Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Ký

Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Ký

B. Hoạt động: ( 25-27’)

1. GV hướng dẫn HS sử dụng Toán 1:

- Cho HS xem sách Toán 1

- Giới thiệu ngắn gọn về sách, từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên.

- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần: Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.

- Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách, giữ gìn sách

2. GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1:

Các nhân vật: Mai, Nam, Việt và rô bốt. Ngoài ra còn có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.

3. GV Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1:

- Đếm đọc viết số

- Làm tính cộng, tính trừ

- Làm quen với hình phẳng và hình khối

- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch

4. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán:

Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải nghiệm và tự học.

5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS

- Cho HS mở bộ đồ dùng học Toán 1

- GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS, nêu tên gọi, tính năng cơ bản

 

doc 118 trang thuong95 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm:
Sinh hoạt dưới cờ
 Tiết 3: Tiếng việt
 Bài mở đầu: Em là học sinh 
 ( 1 tiết)
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ han học tập (ĐDHT),...
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1, trang4 + 5.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. Các hoạt động:
Tiết 1:
GV
HS
A. Khởi động: (4-5’) Ổn định
- HS hát
B. Khám phá: (25-27’)
1.Thầy cô tự giới thiệu về mình. 
- HS lắng nghe
2.HS tự giới thiệu bản han. 
- HS giới thiệu
3.GV giới thiệu SGK TV1, tập một
- HS lắng nghe, theo dõi thực hiện
-----------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Bài mở đầu: Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập Toán 1
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1
- Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1
II. Chuẩn bị:	
- Sách Toán 1
- Bộ đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1
III. Các hoạt đông:
GV
HS
A. Khởi động: (4-5’)
 - Ổn định
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Hoạt động: ( 25-27’)
1. GV hướng dẫn HS sử dụng Toán 1:
- Cho HS xem sách Toán 1
- Giới thiệu ngắn gọn về sách, từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần: Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.
- Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách, giữ gìn sách
2. GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1:
Các nhân vật: Mai, Nam, Việt và rô bốt. Ngoài ra còn có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.
3. GV Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1:
- Đếm đọc viết số 
- Làm tính cộng, tính trừ
- Làm quen với hình phẳng và hình khối
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch
4. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán: 
Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải nghiệm và tự học.
5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS
- Cho HS mở bộ đồ dùng học Toán 1
- GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS, nêu tên gọi, tính năng cơ bản 
- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập
C. Củng cố dặn dò: ( 2-3’)
- HS hát
- HS lấy SGK.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời
Buổi chiều
 Tiết 1,2,3: Tiếng việt
 Em là học sinh 
 ( 3 tiết )
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, ...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. Đồ dùng:
- Hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1, trang4 + 5.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. Các hoạt động:
Tiết 2
GV
HS
4. GV giới thiệu bài mở đâu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập.
a) Kĩ thuật viết
- Yêu cầu HS quan sát hình1
? Bạn nhỏ trong hình đang làm gì ? 
- GVHD tư thế ngồi viết, cách cầm bút viết.
- GV giới thiệu các nét cơ bản và các nát phụ
- HDHS viết vào vở luyện viết
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
( tiết 3 )
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Khởi động: (4-5’) Ổn định
- HS hát
2. Khám phá: (25-27’)
Kĩ thuật đọc
- Yêu cầu HS quan sát hình 2
? Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì 
- GV hướng dẫn HS cách đọc, tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. tư thế đứng đọc, học tập đọc
Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 3
? Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì ?
- GV giới thiệu nhóm đôi, nhóm 4
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi , nhóm 4
- GVHDHS cách làm việc của nhóm
Nói - phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS quan sát hình 4: 
? Bạn HS trong tranh đang làm gì ? 
- GVHDHS tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. 
- GV mời 1, 2 HS làm mẫu. 
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
- HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ...
Học với người thân
- Yêu cầu HS quan sát hình 5:
? Bạn HS đang làm gì ?
-GV Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
HĐTN - đi tham quan
- Yêu cầu HS quan sát hình 6: 
- GV: Các bạn HS đang làm gì? 
- GV giới thiệu và HDHS về HĐTN – đi tham quan 
 h) Đồ dùng học tập của em
- Yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng học tập.
? Đây là gì?
- GV chỉ từng hình và hỏi HS 
-Yêu cầu HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
i) Nghe GV giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. 
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
3. Củng cố , dặn dò: (2-3’)
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS làm việc theo nhóm
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS làm việc theo nhóm
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nói: cặp sách, vở, ...
- HS làm việc theo nhóm
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
( tiết 4 )
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Khởi động: (4-5’) Ổn định
2. Khám phá: (25-27’)
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
-Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
-Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
3. Củng cố , dặn dò: (2-3’)
- HS làm theo lời cô giáo
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng 
Tiết 1: Toán
 Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán, SGK Toán, VTH Toán
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Khởi động: (2-3’) 
- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (28-30’)
a. Giới thiệu bài: 
b. Khám phá: 
GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8:
- Bức tranh 1: 
+ GV chỉ và giới thiệu: «Trong bể có một con cá »
+ GV chỉ, giới thiệu: «Có một khối vuông » 
+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.
* Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại để đưa ra được các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
c) Hoạt động:
Bài 1:- GV nêu yêu cầu.
- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.
- Viết số 0:
+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc.
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5: Thực hiện tương tự như viết số 0
- GV chốt kiến thức.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a):
+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6: Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Phần b): 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh?
+ Đếm số cá trong mỗi bể?
- GV chốt kiến thức.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- 2 HS nêu
- HS nhận xét.
- HS quan sát
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát, nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lên bảng viết.
---------------------------------------------
Tiết 2,3,4: Tiếng việt
Bài 1: a, c ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng Tiếng việt. Sách TV, 
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Khởi động :( 2-3’) - Ổn định
- Hát 
2. GTB: ( 1-2’) Bài 1: a, c (tiết 1)
- GV đọc mục bài
- Lắng nghe
- HS đọc a, c
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
3. Khám phá: (25-27’)
 Dạy âm a, c.
1)Làm quen
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở tr6 -1. Làm quen: - Đây là cái gì?
- GV viết tiếng ca => GV đọc
- GV chỉ tiếng ca 
- GV nhận xét
2) Phân tích – đánh vần
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
* Phân tích
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- GVHDHS đánh vần: cờ - a – ca => Làm bằng động tác tay
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
4. Củng cố: (2-3’)
- HS quan sát
- HS: Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau
- HS Quan sát và cùng làm với GV cá nhân - tổ - cả lớp
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
Tiết 2
Các hoạt đông:
GV
HS
2. Giới thiệu bài: Bài 1: a, c (tiết 2)
- GV đọc mục bài
3. Luyện tập: ( 25-27’)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật
c. Tìm tiếng có âm a.
-GV chỉ tranh và cho hs nêu tiếng có âm a
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a
Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
Bài tập 5:Tìm chữ a, chữ c 
Giới thiệu chữ a, chữ c
-Gv giới thiệu chữ a in thường và a in hoa
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học.
- Lắng nghe
- HS đọc a, c
-HS mở SGK tr 6
-HS quan sát tranh
-HS nêu tên 
-HS nêu tiếng gà có âm a.....
-HS làm theo cặp 
-GV có thể dùng tranh gợi ý hs tìm
-HSQS
-HS lấy chữ a,c cài lên bảng cài
-Ghép c,a thành tiếng ca
---------------------------------------------
Tiết 3
III. Các hoạt động:
GV
HS
2. Giới thiệu bài:( 1-2’) Bài 1: a, c (tiết 3)
- GV đọc mục bài
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
- HS đánh vần: cờ-a-ca
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
. Luyện tập:(tiếp) (5-6’)
. Mở rộng vốn từ. (BT3)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
- Lắng nghe
-HS mở SGK tr 6
3. Tập viết (Bảng con – BT 6) 18-20’
Chuẩn bị. Bảng con
Làm mẫu.
 c. Thực hành viết
 d. Báo cáo kết quả
HS đưa bảng lên
4. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần
---------------------------------------------
Buổi chiều 
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Chủ đề: Gia đình
Bài 1: Kể về gia đình ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- GV:+ Hình trong SGK phóng to (nếu )
+ Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Khởi động: (4-5’)
- GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới.
2. HĐ khám phá: (8-10’)
a. HĐ1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to)
- GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa.
-Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường.
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa.
b. HĐ 2
GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
- Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? 
- Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi.
3. HĐ thực hành: ( 10-12’)
- GV hướng dẫn từng cặp đôi hoặc nhóm HS kể cho nhau nghe về gia đình mình 
+ Gia đình em có những thành viên nào? 
+ Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ).
- GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình. 
- Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình.
4. Đánh giá: (4-5’)
GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình.
5. Hướng dẫn về nhà: (3-4’)
HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có).
* Tổng kết tiết học
- HS hát
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS làm việc nhóm đôi
- HS lên kể
- HS lắng nghe
- HSHĐ N2
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
---------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
a, c, ca
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ a, c, ca – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bảng con, phấn (tập viết).
III. Các hoạt động:
1. Khởi động (3-4’)
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 2
- Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động chủ yếu. (26-28’)
HĐ1. Khám phá (7-8’)
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc
- GV nhận xét
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết.
* Chú ý cho HS nối nét giữa c và a.
 HĐ 2. Luyện tập (18-20’)
- Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1
- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, giỏi viết hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- GV chấm 1 số bài của HS
- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết đẹp.
3. HĐ nối tiếp (2-3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người XXXhan viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3
- Hát
-HS đọc c, a , ca
- HS quan sát
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng và số.
- Theo dõi, nhắc lại
- HS mở vở theo hướng dẫn
- HS viết bài cá nhân
- HS theo dõi
---------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng việt
 Bài: Cà- Cá (tiết 1)
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. 
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
- Vở Thực hành Tiếng Việt .
III. Các hoạt động:
1. Khởi động (3 -4’)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
2. Các hoạt động chủ yếu. (26-28’)
HĐ1. Khám phá (7-8’)
. Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh quả cà lên bảng.
- Đây là quả gì?
- GV viết lên bảng tiếng cà
- GV chỉ tiếng cà
Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
- Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền
- GV đọc : cà
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào? Thanh nào?
- GV cho HS nhắc lại
* Đánh vần.
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-a-ca-huyền-cà
2.1 Dạy tiếng cá
Quy trình tương tự tiếng cà
HĐ2: Luyện tập (20’)
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập
b. Nói tên sự vật
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh huyền(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh sắc?)Tương tự
3.3. Ghép chữ.
- Hát
- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh a,c,ca
- HS quan sát
- HS : Đây là quả cà.
- HS nhận biết tiếng cà
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cà
- HS xung phong đọc: ca
- Co thêm dấu “gạch ngang” trên đầu
- Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên a.
- HS cá nhân – cả lớp : cà
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-a-ca-huyền-cà
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 8.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó
- HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá/.
- HS giơ bảng sau mỗi lần cài
---------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
 Tiết 1: Tiếng việt:
 Bài: Cà- Cá (tiết 2)
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. 
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
- Vở Thực hành Tiếng Việt .
III. Các hoạt động:
(tiết 2)
GV
HS
3.4. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5) 10’
- GV nêu yêu cầu của bài tập
GV đưa lên bảng hình minh họa bài 5 và 3 thẻ chữ sắp xếp theo thứ tự bất kì
- GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS đọc
- GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh;
 - Mời 2 HS lên bảng thi gắn nhanh chữ với hình.
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) 22’
- GV viết bảng : cà, cá
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết:
* Thực hành viết
3. HĐ nối tiếp: (2-3’)
- GV nhận xét, đánh giá 
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài kể chuyện: Hai con dê
- GV gọi 1 HS đọc cà, cá, ca
- GV cho cả lớp đọc lại kết quả
+ Theo dõi viết mẫu
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ cà, cá từ 2-3 lần
- HS nhận xét. Chia sẻ
---------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Cà- Cá
I. Mục tiêu: 	
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
III. Các hoạt động:
Khởi động (3-4’)
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 2
- Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động chủ yếu. (26-28’)
HĐ1. Khám phá (5-6’)
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc
- GV nhận xét
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết.
* Chú ý cho HS nối nét giữa c và a.
HĐ2. HĐ luyện tập (20 -22’)
- Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1
- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, giỏi viết hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- GV chấm 1 số bài của HS
- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết đẹp.
3. HĐ nối tiếp (2-3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3
- Hát
- HS quan sát
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng và số.
- Theo dõi, nhắc lại
- HS mở vở theo hướng dẫn
- HS viết bài cá nhân
- HS theo dõi
---------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động:
GV
HS
HĐ1. Luyện tập (30-32’)
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
* Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
---------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Chủ đề: Gia đình
Bài 1: Kể về gia đình ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng:
- GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu )
+ Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. Các hoạt động:
GV
HS
1. Mở đầu: (3-4’)- GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 
2. HĐ khám phá: (6-7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý:
+Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau làm việc gì?
+ Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? 
-Kết luận: 
3. HĐ thực hành:( 8-10’)
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình)
- GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập.
- Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, 
- GV kết luận: 
4 . HĐ vận dụng:( 6-7’)
- GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. 
- GV đặt câu hỏi 
+ Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? 
+ Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? 
+ Em thích công việc nào nhất? Vì sao?).
Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi.
5. Đánh giá:(4-5’)
- GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng kết.
- Tổ chức cho HS đóng vai theo gợi ý của hình 
6. Hướng dẫn về nhà:(2-3’)
-HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS vẽ
- HS theo dõi
- 2,3 HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- 2,3 HS trả lời
- HS đóng vai theo tình huống
---------------------------------------------
Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020
Buổi chiều
Tiết 1: Hướng dẫn tự học
I.Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
 -Hoµn thµnh bµi tËp to¸n ngµy thø 2 ; 3 ; 4 ; 5 trong tuần 1.
 - HS luyện viết các nét cơ bản, luyện đọc bài âm a, c
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. Các hoạt động:
HĐ1:(32’) HD tự học
1: GV nêu yêu cầu của tiết học
2:GV hình thành các nhóm- hướng dẫn các N hoàn thành bài tập
*Nhóm 1: Luyện viết các nét cơ bản. Hoàn thành VTH và phát triển NL Toán trang 3;4
*Nhóm 2: Luyện viết các nét cơ bản. Hoàn thành VTH và phát triển NL Toán trang 4;5 
*Nhóm 3: Luyện đọc bài âm a, c trong sgk Tiếng việt trang 6; 7 và viết nét cơ bản
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chữa bài
HĐ2:Củng cố dặn dò (3’) 
 - NX giờ học.
- HS thực hiện vào vở ô li và vở thực hành và phát triển NL Toán
-HS trình bày nối tiếp bài 
-Nhận xét, chia sẻ
---------------------------------------------
 Tiết 2: Đạo đức
 Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân 
 Bài 1: Em giữ sạch đôi tay (tiết 1)
I. Mục tiêu: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. Các hoạt động:
GV
HS
Khởi động:(4-5’) Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay ntn?
Cả nhà trong bài hát thương nhau ntn?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.
Khám phá: (8-10’)
HĐ1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:
 Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay 
- GV treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
- GV gợi ý:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước
2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
Kết luận: 
Luyện tập:(12-13’)
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay
Kết luận: 
Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
- Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3
Kết luận: 
Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn 
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay
- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng: (6-7’)
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: 
Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày
- GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
Kết luận: 
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
- HS hát
- HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 - HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS quan sát
- HS chọn
- HS lắng nghe
HS quan sát
HS trả lời
HS chọn
HS lắng nghe
- HS chia sẻ
- HS thảo luận và nêu
- HS lắng nghe
---------------------------------------------
Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm
Chủ đề 1: Chào mừng năm học mới
Bài 1: Làm quen với bạn bè
Mục tiêu: HS có khả năng:
- Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp
- Biết giới thiệu về bản thân
- Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
Chuẩn bị:
Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên
Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới
Các phương pháp, hình thức dạy học tích cực:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
Các hoạt động:
GV
 HS
Khởi động: (2-3’)
-GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị
-GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?
Khám phá – Kết nối:( 8-10’)
HĐ1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới
-GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?
-Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn)
-GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen
-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:
1/Chào hỏi
2/Giới thiệu bản thân
3/Hỏi về bạn
Thực hành:(8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_canh_dieu_tuan_1_den_5_nam_hoc_2020_20.doc