Giáo án Các môn Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , buổi , tưng bừng ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ
HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( tán lá : là cây tạo thành hình như cái thân ( GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ ) : xanh mướt ; rất xanh và trông thích mắt , tưng bừng : nhộn nhịp , vui vẻ ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá .
HS đọc cả bài thơ
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
TUẦN 24 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN VUI CHƠI NGÀY TẾT Mục tiêu: Thể hiện sự tự tin và năng khiếu qua thể hiện các tiết mục múa hát. Thể hiện sở thích và hứng thú khi tham gia một số trò chơi, biết tự điều khiển trò chơi. Rèn kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động. Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần kĩ luật, kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. Chuẩn bị: Tập một số tiết mục văn nghệ. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: * Hoạt động 1: Chào cờ -GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia. -GV tổ chức cho HS chào cờ, hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội. -Gv lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV mời đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần tới. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ. Lớp trực tuần giới thiệu các lớp có tiết mục văn nghệ lên biểu diễn. Hoạt động 3: Tổ chức các trò chơi. Lớp 1 tổ chức chơi theo khối: Trò chơi lịch sự khi nhận quà. Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 2. Đánh giá: -GV đánh giá thái độ học sinh khi tham gia hoạt động. Tổ chức cho học sinh chia sẽ cảm xúc sau buổi giao lưu. - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau: - Chỉnh đốn hàng ngũ. - HS tham gia. -HS thực hiện theo khẩu lệnh. -HS lắng nghe. - HS nghe. - HS biểu diễn, toàn trường lắng nghe. Học sinh chơi. ****************************** TIẾT 2 + 3 :TIẾNG VIỆT Bài 4 : CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với trường lớp , thầy cô và bạn bè ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II CHUẨN BỊ Bài giảng điện tử. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a.Tranh vẽ cây gì ? b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học . HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu cáu trả lời của các bạn chưa thấy đủ hoặc có câu trả lời khác ... 2. Đọc GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , buổi , tưng bừng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( tán lá : là cây tạo thành hình như cái thân ( GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ ) : xanh mướt ; rất xanh và trông thích mắt , tưng bừng : nhộn nhịp , vui vẻ ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . HS đọc từng dòng thơ HS đọc từng khổ thơ HS đọc cả bài thơ 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ . HS viết những tiếng tìm được vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giả . - GV và HS thống nhất câu trả lời ( giả - ra , bài – mai – lại , nắng - vắng , bừng - mừng) HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ . HS viết những tiếng tìm được vào vở TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế nào ? b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Cây bàng trồng đã lâu năm ( già ) , nnưng vẫn xanh tốt ( Tán lá xoè ra /Như ô xanh mướt ) ; b . Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô giáo giảng bài ; c . Thứ hai , lớp học nhộn nhịp và vui vẻ ( tưng bừng ) . - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . 5. Học thuộc lòng GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu , - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dấn , Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ . - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần 6. Trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật - Mục tiêu : mở rộng và tích cực hoả vốn tử theo chủ đề trường học . - Nội dung : GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ , Chia nhóm để chơi , nhóm nào doán nhanh và trung nhiều nhất là thẳng HS nhìn hình ảnh để gọi tên không gian của trường học 7.Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . HS nhắc lại những nội dung đã học . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) Xem video bài này Bài 4: Cây bàng ȩà lġ hnj B B C C T T N N Bên cửa lġ hnj Có cây bàng già Tán lá xφǩ ǟa Nǖư ô xanh mưė. B C T N ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ******************************` TIẾT 4: TOÁN Đơn vị đo dộ dài ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. 2. Phát triển năng lực - phẩm chất : : - Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật. - Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá Xăng-ti-met -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-di-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: -Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam. * Bài 2: HS nêu yêu cầu -GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ôtương ứng. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. * Bài 3: HS nêu yêu cầu -GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. -HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). -Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em. * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS nhắc lại cách đo. Bạn Mai, bạn Việt 5 cm HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam. -HS thực hành theo nhóm. Ba bạn thay phiên nhau đo. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. -HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. -HS ghi số ước lượng trong bảng. -HS cùng nhau đo kiểm tra lại các vật dụng trong nhóm 4. - HS thực hành ****************************** TIẾT 5: ÔN TOÁN BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. - Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài hát - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Đo rồi nối đồ vật với độ dài thích hợp. (Vở BT/ 35) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2:(Vở BT/ 35) Tô màu vào đồ vật có độ dài bằng 7 cm. - GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh trình bày. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. (Vở BT/ 36) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - HS lắng nghe - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT ************************************************* Thứ Ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG TIẾT 1 + 2 :TIẾNG VIỆT Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vẫn cng và tiếng , từ ngữ có vần này , hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát , 2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ nền nếp học tập ( đi học đúng giờ , theo hiệu lệnh ở trường học ) ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ Bài giảng điện tử. II .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Em thấy những gì trong tranh ? b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với tín nhất ? Nó được dùng để làm gì ? . GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Bắc trồng trường ( Gợi ý : Trong tranh , thấy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng . Đằng sau thấy là phòng chữ " Lễ khai giảng năm học 2020 2021 " . Phía dưới cỏ HS dự lễ khai giảng tay cầm cỡ nhỏ , ... Tuỳ theo ý kiến cá nhân , HS có thể nêu lên một hoặc một vải đổ vật mà các em cảm thấy quen thuộc và nói về chức năng của đồ vật đó . VD : trống trường - báo giờ học , sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ , ... ) HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Đọc GV đọc mẫu toản VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chửa vẫn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa tử reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : tiếng , dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring reng ... + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Ngày khai trường / tiếng của tôi dõng dạc " tùng ... tùng ... tùng ... " / báo hiệu một năm học mới ; Bảy giờ có thêm anh chuông điện , / thỉnh thoảng cũng " rừng " reng ... reng ” bảo giờ học ; Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò , HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ , đoạn 2 : tiếp theo đến năm học mới , đoạn 3 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( đẫy đà : to tròn , mập mạp ; nâu bỏng màu nâu và có độ nhẵn , bóng bảo hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi HS luyện phát âm từ ngữ chửa vẫn mới - HS đọc câu HS đọc đoạn + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Trong trường có vẻ ngoài như thế nào ? b . Hằng ngày , trống trường giúp học sinh việc giữ c . Ngày khai trường , tiếng trống bảo hiệu điều gì ? GV đọc từng câu hỏi vã gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà , nước da nâu bóng : b . Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ ; c . Ngày khai trường , tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến . ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - . HS làm việc nhóm ( có thể đọc lọ từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ . ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS quan sát và viết câu trả lời vào vở ****************************** TIẾT 3: ÔN TIẾNG VIỆT BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Cũng cố đọc các từ, cụm từ để nối thành câu có nghĩa - Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Luyện viết vở ô li * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con, màu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc. *Gv cho hs đọc lại bài Bác trống trường HS đọc cặp đôi. 2. Luyện bài tập Tiếng Việt * Bài tập bắt buộc Bài 1/ Nối A và B Bài 2/ sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: - GV đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân viết vào VBT. - GV nhận xét, tuyên dương Hướng dẫn học sinh làm 1 trong 3 bài tập tự chọn - Nhận xét 3. Luyện viết vở ô li: Cho học sinh luyện viết vở ô li: trống trường, thân thiết - HS lắng nghe và thực hiện Học sinh nhắc lại yêu cầu - Làm vở BT - Đổi vở cho nhau để đọc a) Bàn ghế gỗ còn thơm mùi gỗ. b) Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. Học sinh làm vào vở BT Viết 4 dòng Xem video bài này Bài 5: Bác trūg trưŊg Hằng ngày, trūg trưŊg giúp hnj Ȥinh ǟa ȩào lġ đúng giờ. H Năm nào cũng ȩậy, chúng ΄m háo hức chờ đŗ ngày khai trưŊg. N Thỉnh thȊng có chuŪg đΘện báo giờ hnj.Nǖưng trūg trưŊg ȩẫn là ngưƟ bạn gần gũi của hnj Ȥinh. T T ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ****************************** TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT (TIẾT 2) MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết. - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày tết quê em Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu xanh – đỏ (hoặc mặt cười - mặt mếu) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát bài hát tập thể: “Ngày tết quê em” - GV nêu câu hỏi: + Các em có thích ngày Tết không? + Vào ngày Tết, người lớn thực hiện phong tục gì đối với trẻ em? - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS tham gia hát theo nhạc . - HS trả lời: + Em rất thích ngày Tết. + Phong tục mừng tuổi/lì xì. - HS lắng nghe THỰC HÀNH Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 trong SGK và thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lí tình huống và thể hiện câu trả lời câu hỏi: + Em đón nhận phong bao lì xì/quà tặng như thế nào? + Em sẽ nói gì với người tặng quà cho em? - GV khuyến khích các cặp đôi thể hiện cách ứng xử của mình trước lớp.GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một vài cặp lên thực hành cách ứng xử khi được mừng tuổi cho cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt: Ngoài sự biết ơn, lễ phép, các em cần thể hiện tình yêu thương mọi người khi nhận quà. - HS quan sát tranh 1, 2 SGK và thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lí tình huống. - Từng bạn luân phiên thể hiện mừng tuổi và người được mừng tuổi. (HS chú ý phải thể hiện rõ được hành động của mình khi được nhận phong bao, và lời nói của mình với người tặng) - Một vài cặp lên thực hành cách ứng xử khi được mừng tuổi cho cả lớp quan sát. - HS quan sát, lắng nghe để nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thể hiện cảm xúc phù hợp khi được tặng quà - GV mời một số HS chia sẻ những cảm xúc của mình mỗi khi được tặng quà trong cuộc sống. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã chia sẻ trước lớp tốt - GV yêu cầu HS vận dụng những điều đã học được để thể hiện thái độ và hành vi phù hợp mỗi khi được tặng quà trong cuộc sống. Tổng kết: - GV hỏi: + Các em thu hoạch được điều gì sau buổi trải nghiệm này? (GV khuyến khích HS tích cực tham gia chia sẻ và lắng nghe tích cực để tránh có ý kiến trùng lặp) - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Mừng tuổi, tặng quà là một phong tục đẹp, với mong muốn người được mừng tuổi may mắn cả năm. + Mừng tuổi mang ý nghĩa tinh thần là chính, không quan trọng số tiền nhiều hay ít. - HS chia sẻ trước lớp. HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - HS lắng nghe - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS nêu suy nghĩ - HS lắng nghe và nhắc lại thông điệp. HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI - GV yêu cầu HS về nhà luyện tập với người thân về cách nhận tiền mừng tuổi để được uốn nắn thêm. - GV nói: Tết sắp đến rồi, các em hãy vận dụng cách đón nhận tiền mừng tuổi và lời nói cảm ơn với người mừng tuổi cho em. - HS về nhà luyện tập với người thân về cách nhận tiền mừng tuổi - HS lắng nghe Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ************************************************* Thứ Tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG TIẾT 1 + 2 :TIẾNG VIỆT Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vẫn cng và tiếng , từ ngữ có vần này , hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát , 2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ nền nếp học tập ( đi học đúng giờ , theo hiệu lệnh ở trường học ) ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ Bài giảng điện tử. II .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Năm nào cũng vậy , chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . HS quan sát tranh . HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết - GV đọc to cả hai câu . ( Thỉnh thoảng có chuông điện bao giờ học . Nhưng trong trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết , + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . + Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Titỉnh thoảng cổ chuông điện / bảo giờ học . / Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ rằng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách HS viết + HS đối vở cho nhau để rà soát lối 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang , an , au , ao - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS tử ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần . - HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chửa các vần đang an , au , ao . - HS nêu những từ ngữ tìm được 9. Đọc và giải câu đố - GV đưa tranh về chuông điện , trống trường , bàn ghế , bảng lớp và lần lượt đưa ra các cầu đố : Ở lớp , mặc áo đen , xanh Với anh phấn trắng , đã thành bạn thân . ( Bảng lớp ) “ Reng reng " là tiếng của tôi Ra chơi , vào học , tôi thời bảo ngay . ( Chuông điện ) - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây ( tuỳ vào tình hình thực tế của lớp học ) . + Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè cho người đánh . ( Trong trường ) Hai đầu , một mặt , bổn chắn , Các bạn trẻ nhỏ kết thân hằng ngày . ( Bàn ghế ) - GV có thể nói thêm về đặc điểm ( chất liệu , hình dáng , kích thước , mầu sắc , ... ) và công dụng của 4 vật dụng trên . Câu trả lời gợi ý : Bảng lớp thường bằng gỗ , có mặt phẳng , ta rộng , màu đen hoặc xanh , dùng để viết chữ lên , chuông điện : vật làm bằng kim loại , phát ra âm thanh nhà nguồn điện , dùng để tự động báo giờ bắt đầu hoặc kết thức hoạt động nào đó . Trống trường bằng gỗ , hai đấu bọc da , thân tròn , dùng để bảo giờ vào học , giở ra về , giờ ra chơi , bão năm học mới . Bàn ghế thường bằng gỗ , cỏ mặt phẳng , có chân đứng vững , dùng để kẻ viết và ngồi . ) . - 2- 3 HS trình bày trước lớp . - GV và HS khác nhận xét . - Một số ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố . HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật . 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . ****************************** TIẾT 3: TOÁN Thực hành ước lượng và đo dộ dài ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. 2. Phát triển năng lực - phẩm chất: -Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế. -HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thựctế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế. - Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp. - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó. Lưu ý: ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý cách đo cho HS. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. Lưu ý: -Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chăn (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_24.doc