Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

-Đánh giá: - GV yêu cầu HS nói về cảm xúc của các em sau hoạt động này

- GV nhận xét kết luận: Nói lời hay làm việc tốt hàng ngày là em đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

HĐ3. Củng cố, dặn dò (2- 3 phút)

- Dặn HS thực hiện các việc làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường.

- Tập trung dưới cờ, tham gia lễ chào cờ.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe trả lời.

- Em sẽ chào bác ạ,.

- Em sẽ báo với thầy cô giáo hoặc bác báo vệ,.

- Nấu cơm / đem quần áo vào cất,.

- Em báo với thầy cô / đỡ bạn dậy,.

- HS chia sẻ ý kiến

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe thực hiện

 Tiếng Việt :

 Bài 10 : ê/l

I. Mục tiêu:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

+ Nhận biết các âm và chữ cái ê , l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê , l với các mô hình “âm đầu + âm chính”:ê ,l , lê.

+ Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l

+ Biết viết trên bảng con các chữ e, và l tiếng lê .

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

 

doc 25 trang thuong95 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÂN 3
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm: 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
I. Mục tiêu: 
+ HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ.
+ HĐ trải nghiệm: Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của“ Nói lời làm việc tốt”
 - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống ( biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với mọi người xung quanh)
 - Kể ra được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè,..việc làm tốt bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
 - Thực hiện “ Nói lời làm việc tốt” ở mọi nơi.
II. Chuẩn bị: 
 + GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung bộ câu hỏi của hoạt động trải nghiêm.
III. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Chào cờ ( 20 phút) 
- HD HS xếp hàng tham gia lễ chào cờ
- Lớp trực nhận xét thi đua
- Tổng phụ trách, ban giám hiệu nhà trường nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
HĐ2. Nói nhanh – Đáp gọn (13 phút)
- GV nêu yêu cầu: Các em lắng nghe các câu hỏi GV nêu để trả lời nhanh.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi
H. Khi vào trường gặp bác bảo vệ em sẽ làm gì?
H. Bạn Hà bị đau bụng sẽ làm gì?
H. Bố mẹ đi làm về muộn em sẽ làm gì để giúp bố mẹ?
H. Giờ ra chơi bạn của em bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì?
 .
Đánh giá: - GV yêu cầu HS nói về cảm xúc của các em sau hoạt động này
- GV nhận xét kết luận: Nói lời hay làm việc tốt hàng ngày là em đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
HĐ3. Củng cố, dặn dò (2- 3 phút)
- Dặn HS thực hiện các việc làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường.
- Tập trung dưới cờ, tham gia lễ chào cờ.
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe trả lời.
- Em sẽ chào bác ạ,...
- Em sẽ báo với thầy cô giáo hoặc bác báo vệ,...
- Nấu cơm / đem quần áo vào cất,...
- Em báo với thầy cô / đỡ bạn dậy,...
- HS chia sẻ ý kiến
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe thực hiện
 Tiếng Việt : 
 Bài 10 : ê/l 
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các âm và chữ cái ê , l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê , l với các mô hình “âm đầu + âm chính”:ê ,l , lê.
+ Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
+ Biết viết trên bảng con các chữ e, và l tiếng lê .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dung TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
HĐ1. Khởi động (5 phút)
- GV mời HS đọc, viết đ ,e
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
HĐ2: Khám phá.( 17 phút)
a. Dạy âm ê, chữ lê.
- Đây là quả gì?
- GV chỉ tiếng lê .
- GV nhận xét.
Phân tích . 
- GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê
- GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê
- GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: lờ-ê-lê
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng lê .
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)
- GV nêu yêu cầu của bài tập :
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự học sinh nói tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Yêu cầu học sinh nói tiếng ngoài bài có âm ê, âm l
3.2. Tập đọc. (Bài tập 3)
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới mỗi hình.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh đọc.
Bài4 : tập đọc( Ghế)
GV đọc mẫu
Bài 5: Tập viết
Cho HS xem viết mẫu
HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút)
- Nhắc lại âm và tiếng mới học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau
Hoạt động của học sinh
- HS đọc, viết
- Lắng nghe
- HS : Đây là quả lê
- HS nhận biết l, ê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê
- HS trả lời: Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau.
- HS làm và phát âm cùng GV
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ-ê-lê
- Chữ l và chữ ê
- Tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, 
- Học sinh lắng nghe yêu cầu 
- Học sinh nói tên từng sự vật: Bê, khế, lúa, lửa 
- HS nói: lửa có âm l
- HS nói: bê có âm ê
- Học sinh nói theo yêu cầu
- HS đánh vần – đọc trơn.
- Nghe giải nghĩa từ 
HS theo dõi
HS đọc(L-T-CN)
HS xem
HS luyện viết vào bảng con
Đọc, viết âm gh; tiếng ghê,từ ghế gỗ
Toán: 
 CÁC SÔ 6,7, 8, 9, 10 ( Tiết 3)
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
+ Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
+ Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
+ Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng học toán 1.
+ Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (2- 3 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đếm xuôi, đếm ngược các số từ 0-10
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2. Luyện tập ( 25- 30 phút)
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
- GV giới thiệu tranh
Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? 
GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
- HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
- Nhận xét, kết luận
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
- Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi
- HS chơi theo nhóm
- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
- GV nhận xét bổ sung
HĐ3.Củng cố, dặn dò (2- 3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý ?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống
- 3, 4 em đọc
- Lắng nghe
-HS quan sát
- Chim, gà, thỏ, ong
- Tranh 1: 5 con chim 
- Tranh 2: 6 con gà
- Tranh 3: 10 con thỏ
- Tranh 4: 7 con cò
- Tranh 5: 1 con bò
- Tranh 6: 3 con voi
- Tranh 7: 8 con chó
- Tranh 8: 9 con ong
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS theo dõi
- HS chơi theo nhóm
- HS trả lời
- HS lắng nghe thực hiện
Tăng cường Tiếng Việt : 
 Bài 4: ê/ l 
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Củng cố giúp các em: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê ,l với lê ,
+ Biết viết trên bảng con các chữ ê và l và tiếng lê la.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng học TV.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Khởi động (2- 3 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS đọc, viết ê, l,
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
HĐ2: Luyện tập ( 25-30 phút)
1. Đọc bài ( 10 phút)
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22, 23
- GV theo dõi giúp đỡ HS
Chú ý: nói to và vỗ tay âm ê , l , nói mà không vỗ tay tiếng không có âm ê , l .
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê , 3 tiếng có âm l . 
2: Tập viết ( 20 phút)
a) Chuẩn bị
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
- GV YC HS nhắc lại quy trình viết chữ ê , lê la .
b. Thực hành viết
- Cho HS viết bảng con
c. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
HĐ3.Củng cố, dặn dò (1-2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc, viết
- Lắng nghe
- HS mở sách đọc bài theo N- CN - L
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 22, 23 đọc bài theo 
N- CN - L
- HS nói chê , xề, bế ,...
-HS nói lê , bệ ,....
- HS đọc
- HS lấy bảng con
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
-HS viết chữ l, ê và tiếng lê la .
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ ê, lê la 2-3 lần.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
-HS xóa bảng viết tiếng ê , lê la 2-3 lần
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
Tiếng Việt : 
 Bài 11: b/bễ 
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
+ Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
+ Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
+ Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ Bộ đồ dùng học TV.
+ Máy tính
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3 phút)
+ Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng các chữ ê, l và tiếng lê
- GV cho học sinh nhận xét
+ Giới thiệu bài - Ghi mục bài
HĐ1. Khám phá (15 phút)
 - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ
+ GV ghi chữ b, nói: bờ 
+ GV ghi chữ bễ, nói: bễ
- GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê
- GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê
b

b
ê
- GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay,....
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê .
 Tiếng : bễ . 
b
ê
- GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào?
- GV: đó là dấu ngã
- GV đọc : bễ
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
HĐ2: Luyện tập (20 phút)
Bài 3: Đố em: 
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập SGK trang 25 
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh
- Lắng nghe
- HS xung phong đọc: b, bễ
Có thêm dấu ngã .
- Lắng nghe
 - 4 - 5 em, cả lớp : “bờ”
- Cá nhân, cả lớp : “bễ”
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau.
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê
- HS nhận biết bễ
- Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ.
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ.
- b, bễ thanh ngã
- HS nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b.
+ Hình 1 : bê có âm b
+ Hình 2 : lá không có âm b
+ Hình 3: bàn có âm b
+ Hình 4: búp bê có âm b
+ Hình 5: bóng có âm b
+ Hình 6: bánh có âm b
- HS thực hiện yêu cầu
 Tiết 2
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh: ( 15 phút)
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu)
- GV chỉ cho học sinh đọc từng câu
- GV YC HS đọc nối tiếp câu
- GV cho HS đọc 
e. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho hs thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho hs thi đọc cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
g. Tìm hiểu nội dung bài đọc 
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
* GV cho HS nhìn SGKđọc lại những gì vừa học ở bài 11
Bài tập 5. Tập viết (Bảng con ) (20 phút)
a. Viết : b, bê, bễ 
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ b 
- GV Cho HS xem viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết
b. Viết : 2, 3
- GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa.
- GV Cho HS xem viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- GV nhận xét
- GV nhận xét
HĐ3.Củng cố, dặn dò (1-2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại BT4, xem trước bài 12 .
- HS quan sát theo dõi
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cổ
+ HS đọc nối tiếp câu
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- HS (cả lớp – cá nhân) đọc
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Hs xung phong lên thi đọc cả bài
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con dê.
+ Con dê kêu “be be”.
- HS thực hiện
- HS lấy bảng theo yc của GV
- HS theo dõi
- HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê, bê, bễ , 2, 3 từ 2-3 lần
- HS giơ bảng con
- Cho HS viết bảng con
- HS lắng nghe
Tăng cương Tiếng việt: 
 Bài 11: b/bễ
I. Mục tiêu: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Củng cố giúp HS đọc, viết đúng tiếng bê, bễ.
+ Tìm được tiếng có hanh ngã ngoài bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
+ Biết quan sát và viết đúng tiếng bê, bễ trình bày đẹp.
II. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 1-3 phút)
- GV YC HS viết vào bảng con tiếng bê, bễ 
- GV nhận xét sửa sai.
- Giới thiệu bài. 
HĐ2: Luyện tập ( 30 phút)
1. Đọc SGK
- YC các em mở SGK trang 24, 25 đọc bài
- GV quan sát lắng nghe nhận xét, sửa sai
2. Tìm tiếng có thanh ngã ngoài bài
- GV đố học sinh tìm ngoài bài 3 tiếng có thanh ngã.
- GV nhận xét tuyên dương
3. Thực hành
- YC HS viết vào bảng con: b, bê, bễ
- GV nhận xét
-YC HS viết vào vở Luyện viết Tiếng Việt
- GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- Chấm bài nhận xét
HĐ3: Củng cố, dặn dò. ( 1-2phút)
- Các em về nhà học bài 
- Chuẩn bị tiết học sau.
- HS viết vào bảng con bê, bễ 
- HS đọc bê, bễ 
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 24, 25
- HS ( CN – N – L)
- HS nói: dễ, lễ, khẽ, 
- HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con: b, bê, bễ
- HS HS viết vào vở Luyện viết Tiếng Việt
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tập viết: Bài: 10,11 
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Tô, viết đúng các chữ l , b ,lê ,bễ . 
+ chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Khám phá (5-6 phút)
GV giới thiệu chữ l , b ,bê ,bễ in thường, chữ l , b ,bê ,bễ in hoa
GV Cho HS xem lại quy trinhg viết
Nhận xét
HĐ3: Luyện tập(15-20 phút)
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình
Kiểm tra, nhận xét, chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Đọc lại các bài đã học, chuẩn bị bài ơ, d
HS nhắc lại âm, tiếng đã học
HS theo dõi
HS luyện viết vào vở Luyện viết TV
- Hs viết
- Hs lắng nghe
HĐCC Tiếng Việt : 
LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 10,11
I. Mục tiêu:
- HS nhớ được, đọc được và viết đúng các chữ ê/l/ b/bễ 
II. Chuẩn bị: 
- HS: Vở thực hành TV
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Luyện đọc sách TV ( Tr 36- 37)
 (9-10 phút)
- GV y/ c Hs mở SGK TV
- Gv chú ý sửa sai - Nhận xét
HĐ3: Làm BT vở Thực hành TV (15-20 phút)
 - Gv HD, theo dõ giúp đỡ Hs
HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau ơ, d
HS nhắc lại các các âm đã học 2- 3 em
- HS đọc : ĐT, T, CN, Thi đọc
- HS làm vào vở
- Hs thực hiện ở nhà
Mĩ thuật
Mĩ Thuật
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU( Tiết 1)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
II. Chuẩn bị
- Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,... 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Kiểm tra đồ dùng
HĐ2. Quan sát (25-30 phút)
1. Cách tạo chấm màu
GV GV giới thiệu cách tạo chấm màu.
Nêu các cách tạo chấm màu
2. Cách xắp xếp chấm màu
GV cho HS xem một số hình ảnh về chấm màu trong tự nhiên và trong mĩ thuật.
3. Thực hành
HĐ4. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Chuẩn bị bài sau
HS quan sát tranh
HS nêu
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
HS quan sát tranh
HS nê
HS tự tạo chấm màu theo ý thích vào vở nháp
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật.
Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2020
Tiếng Viêt
Bài 12: g/h
I. Mục tiêu:	
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái g,h, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu g,h
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có âm g. Âm h
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bế Lê
- Viết được các chữ kh,m và các tiếng ga, hồ
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dung những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dung TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Khởi động (1-2 phút)
- GV gọi HS đọc bài tập đọc : Ở bờ đê
- GV cho học sinh nhận xét bài viết.
+ Giới thiệu bài: âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h 
HĐ2: Chia sẻ (2-3 phút)
 GV đưa lên bảng hình nhà ga
H: Đây là gì?
GV chỉ đọc: ga
HĐ2: Khám phá (9-10 phút)
H: Tiếng ga gồm những âm nào?
H: Âm nào đã học?
GV cài : g
H: Tiếng ga có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
GV cài : ga
H: Phận tích tiếng ga?
GV đánh vần: gờ- a- ga
H: Các em vừa được học âm nào? Tiếng mới nào?
*Âm h dạy tương tự
- HS đọc
HS đọc
HS nhà ga
HS đọc
Âm g và âm a
Âm a
HS cài âm g: HS đọc( L-N- CN)
Âm g trước, âm a sau 
HS cài âm ga: HS đọc( L-N- CN)
HS phân tích
HS đọc: L- T- CN
Âm g
Tiếng ga
HĐ2: Luyện tập(15-218 phút)
Bài 2
Gọi HS nêu tên tranh
GV chỉ tranh
GV ghi từ
Bài3 : tập đọc( Ghế)
GV đọc mẫu
Bài 4: Tập viết
Cho HS xem viết mẫu
HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút)
- Nhắc lại âm và tiếng mới học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau.
HS quan sát tranh
Nêu tên ứng với mỗi tranh
HS đọc
HS nói to tiếng có âm g, nói thầm tiếng không có âm g
Tìm tiếng ngoài bài có âm g,h
HS theo dõi
HS đọc(L-T-CN)
HS xem
HS luyện viết vào bảng con
Đọc, viết âm gh; tiếng ghê,từ ghế gỗ
Toán 
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
+ Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
+ So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
+ So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. Chuẩn bị:
	+ Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3- 5 phút)
+ Viết vào bảng con các số từ 0 đến 10 .
- GV nhận xét
 + Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục bài
2. Khám phá(10- 16 phút)
GV hỏi:
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không?
GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
? Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
- Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau.
3.Hoạt động
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu Bài tập
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. 
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS viết bài
Bài 2: GV nêu yêu cầu
- GV HD hs đếm số ổ cắm và số đồ vật để xác định số ổ cắm nhiều hơn hay ít hơn số đồ vật.
- GV nhận xét
Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS ghép cặp. Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b
- GV kết luận nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Không
-Số ếch có nhiều hơn số lá.
- Trả lời theo yêu cầu
- Không
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- HS quan sát đếm 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại yêu cầu.
- Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật
- HS trả lời: số chim bằng số cá
- HS lắng nghe thực hiện
Hoạt động củng có
LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 12
I. Mục tiêu:
- HS nhớ được, đọc được và viết đúng các chữ g,h,ga,hồ 
II. Chuẩn bị: 
- HS: Vở thực hành TV
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Luyện đọc sách TV ( Tr 36- 37)
 (9-10 phút)
- GV y/ c Hs mở SGK TV
- Gv chú ý sửa sai - Nhận xét
HĐ3: Làm BT vở Thực hành TV (15-20 phút)
 - Gv HD, theo dõ giúp đỡ Hs
HĐ5. Củng cố dặn dò (1-2 phút)
Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau ơ, d
HS nhắc lại các các âm đã học 2- 3 em
- HS đọc : ĐT, T, CN, Thi đọc
- HS làm vào vở
- Hs thực hiện ở nhà
 Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt 
Bài 13 : i/ia
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
+ Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
+ Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 2- 5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ.
- Cho hs cả lớp viết bảng con: ga, hồ
- GV nhận xét.
+ Bài mới: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. - GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ I in hoa.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
HĐ1. Khám phá (15 phút)
1. Dạy âm i và chữ i
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? 
- GV viết b, viết i. 
*Phân tích tiếng bi. 
2. Âm ia và chữ ia
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa.
- GV viết b, viết ia. 
 Phân tích tiếng bia 
- GV nhận xét
- YC HS nhắc lại chữ, tiếng vừa học
- YC HS ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
- GV nhận xét
3.Luyện tập
 Bài 2:Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
-YC HS nói 3 tiếng ngoài bài có âm i, ia.
- GV nhận xét
Bài3 : tập đọc( Ghế)
GV đọc mẫu
Bài 4: Tập viết
Cho HS xem viết mẫu
HĐ5: Củng cố, dặn dò (1-2 phút)
- Nhắc lại âm và tiếng mới học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
- HS nhắc lại đề bài
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Các viên bi
- HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi.
- HS lắng nghe
- HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia.
- Tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
 bờ - ia - bia / bia.
- i, ia; bi, bia
-HS ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
- HS quan sát tranh nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. 
- HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm ỉ: bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. 
- Tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...).
- HS lắng nghe
HS theo dõi
HS đọc(L-T-CN)
HS xem
HS luyện viết vào bảng con
TC Toán: 
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
I. Mục tiêu 
1. Phát triển các kiến thức.
+ Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
+ Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
+ Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. Chuẩn bị:
+ Máy tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Bài cũ : - GV đọc cho HS viết các số từ 0 đến 10
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục bài
HĐ3. Luyện tập( 26- 30 phút)
Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài tập
 GV gắn tranh minh hoạ lên bảng.
- GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi con thỏ với một củ cà rốt. 
GV hỏi :
+ Thỏ còn thiếu hay cà rốt còn thiếu?
+ Số thỏ ít hơn hay số cà rốt ít hơn? 
+ Vậy ta khoanh vào đáp án nào? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS ghép số chuồn chuồn, hoa và bướm.
GV hỏi: 
+ Số chuồn chuồn bằng số hoa hay ít hơn?
+ Vậy đáp án A có đúng không?
+ Số hoa nhiều hơn hay số bướm nhiều hơn?
+ Vậy đáp án B đúng hay sai?
+Số bướm nhiều hơn hay ít hơn số chuồn chuồn?
+ Vậy đáp án C đúng hay sai?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.
HĐ3. Củng cố - Dặn dò: (1-2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS trả lời:
+ Thỏ còn thiếu.
+ Số thỏ ít hơn.
+ Đáp án: B. Số thỏ ít hơn.
- HS khoanh vào đáp án
- HS nhắc lại
- HS đếm nhẩm
- HS trả lời:
+ Số chuồn chuồn ít hơn số hoa.
+ Đáp án A sai
+ Số hoa nhiều hơn số bướm
+ Đáp án B đúng
+ Số bướm ít hơn số chuồn chuồn
+ Đáp án C sai.
- HS khoanh vào đáp án
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Sáng thứ sáu, ngày 25tháng 9 năm 2020
Tập viết
 Bài 12,13
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
	+ Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
	+ Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ Chữ mẫu
+ Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Khởi động (1-2 phút)
- Nhận xét
HĐ2. Khám phá (5-6 phút)
GV giới thiệu chữ l , b ,bê ,bễ in thường, chữ l , b ,bê ,bễ in hoa
GV Cho HS xem lại quy trinhg viết
Nhận xét
HĐ3: Luyện tập(15-20 phút)
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viết đúng quy trình
Kiểm tra, nhận xét, chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dò (1-2 phút)
- Đọc lại các bài đã học, chuẩn bị bài ơ, d
HS nhắc lại âm, tiếng đã học
HS theo dõi
HS luyện viết vào vở Luyện viết TV
- Hs viết
- Hs lắng nghe
Kế chuyện: 
 HAI CHÚ GÀ CON 
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
	+ Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.
	+ Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện.
	+ Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khởi phải xấu hổ, ân hận.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu học tập.
+ Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ Máy tính
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động ( 1- 3 phút) 
- GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chồn con đi học.
- GV nhận xét
+ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục bài
HĐ2. Khám phá ( 25-30 phút)
1.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hai chủ gà con kể về hai anh em gà. Nom chúng thật đáng yêu nhưng không rõ vì chuyện gì đó mà chúng cãi nhau.
2. Khám phá và luyện tập
a) Nghe kể chuyện: GV cho HS nghe kể chuyện với giọng diễn cảm: 
b) Trả lời câu hỏi theo tranh
- Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? 
GV chỉ tranh 2: Đang đói bụng, hai chú gà làm gì? 
GV chỉ tranh 3: Vì sao hai anh em gà cãi nhau? 
GV chỉ tranh 4: Khi lại thấy con mồi, anh em gà làm gì? 
GV (chuyển tiếp): Con giun lại biến mất và con gì vọt ra từ cái hốc gần đó?
GV chỉ tranh 5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? 
- GV chỉ tranh 6: Vì sao hai anh em gà ân hận, xấu hổ? 
- Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
- YC 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. 
- Kể chuyện toàn bộ câu chuyện 
c) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
HĐ3. Củng cố - Dặn dò: (1-2phút)
- Tuyên dương những HS kể chuyện hay
- Về nhà kể lại cho người thân nghe 
- 2 HS lên kể
- 1 HS xung phong kể
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- Anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun.
-Hai chú gà lao vào vồ con giun
-Vì con giun đột ngột biến mất, hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi nhau.
- Con giun lại xuất hiện, hai anh em gà lại lao vào bắt / vồ con giun. Nhưng con giun lại biến mất.
- Một con chuột
- Chuột nói: “Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta,...
- Anh em gà ân hận, xấu hổ bởi vì chúng hấp tấp,...
- Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện
- HS kể chuyện theo tranh bất kì 
- Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Anh em phải yêu thương nhau. / Anh em tranh giành nhau sẽ phải ân hận, xấu hổ.
- Cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS lắng nghe thực hiện
Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
+ Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. 
+ So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
II. Chuẩn bị:
	+ Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3--5 phút)
+ Bài cũ : - GV gắn 5 bông hoa và 3 chiếc lá lên bảng và hỏi:
+ Số 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc