Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mơ

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mơ

GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- GV giới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

 + GV giới thiệu vần.

 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vẫn một lần

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac, ăc, âc.

 

doc 71 trang thuong95 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
 Ngµy so¹n: 09. 11. 2020
 Ngµy d¹y: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tiết 3+4: TIẾNG VIỆT
BÀI 46: ac, ăc, âc
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết và đọc đúng,viết các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến quê hương, ĐN.
II. CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Một số kiến thức về địa lí vùng Tây Bắc của đất nước: thời tiết, địa hình, thắng cảnh, cây trái đặc sản,.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV giới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần.
 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vẫn một lần
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. 
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ac, ăc, âc.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng thác.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ac, ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
Tây Bắc/ có ruộng bậc thang/ có thác nước.
- ac, ăc, âc.
th
ac
thác
 ac
 - lạc, nhạc, mặc, nhắc, gấc, giấc.
- bác sĩ, mắc áo, quả gấc
- bác sĩ ,mắc áo, quả gấc.
- ac, ăc, âc, bác, mắc, gấc.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - GV quan sát và hỗ trợ cho HS.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Sa Pa ở đâu?
+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa?
+ Sa Pa có những gì?
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đóng vai thực hành nói lời xin phép.
- GV yêu cầu một số HS đóng vai thực hành nói lời xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc.
 Nếu lên Tây Bắc, bạn hãy đến Sa Pa. Vào mùa hè, mỗi ngày ở đây như có bốn mùa. Sa Pa có Thác Bạc, .
****************************************
Chiều: Tiết 1: TOÁN
BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
Phát triển năng lực:
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV, HS.
- Xúc xăc để chơi trò chơi.
- Tìm các bài toán, tình huống thực tế liên quan đến phép trừ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Khám phá: Bớt đi còn lại mấy?
a. - GV nêu bài toán như trong sgk: Có 6 quả cam bớt 1 quả cam còn lại mấy quả cam?
- HS có thể đếm số quả cam còn lại là 5 quả
- GV dẫn ra: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả hay nói 6 bớt 1 còn 5. hay 6 trừ 1 bằng 5
- GV giới thiêu phép trừ, dấu trừ.
GV ghi bảng 6-1=5 HS đọc
b. Dựa vào câu a HS tự trả lời 5 quả bong bay mất 2 quả bong còn lại 3 quả bóng rồi nêu phép tính 5-2=3
2. Hoạt động:
Bài 1:
a- HS quan sát tranh nêu phép tính 8-3=5 rồi nêu số thích hợp trong ô.
Có thể nêu tình huống: Trên cây có 5 quả đã hái đi 3 quả 
b- Tương tự câu a HS nêu được phép trừ 10-7=3
Có thể nêu tình huống: Có 3 quả trứng chưa nứt, đã nở mấy quả trứng ..
Bài 2: 
Quan sát hình vẽ để hiểu được gạch đi nghĩa là trừ đi, rồi từ hình vẽ HS đưa ra kết quả phép tính thích hợp.
Lưu ý: HS biết và thuộc các công thức vừa hình thành.
3. Củng cố: HS đọc lại các phép tính vừa học
- Nhận xét giờ học.
1. Khám phá
6-1=5
5-2=3
***************************************
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
§11: BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng
lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ;
- Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ;
- Thực hiện đi học đúng giờ;
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về trẻ tự giác thực hiện đi học đúng giờ -
Tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo)
- Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ” (dành cho hoạt động thực hành):
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Cho hs nghe bài hát “Đi học”
- Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát:
+ Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai?
+ Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai?
+ Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì chúng ta cũng cần đi học như thế nào?
Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Đi học đúng giờ (ghi tên bài lên bảng). Hoạt động 2: Khám phá vấn đề (10 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ GV hướng dẫn đọc lời thoại
+ Phân vai đọc lời thoại trong tranh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm):
+ Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao?
- Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm HS nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể tạo thành cuộc thi đua nho nhỏ).
- Viết ý chính của các câu trả lời lên bảng.
- Mời đại diện 1 nhóm trình bày. 
- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.
- Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.
- Chỉ ra điều HS cần khắc phục để phần trình bày có thể tốt hơn.
- Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để đi học đúng giờ
- Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ?
- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.
- Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)
- Cho Học sinh quan sát 3 tranh à nêu tình huống trong mỗi bức tranh.
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu câu hỏi:
- Trong 3 bức tranh em vừa quan sát, em thấy những việc nào nên làm và việc nào không nên làm? Vì sao?
+ Tập thói quen dậy sớm, đúng giờ 
Hoạt động 4: Thực hành (10 phút)
- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung bức tranh.
- GV chốt ý.
- Cho HS đóng vai theo tình huống trong tranh.
- Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Đi học đúng giờ để làm gì?
- GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình 
Nội quy mình nhớ khắc ghi Đến trường học tập em đi đúng giờ.
- Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .
Hoạt động 5: Tổng kết (5 phút)
- Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên và các bạn vào giờ học sau.
- Chú ý: Yêu cầu HS khoanh tròn vào hình khuôn mặt cười () với việc em đã tự giác làm hoặc mặt mếu với việc em chưa tự giác làm vào ô tương ứng ở cột Dành cho HS; Bố, mẹ HS đánh dấu (ü) nếu hài lòng về việc con mình đã tự giác làm.
- Nhận xét chung về sự tham gia của HS vào bài học.
Cách 2: GV hoặc cho HS theo dõi bạn đi học đúng giờ đánh x vào bảng chấm theo dõi ngày em đến trường ở mỗi lớp học..
+ Đi học đúng giờ giúp em được nghe giảng bài đầy đủ, học mau tiến bộ,
không vi phạm nội quy trường lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học
tập từ tối hôm trước, đặt báo
thức, thức dậy đúng giờ, ăn sáng
và đi học đúng giờ .
- Việc em nên làm là:
+ Soạn sách vở đúng giờ trước khi đi học.
Ăn sáng đúng giờ.
- Việc không nên làm:
+ Không được ngủ dậy muộn.
- Em sử dụng đồng hồ báo thức hoặc
nhờ mẹ gọi dậy. Tối đi ngủ sớm,
sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá
nhân, ăn sáng nhanh , 
Thông điệp: 
Nội Quy mình nhớ khắc ghi
Đến trường học tập em đi đúng giờ.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 2: TOÁN
BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
Phát triển năng lực:
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán 
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ ung dạy Toán 1 của GV, HS.
- Xúc xăc để chơi trò chơi.
- Tìm các bài toán, tình huống thực tế liên quan đến phép trừ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Khám phá: tách ra còn lại mấy?
- HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: Có 9 bông hoa (cả màu đỏ và màu vàng) biết hoa màu vàng có 3 bông, hỏi hoa màu đỏ có mấy bong.
- Hình thành phép trừ: 9-3=6 GV ghi bảng, HS đọc
Có thể tách theo mô hình
b. Ttương tự câu a, HS quan sát tranh ( 8 quả tách ra 5 quả ở đĩa màu xanh còn lại 3 quả tách ra ở đĩa màu vàng) từ đó hình thành phép trừ 8-3=5
2. Hoạt động:
Bài 1: HS QS tranh có 6 con thú bông tách thành 2 nhóm, nhóm gấu bông 2 con và nhóm sóc bông cần tìm. Vậy ta có phép trừ 6-2=4
Bài 2:
HS QS tranh có 8 con thỏ tách thành 2 nhóm, nhó m vào chuồng A, nhóm vào chuồng B (cần tìm). Từ câu hỏi bài toán hình thành phép trừ 8-4=4
Bài 3: Số?
Dựa vào tách số HS tìm được kết quả các phép tính trừ tương ứng. qua đó thuộc thêm các công thức trừ trong bảng.
Bài 4: HS quan sát tranh nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp: 10-3=7
3. Củng cố:
HS đọc lại các phép tính trừ vừa học
- Em về nói với bố mẹ nội dung bài học phép trừ: trừ là tách ra
1. Khám phá
9-3=6
9 3
 6
8-3=5
Bài 1:
6-2=4
Bài 2:
8-4=4
Bài 3:
 5 6-5=1
6
 1 6-1=5
Bài 4: 
10-3=7
**********************************************
Tiết 3+4: TIẾNG VIỆT
BÀI 47: oc, ôc, uc, ưc
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và đọc, viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, ưc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ôc, uc, ưc; cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng 
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo..
- GV giới thiệu các vần mới Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc.
- Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc.
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- ac, ăc, âc
Ở góc vườn,/ cạnh gốc cau,/ khóm cúc nở hoa vàng rực.
- oc, ôc, uc, ưc.
- oc, ôc, uc, ưc.
- (gờ óc góc sắc góc).
- con sóc, cái cốc, máy xúc, con mực.
- oc, ôc, uc, ưc.
oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần từ ngữ. GV quan sát và hỗ trợ.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thế nào?
+ Hà cắm cúc vào đâu?
+ Mẹ khen Hà thế nào?
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Có những ai ở trong tranh?
+ Theo em, các bạn đang làm gì?
+ Sở thích của em là gì?
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em.
8. Củng cố
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, ưc và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- oc, ôc, uc, ưc, cốc, máy xúc, mực
Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc đã nở rực rỡ. Hà hái cúc, cắm vào cốc .
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 48: AT, ĂT, ÂT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.
- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, åt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc 
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
- GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần at, at, ât.
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at.
+ GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt.
+ GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât.
- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât.
+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa,
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at.
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
oc, ôc, uc , ưc
Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
 at, ăt, ât.
a– tờ - at
ă - tờ - ăt
â – tờ - ât
at, ăt, ât.
hờ- át hát - sắc hát
hát
bát, lạt, sắt, gặt, đất, gật
bãi cát, mặt trời, bật lửa. 
at, ăt, ât
cát, mặt
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât.
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, åt, ât trong đoạn văn một số lấn.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng
- GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?
+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?
+ Vì sao Nam rất vui?
7. Nói theo tranh
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: 
Có những ai trong tranh?
Có đồ chơi gì trong tranh? 
Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà
- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.
8. Củng cố
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
at, ăt, ất, mặt trời, bật lửa.
Hè đến,nhà Nam đi nghỉ mát ở Cát Bà.Mẹ và Nam bỏ áo bơi,bàn chải, khăn mặt vào ba lô.Nam rất vuikhi đi chơi xa với cả nhà.
 Xin phép
************************************************
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 3 : NÓI LỜI YÊU THƯƠNG
§32: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.
- Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm
- Máy tính, màn hình tivi
- Dụng cụ để HS đóng vai.
- GV+ HS: Thiệp chúc mừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. HĐ khởi động
Bài hát: Bông hồng tặng cô.
2. HĐ khám phá:
a. Nhiệm vụ 4
* GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.
- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày
- HS nhận xét, GV chốt.
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?
- Gọi 1,2 nhóm đại điện trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai
+ 1 HS là người tặng
+ 1 HS là người nhận
- HS nhận xét
- GV chỉnh sửa lời nói và hành động cho HS khi sắm vai
* Lưu ý: + Người tặng thiệp: Tấm thiệp nho nhỏ, hay tay nâng niu, miệng em mỉm cười, nói lời yêu thương, trao cho người nhận.
+ Người nhận thiệp: Khi em nhận tấm thiệp, hãy nhìn mắt người trao, vui vẻ và đáp lại, bằng một lời cảm ơn.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
* Lưu ý: GV dặn HS sau khi kết thúc trải nghiệm hoạt động này hãy nói lời chúc hoặc lời yêu thương và tặng thiệp này cho người mà các em yêu mến, quan sát và ghi lại cảm xúc của người được nhận thiệp.
b. Nhiệm vụ 5:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
- GV phát cho HS các thẻ ngôi sao màu xanh, vàng, đỏ.
+ Yêu cầu: Sau khi nghe câu hỏi của cô, nếu em thực hiện tốt thì giơ ngôi sao màu xanh, thực hiện được nhưng chưa tốt giơ ngôi sao màu vàng còn chưa thực hiện được giơ ngôi sao màu đỏ.
- GV lần lượt đặt các câu hỏi cho HS tự đánh giá theo tranh ở SGK trang 32.
* Lưu ý GV có thể chụp ảnh sau mỗi lần HS giơ thẻ hoặc ghi chép nhanh những trường hợp đặc biệt để có kế hoạch điều chỉnh, hỗ trợ giúp HS tiếp tực rèn luyện.
- GV khích lệ, động viên, tôn trọng ý kiến của HS trong hoạt động tự đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: Nhắc HS về thực hiện nói lời yêu thương với người thân của mình.
+ Biết nói lời an ủi động viên người khác. Ví dụ: Bạn ngã có đau không?
+ Biết nói lời khen ngợi khi người khác làm được điều gì đó. Ví dụ: Bạn vẽ tranh đẹp quá!
+ Thường xuyên nói lời chúc mừng vào dịp lễ, tết, sinh nhật dành cho người khác. Ví dụ: Con chúc mừng sinh nhật mẹ.
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 49: OT, ÔT, ƠT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ơt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm thế gìới trẻ thơ (các hoạt động vui chơi, gìải trí).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và
cuộc sống.
II CHUẨN BỊ:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Hiểu đặc điểm của chim sâu: Chim sâu là loài chim thuộc bộ sẻ, xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Chim sâu có ích cho nông nghiệp vì thức ăn chính của chúng là sâu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng at, ăt, ât
2. Nhận biết 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt.
- GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 van.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ot.
+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt.
+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt.
- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ot, ôt, ơt một số lần.
 b. Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng ngót.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng ngót. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng ngót.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ot, ôt, ơt.
+ GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot trong quả nhót, phân tích và đánh vần tiếng nhót, đọc trơn từ ngữ quả nhót. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá lốt, quả ớt.
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ot, ôt, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_mo.doc