài

- Cho HS nêu giọng đọc toàn bài - nhận xét - GV nhận xét, chốt: Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Lãn ông.

- GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đoạn 1) - GV đọc mẫu

H’: Nêu các từ cần nhấn giọng?

- Cho 1 HS đọc lại đoạn văn.

- Cho HS luyện đọc đoạn theo cặp

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét.

- Cho 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét.

 

doc 38 trang thuong95 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
A. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- HS trên chuẩn: TL được câu hỏi 4.
 B. Đồ dùng:
- Tranh phóng to. Bảng phụ câu, đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
30'
12'
8'
10'
3’
I. KTBC
Đọc bài: Về ngôi nhà đang xây, nêu nội dung bài.
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB
H’: Mô tả những gì vẽ trong bức tranh?
2. Luyện đọc & Tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn 
+ Đọc nối tiếp đoạn L1:
+ Đọc nối tiếp đoạn L2:
Đ1: + Em biết gì về Hải Thượng Lãn Ông?
GV giải thích thêm Lãn ông (Ông lão lười) là biệt hiệu của ông và ông tự đặt cho mình ngụ ý ông lười biếng với chuyện danh lợi
+ Danh lợi nghĩa là gì?
+ Bệnh đậu còn gọi là bệnh gì?
Đ2: +Tái phát nghĩa là sao?
Đ3: + Ngự y là gì?
+ Đọc nối tiếp đoạn L3:
- Luyện đọc toàn bài theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài: 
b) Tìm hiểu bài
- Đọc lướt đoạn 1; 2
H’: Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
H’: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con nhà thuyền chài? 
H’: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? 
H’: Nêu ý chính đoạn 1, 2.
GV: Ông là người thầy thuốc giàu lòng thương người. Ông chữa bệnh cho dân nghèo không lấy tiền. Ông tự buộc tội mình điều đó cho thấy ông là người có lương tâm, trách nhiệm. 
- Đọc lướt đoạn 3.
H’: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? 
H’: Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? (HS thảo luận cặp)
H’: Nêu ý chính đoạn 3.
GV: Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời không màng đến danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng coi trọng. Nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến.
H’: Nêu ND bài văn?
c. Luyện đọc diễn cảm
- Cho 3 HS đọc nối tiếp bài
- Cho HS nêu giọng đọc toàn bài - nhận xét - GV nhận xét, chốt: Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Lãn ông.
- GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đoạn 1) - GV đọc mẫu
H’: Nêu các từ cần nhấn giọng? 
- Cho 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Cho HS luyện đọc đoạn theo cặp
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét.
- Cho 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét. 
III. Củng cố - dặn dò
- Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài - Chuẩn bị bài : Thầy cúng đi bệnh viện.
- 2 HS đọc bài.
- HS nghe.
 tranh vẽ một người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- 1 HS đọc bài
Đ1: Từ đầu .... cho thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp... càng nghĩ càng hối hận.
Đ3: Phần còn lại
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn L1=> Phát âm: Thuyền chài, khuya, nồng nặc...
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn L3 => Nêu cách ngắt câu: Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời / và chữa khỏi bệnh cho nó.(1 HS đọc lại câu văn)
- Luyện đọc toàn bài theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
- Nghe
... Là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
... Con nhà thuyền chài bị bệnh nặng, nghèo ....... còn cho họ thêm gạo, củi. 
... Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
=> ý 1: Tấm lòng nhân hậu của Lãn Ông
... Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ.
 Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi mãi.
=> ý 2: Lãn Ông là người không màng danh lợi
ND: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS nêu giọng đọc toàn bài - nhận xét 
...Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền, nóng nực, nhỏ hẹp, mụn mủ, mùi hôi tanh, nồng nặc, ngại khổ, ân cần chăm sóc, suốt tháng trời, không lấy tiền.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn (3 - 5em).
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HSTL
- Nghe, thực hiện
Tiết 3 Khoa học. GVC
Tiết 4: Toán 
 Tiết 76: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu 
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
- BTCL: BT1,2. 
- HS trên chuẩn: BT3.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ (BT1)
C. Hoạt động dạy - học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34'
2’
32'
3’
I. KTBC
- Viết các STP sau thành tỉ số % và nêu quy tắc.
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Nêu ND giờ học, ghi đầu bài
2. HD hs làm BT:
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- Viết bảng các phép tính, yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện.
- GV nx.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề toán, phân tích bài toán.
- GV HD HS làm BT. Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS thảo luận cặp nêu cách giải
H’: Muốn tính được tỉ số % tiền lãi so với tiền vốn ta phải biết gì?
- Cho HS giải bài theo nhóm đôi - Báo bài, nhận xét. GV chốt
III. Củng cố - dặn dò
H’: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS
0, 817= 81,7% 21,42 = 2142%
- HS nghe.
- HS nghe.
Bài 1: Tính (theo mẫu)
a, 27,5 % + 38 % = 65,5 %
b, 30 % - 16 % = 14 %
c, 14,2 % 4 = 56,8 %
d, 216 % : 8 = 27 %.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) So với kế hoạch năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18: 20 = 0,9 = 90%
b, So với kế hoạch năm thôn Hoà An đã thực hiện được là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Số phần trăm vượt mức kế hoạch là:
117,5 % - 100 % = 17,5 %
 ĐS: a, 90 %
 b, 117,5 % vượt 17,5 %
- HS đọc đề bài
Tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đồng
Tiền bán: 52 500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn?
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
- HS thảo luận cặp nêu cách giải
...Số tiền lãi
- HS giải bài theo nhóm đôi - Báo bài, nhận xét
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau so với tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%
b) Số tiền lãi là:
52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng)
Tỉ số phần trăm tiền lãi là:
10 500 : 42 000 = 0,25 = 25 %
Đáp số : a) 125 % 
 b) 25%
- Trả lời; ...
- Nghe, thực hiện
CHIỀU
Tiết 1 TCTV : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Tiếng Việt 5 tập 1
(Trang 79 )
Tiết 2 Đạo đức. GVC
Tiết 3 Thể dục. GVC
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
A. Mục tiêu
- Tìm được 1 số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn cô Chấm (BT2).
B. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu BT1
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
2'
30'
3’
I. KTBC
- Nêu 3 từ miêu tả làn da con người?
- Nêu 3 từ miêu tả mái tóc con người?
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Nêu ND giờ học, ghi bảng
2. HD HS làm bài:
Bài 1: Gọi đọc YC.
- Chia nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GVNX - KL: 
Từ đồng nghĩa
+ Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu thương người 
+ Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng thật, chân thật 
+ Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ, dám làm, gan dạ 
+ Chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo chịu thương, chịu khó 
Bài 2: Gọi HS đọc YC và nội dung
H’: BT có những Yc gì?
Gợi ý: Nêu đúng tính cách của cô Chấm.
H’: Tìm những từ ngữ nói về tính cách để chững minh cho từng nét tính cách của cô Chấm
- GVghi bảng:
1. Trung thực, thẳng thắn.
2. Chăm chỉ
3. Giản dị
4. Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Tổ chức cho học sinh tìm từ ngữ và chi tiết minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm.
- Gọi HS trình bày:
1. Trung thực, thẳng thắn.
Trung thực, thẳng thắn: dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, thẳng, không có gì độc địa
2. Chăm chỉ: lao động, hay làm, không làm, nhu cầu, không làm chân tay nó cứ bứt rứt, từ sớm mùng hai
3. Giản dị: Không đua đòi, mộc mạc như hòn đất
4. Hay nghĩ gợi, dễ cảm thương, khóc gần khóc buổi, lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- NX tiết học về học bài, đọc kĩ bài văn, chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lần lượt trả lời.
VD: trắng trẻo, trắng nõn nà, đen sì 
 óng mượt, bạc phơ, đen nhánh, 
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1HS đọc.
- 3 nhóm trao đổi viết vào bảng nhóm
- Trình bày, nhận xét.
Từ trái nghĩa
+ Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo 
+ Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối .
+ Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược 
+ Lười biếng, lười nhác 
- HS đọc YC và nội dung
 Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời.
- Nhóm 4HS làm việc (mỗi nhóm làm 2 tính cách viết vào bảng nhóm).
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
A. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT(2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). HS trên chuẩn: BT 2c
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT2 a); Bài 3 Viết bảng phụ, bảng nhóm, bút.
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
1'
15'
16'
3’
I. KTBC
- Viết 1 số từ có âm đầu tr /ch. 
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. GTB: Nêu y/c tiết học, ghi bảng
2. HD học sinh nghe - viết 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Cho HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ cuối
H’: Nhìn những ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b) Luyện viết từ khó
H’ : Nêu những từ khó viết hoặc dễ viết sai? 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
c) Viết chính tả
- GV đọc - HS nghe - viết chính tả vào vở 
- GV đọc chậm, HS soát bài.
- GV viết nx bài 1 tổ
- GV nhận xét, giúp HS sửa lỗi sai
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a): 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm bài vào vở BT.
- Y/c HS chữa bài theo hình thức thi tiếp sức.(2 đội thi )
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm bài. GV nhận xét chữa bài. 
H’: Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
III. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại ND bài,
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS VN kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS 
VD: Trao đổi, câu chuyện, chê bai, trở lại 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài.
... Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển
- HS viết, đọc: Xây dở, giàn giáo, trụ bê tông, huơ huơ....
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở BT.
- HS chữa bài theo hình thức thi tiếp sức.( 2 đội thi )
Rẻ: Giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt,...
dẻ: Hạt dẻ, mảnh dẻ, da dẻ, ...
giẻ: giẻ lau, giẻ rách,...
rây: rây bột, mưa rây, ...
dây: nhảy dây, dây thừng, dây dưa, 
giây: giây bẩn, giây mực, ...
yc) lúa chiêm, thanh kiếm, kim tiêm, liêm khiết, cái liềm, 
gỗ lim, xem phim, chim sáo, quả sim, trái tim, ...
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài. HS chữa bài, NX. 
- Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
 Câu chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra con gái mình, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nghe, thực hiện
Tiết 3 Thể dục. GVC
Tiết 4 Toán
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải BT đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BTCL: 1, 2. 
- HS trên chuẩn: BT3. 
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ: a) VD ; b) Bài toán 
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
12'
18'
3’
I. KTBC
Tính: 17 % + 18,2%
 18,1% 5 
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. GTB: Nêu MĐYC tiết học
2. Bài mới
a) Ví dụ: (Bảng phụ) - YCHS đọc đề toán - HDHS phân tích bài toán
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H’: Số HS toàn trường chiếm bao nhiêu phần trăm? 
H’: Muốn biết 52,5 % HS là bao nhiêu HS ta phải biết gì ?
=> 100% HS toàn trường: 800 HS
 1% HS toàn trường :..... HS?
 52,5% HS toàn trường: ..... HS?
- Cho HS làm bài theo cặp - chữa bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn cách tính gọn:
800: 100 52,5 = 420
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420
H’: Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm ntn ? 
b) Bài toán: (Bảng phụ) 
- Goị 1 HS đọc đề bài
? Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% 1 tháng” ntn?
- GV : Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là: Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng lãi 0,5 đồng
Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu?
- YCHS làm bài
- GV Nx, chữa bài
H’: Để tính 0,5% của 1 000 000 ta làm như thế nào?
3. Luyện tập.
Bài 1: HS đọc đề bài.
H’: Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi?
H’: Vậy trước hết chúng ta tìm gì?
- YC HS làm bài.
Bài 2: HS đọc và tóm tắt bài toán.
H’: 0,5% của 5 000 000 là gì?
H’: BT yêu cầu gì?
H’: Ta phải tìm gì trước?
- Gọi HS NX - GV Nhận xét.
Bài 3: HS đọc đề bài toán.
H’: Muốn biết số vải may áo ta phải biết gì? 
- GV yêu cầu HS tự giải bài.
- GV chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò
H’: Muốn tìm giá trị của tỉ số % ta làm như thế nào? 
- NX tiết học - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện.
17 % + 18,2% = 35,2%
18,1% 5 = 90,5%
- HS nghe.
a) Ví dụ: (Bảng phụ) - HS đọc đề toán - HD HS phân tích bài toán
 Tóm tắt :
HS toàn trường: 800 HS
HS nữ chiếm : 52,5 %
HS nữ : .... học sinh ?
 100%
 1% có bao nhiêu học sinh.
- HS làm bài theo cặp 
Bài giải
 1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 ( học sinh )
Số học sinh nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
8 52, 5 = 420 ( học sinh ) 
 Đáp số: 420 học sinh nữ
- HS nối tiếp nêu quy tắc.
 - 1 HS đọc đề bài
 Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng lãi 0,5 đồng
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi : đồng?
- HS làm nháp - 1 HS lên bảng giải - HS nghe
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000 000: 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
 Để tính 0,5% của 1000000 ta lấy 1 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5.
- 1HS đọc.
 Để tính được số HS 11 tuổi chúng ta lấy tổng số HS cả lớp trừ đi số HS 10 tuổi.
- Chúng ta cần tìm số HS 10 tuổi.
- Thực hiện y/c.
Bài giải
 Số HS 10 tuổi là:
32 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (HS )
 Đáp số: 8 HS.
- HS đọc và tóm tắt bài toán. 
 Là số tiền lãi sau1tháng gửi tiết kiệm.
 Tính xem sau 1 Tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu.
 Tìm số tiền lãi sau 1 tháng.
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tháng là: 
 5 000 000:1000,5=25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và lãi sau 1 tháng là
5000000+25 000=5025000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc đề bài toán (HSTC)
 Số vải may quần hay tìm 40 % của 345m.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số mét vải dùng may quần là:
 345 : 100 40 = 138 (m)
 Số mét vải dùng may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
- HS nghe.
- Trả lời
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sgk.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết đề bài.
C. Các HĐ d¹y häc.
TG
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
 5'
32'
2'
30'
 3'
I. KTBC
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước.
- NX, khen ngợi.
II. Bài mới.
1.GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS kể chuyện.
a, HD HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- Gắn đề bài lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.
b, HD HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gợi ý, HD, giao NV và thời gian KC cho hs.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Hết thời gian, tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- GV nghe, NX, 
III. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt lại ND bài
- NX giờ học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở lớp cho người thân cùng nghe. Dặn CBB sau.
- Kể chuyện trước lớp.
- Nghe
- HS nghe
- Theo dõi.
- Đọc đề bài.
- Đọc gợi ý.
- HS giới thiệu.
- Kể chuyện theo cặp kết hợp trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi KC trước lớp (mỗi hs kể xong đều nêu ý nghĩa truyện).
- Lắng nghe.
Tiết 2 TCT : Tiết 1 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
(Trang 47 )
Tiết 3 Lịch sử. GVC
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Mĩ thuật. GVC
Tiết 2 Tập đọc 
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (TL được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng học tập
- Tranh phóng to bài đọc SGK. Bảng phụ (câu, đoạn)
C. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
2'
32'
14'
8'
10'
3’
I. KTBC
- Đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: H’: Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
2. Luyện đọc & Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Cho 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn &HD cách đọc: toàn bài đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, thong thả.
+ Đọc nối tiếp đoạn L1
+ Đọc nối tiếp đoạn L2
Đ2: + Thuyên giảm nghĩa là gì?
+ Đọc nối tiếp đoạn L3
- Luyện đọc toàn bài theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc lướt đoạn 1,2 ,3 .
H’: Cụ Ún làm nghề gì? 
H’: Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng cách nào, kết quả ra sao?
H’: Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? 
H’: Nêu ý của đoạn?
- Đọc lướt đoạn 4:
H’: Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
H’: Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ ntn?
H’: Nêu ý của đoạn?
H’: Bài học giúp em hiểu được điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm
- Cho 4 HS đọc nối tiếp bài
- Cho HS nêu giọng đọc toàn bài, nhận xét, chốt: Nhấn mạnh từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún, sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà không khỏi, thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của bác sĩ khi tìm cụ về lại bệnh viện, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.
- Luyện đọc đoạn 3. - GV đọc mẫu.
H’: Nêu các từ cần nhấn giọng? 
- Cho HS luyện đọc đoạn diễn cảm theo cặp
- Thi đọc đoạn diễn cảm (3 - 5 em) - nhận xét, 
- Cho 4HS đọc nối tiếp bài - NX
- Cho 1 HS đọc toàn bài - NX
III. củng cố, dặn dò
H’: Bài phê phán ai? về điều gì?
H’: Khi bị đau ốm muốn khỏi bệnh chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét tiết học - Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
- Lắng nghe
 tranh vẽ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.
- 1HS đọc toàn bài.
Đ1: Từ đầu ... nghề cúng bái
Đ2: Tiếp... không hề thuyên giảm
Đ3: Tiếp ... vẫn không lui.
Đ4: Phần còn lại
+ 4HS đọc nối tiếp đoạn L1 => Phát âm: thuyên giảm, khẩn khoản, quằn quại, khẩn khoản 
+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ 
- HS trả lời
+ 4HS đọc nối tiếp đoạn L3 => câu khó: Thấy cha ngày càng đau nặng, / con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. // Anh nói mãi, / nể lời, / cụ mới chịu đi.// (1 HS đọc lại câu khó).
- Đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
...Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
... Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
... Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
=>ý 1: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan.
... Nhờ cụ đi bệnh viện bác sĩ mổ lấy sỏi thận cho cụ.
...Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho người chỉ có thầy thuốc mới làm được điều đó.
=> ý 2: Cúng bái không chữa khỏi bệnh chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- 4 HS đọc nối tiếp bài
- HS nghe
... đau nặng, khẩn khoản, nói mãi sỏi thận, sợ, không tin, quằn quại, giỏi nhất, suốt ngày đêm, không lui.
-HS luyện đọc đoạn diễn cảm theo cặp
- Thi đọc đoạn diễn cảm (3 - 5 em)
- 4HS đọc nối tiếp bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- Trả lời
- Nghe
Tiết 3 Toán 
TIẾT 78: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- BTCL: BT1(a,b), BT2, 3. 
- HS trên chuẩn: BT1(c), BT4
B. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
30'
3’
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng Tìm x
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Thuyết trình.
2. HD luyện tập.
Bài 1: 
- Yc đọc đề và tự làm bài.
- Yc HS làm bài
- GVNX
Bài 2: 
- YC đọc đề, tóm tắt đề toán.
H’: Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?
- YC làm bài cá nhân.
- Gọi HS NX bài làm của bạn.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
H’: Muốn tính được diện tích phần đất làm nhà cần biết gì?
- YC HS tự làm bài, đổi chéo vở KT.
Bài 4: HS trên chuẩn
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC hs nêu cách tính và tính nhẩm 5% số cây trong vườn.
- Dựa vào 5 % số cây để tính 10%, 20%, 25 % số cây trong vườn.
 Cách nhẩm: 10% = 5% 2 ; 
20% = 5% 4; 25% = 5% 5
- GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
H’ : Nêu cách tính giá trị của tỉ số phần trăm?
- NX giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp đổi chéo vở KT. 
x 7 = 5,6% 64% : x = 8
 x = 5,6% : 7 x = 64% : 8
 x = 0,8% x = 8%
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc đề và tự làm bài.
- 3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a)15% của 320kg là:
 320 15: 100 = 48 (kg)
 b) 24% của 235 m2 là: 
 235 24 : 100 = 56,4 (m2)
c) HS trên chuẩn: 
 0,4 % của 350 là:
 350 0,4 : 100 = 1,4 
 ĐS: a) 48kg; b) 56,4m2; c) 1,4
- HS nghe
- 2HS đọc đề, tóm tắt đề toán.
- Tính 35% của 120 kg chính là số ki-lô-gam gạo nếp đã bán được.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm BT vào vở.
Bài giải.
Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là:
 120 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg gạo
- 1 HS đọc bài toán trước lớp.
 Tính diện tích mảnh đất.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
 18 15 = 270 (m2)
 Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:
 270 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số: 54 m2
- 2 HS đọc đề bài toán.
Bài giải
5% số cây trong vườn là:
1200 5 : 100 = 60 (cây)
10% số cây trong vườn là:
60 2 = 120 (cây)
20% số cây trong vườn là:
60 4 = 240 (cây)
25% số cây trong vườn là:
60 5 = 300 (cây)
 ĐS: 300 cây
- Lắng nghe
- Nêu
- Lắng nghe
Tiết 4 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu
- Viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực,
diễn đạt trôi chảy.
B. Đồ dùng
- Các dàn bài đã lập ở các tiết trước.
C. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
35’
2'
7'
26'
3’
I. KTBC
- Nêu cấu tạo bài văn tả người.
- KT sự chuẩn bị của hs.
II. Bài mới
1. GTB: Nêu mục tiêu của bài
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
- GV chép 4 đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài (4 đề bài.)
- Cho HS nối tiếp nêu đề bài sẽ chọn.
GV yêu cầu: Dựa vào các tiết luyện tập trước hoàn chỉnh bài văn tả người.
- y/c HS nối tiếp nêu lại bố cục của bài văn tả người.
3. HS viết bài kiểm tra
- Cho HS viết bài
- GV quan sát hướng dẫn, giúp đỡ thêm HS còn chậm
- Gọi HS báo bài
- GVNX
III. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại ND bài
- Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV sau.
- 2 HS 
- 4 HS đọc.
- 1 Số học sinh nêu đề mình chọn.
- HS làm bài cá nhân.
- 3-5 HS đọc bài viết của mình
- HS nghe
- HS nghe
CHIỀU
Tiết 1 Âm nhạc. GVC
Tiết 2 TCT : Tiết 2 
Sách BTCCKTKN và các đề kiểm tra Toán 5 tập 1
 (Trang 48 )
Tiết 3 Sinh hoạt Đội. GVC
 ________________________________________
 Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Toán 
TIẾT 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó.
- BTCL: BT1, 2; 
- HS trên chuẩn: BT3.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ ( a) VD ; b) Bài toán; Ghi nhớ )
C. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
32’
2'
12'
6'
6'
18'
4’ 
I. KTBC:
- Tìm: 24 % của 235 m2
 0,4 % của 350
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. Lí thuyết
 a) Ví dụ 
- GV đọc đề toán (SGK), hd hs kết hợp ghi bảng (các phần ghi thẳng hàng nhau):
H’: 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu?
 ghi: 52,5%: 420 em
H’: 1% số hs toàn trường là bao nhiêu?
 ghi: 1% là : .. em?
H’: 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
 ghi: 100%: em?
H’: Vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào?
- Ta viết gọn: 420:52,5100= 800 (em)
Hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em)
H’: Nêu nhận xét cách tính 1 số khi biết 52,5% của số đó là 420.
b) Bài toán
- Nêu bài toán (SGK)
H’: Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?
 Đây chính là tìm một số khi biết 120% của số đó là 1590.
- Gọi 1 HS giải, lớp làm vào vở, nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.
H’: Nêu cách tìm 1 số khi biết tỉ số phần trăm của nó ?
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài vào vở. nhận xét. GV chốt 
Bài 2: Cho HS đọc đề và làm bài, đổi chéo vở KT.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài
- y/c HS nêu cách nhẩm ( nhóm 2 )
 10% = ; 25 % = 
Nhẩm : a) 5 10 = 50 (tấn); 
 b) 5 4 = 20 (tấn)
III. Củng cố, dặn dò:
H’: Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS
a) 24 % của 235 m2là:
235 24 : 100 = 56,4(m2)
b) 0,4 % của 350 là: 
350 0,4 : 100 = 1,4
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe và tóm tắt lại.
- Là 420 em.
- Tính, nêu 420 : 52,5 = 8 (em)
- 8 100 = 800 (em)
- Lấy 420 : 52,5 để tìm 1 % số HS toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- Nghe
- Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- Nghe, tóm tắt.
- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1590 100 :120 = 1325 (ôtô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
 Ta lấy giá trị tỉ số % : Tỉ số phần trăm 100. Hoặc lấy giá trị tỉ số %100 : tỉ số phần trăm.
- 2HS đọc đề toán.
Bài giải
Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:
 552 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 học sinh
- Làm bài và đổi chéo vở KT 
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
 732 100: 91,5 = 800 (SP)
 Đáp số: 800 sản phẩm
Bài giải
a) Tổng số gạo của kho nếu số gạo nếp chiếm 10% số gạo trong kho:
 5 100 : 10 = 50 (tấn)
b) Tổng số gạo của kho nếu số gạo nếp chiếm 25% số gạo trong kho:
 5 100 : 25 = 20 (tấn)
 ĐS: a) 50 tấn b) 20 tấn
- Nêu 
- Lắng nghe
Tiết 2 Địa lý. GVC
Tiết 3 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
A. Mục tiêu
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo y/c của BT2, BT3.
B. Đồ dùng: 
- Bảng phụ, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
2'
30'
5’
I. KTBC
 - Làm bài 1 tiết luyện từ và câu tuần trước.
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. GTB: Mục tiêu của bài.
2. HD làm BT
Bài 1
- Gọi đọc YC
- Chia nhóm, phát phiếu, YC trao đổi làm bài.
- Gọi trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc bài văn.
? Trong miêu tả người ta hay so sánh em hãy đọc ví dụ về nhận định này
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2
+ GV: Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng HS nhắc lại VD về một câu có cái mới cái riêng.
Bài 3
- Cho Hs đọc y/c
- YCHS làm bài
- GVNX
III. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt lại ND bài - NX giờ học, học thuộc những từ ngữ ở đoạn BT1.
- 1 HS làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 hs đọc YC bài tập.
- Nhóm 6 HS trao đổi, làm bài
a, Các nhóm đồng nghĩa.
+ đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục
+ trắng, bạch + hồng đào
b, Bảng màu đen gọi là bảng đen.
Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
Mèo màu đen gọi là mèo mun.
Chó màu đen gọi là chó mực.
Quần màu đen gọi là quần thâm.
- 1HS đọc.
- Hs trao đổi nhóm đôi làm bài, báo bài.
VD: 
+ Trông anh ta như một con gấu.
+ Con lợn béo như một quả sim chín 
+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.
+ Dòng sông chả lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
- Thực hiện y/c.
- HS làm bài, tiếp nối báo bài.
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hòn bi ve.
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Tiết 4 TCT
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TRANG 91 VBT TOÁN 5
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kiến thức về chia một số tự nhiên cho một số thập phân và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy - học
VBT Toán 5 
C. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
35’
5’
I. Kiểm tra bài cũ
II. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (HS chưa đạt chuẩn)
- Tổ chức cho Hs làm bài nhóm đôi
 - Mời HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (HS chưa đạt chuẩn)
- Cho HS đọc y/c
- Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) (HS đạt chuẩn)
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Viết thành tỉ số phần trăm (HS trên chuẩn)
- Hướng dẫn
- Tổ chức cho Hs làm bài nhóm đôi
 - Mời HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
III. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Làm bài nhóm đôi
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân
- Lắng nghe
- Làm bài 
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi
- Làm bài nhóm đôi
- Nêu và nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu
- Lắng nghe
CHIỀU
Tiết 1 KNS. GVC 
Tiết 2 Khoa học. GVC
Tiết 2 Kĩ thuật. GVC
 _____________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019
SÁNG
Tiết 1 Toán
 Tiết 80: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm
+ Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số.
+ Tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- BTCL: BT1(b), BT2(b), BT3(a); 
- HS trên chuẩn: BT1(a), BT2(a), BT3(b).
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
2'
30'
3’
I. KTBC
- Cho HS lên bảng tính
- GV nhận xét.
II. Bài mới 
1. GTB: (bằng lời) ghi tên bài lên bảng. 
2. HD HS làm BT
 Bài 1: 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc