Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

4. Làm quen với đồ dùng học tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.

- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”.

Gió thổi, gió thổi – Thổi gì ? Thổi gì?

Thổi bút chì để trên bàn – HS để bút chì lên bàn.

- Y/C HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:

+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?

+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?

- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.

- GV và HS nhận xét

- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:

+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?

+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?

+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào?

+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?

+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?

- GV và HS nhận xét.

- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.

GIẢI LAO

5. Củng cố

- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh đồ dùng học tập tương ứng với câu đố.

 

doc 146 trang thuong95 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày giảng: 7/9/2020
Ngày điều chỉnh:............................
SÁNG
Tiết 1 Hoạt động trải nghiệm 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
LÀM QUEN VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU	
- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung: AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
==========================
Tiết 2 + 3 Tiếng Việt 
LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
* Giúp HS:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
- Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” - hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
GIẢI LAO
3. Làm quen với bạn bè
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS trả lời theo quan sát và những gì đã được xem ở đoạn phim “Chào các em lớp 1”.
- HS trao đổi ý kiến.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Khởi động:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài hát.
- GV nhận xét
4. Làm quen với đồ dùng học tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”.
Gió thổi, gió thổi – Thổi gì ? Thổi gì?
Thổi bút chì để trên bàn – HS để bút chì lên bàn.
- Y/C HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
GIẢI LAO
5. Củng cố
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh đồ dùng học tập tương ứng với câu đố.
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS tham gia chơi
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
+ Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
- Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
- Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
- Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
- Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
- Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
- HS tham gia chơi.
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
========================
CHIỀU
Tiết 1 +2 Ôn Tiếng Việt
ÔN LUYỆN 29 ÂM ĐÃ HỌC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập, biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt đã học ở Mầm non.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết in thường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).
- Nhận xét.
- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).
2. Luyện đọc âm
- Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
3. Vận dụng
- Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu.
-Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
-Học sinh tô theo chữ viết của GV.
========================
Tiết 3 Âm nhạc
CHỦ ĐỀ 1
TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
Sau chủ đề, HS:
- Hát đúng cao độ, trường độ bài “Lá cờ Việt Nam”. Hát rõ lời và thuộc lời, biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản.
- Thể hiện thái nghiêm trang khi nghe “Quốc ca Việt Nam”.
- Chơi trống nhỏ thể hiện mẫu tiết tấu, biết ứng dụng để đệm cho bài hát “Lá cờ Việt Nam”.
- Nêu được tên và nhận biết được 2 nhạc cụ trống nhỏ và trống cơm.
- Bước đầu biết cảm nhận về cao độ, trường độ, cường độ, thông qua các hoạt trải nghiệm khám phá.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về Trống cơm.
- Hát thuần thục bài Lá cờ Việt Nam.
- Thực hành các hoạt động trải nghiệm và khám phá.
- Bài hát trống cơm, video về trống cơm.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách Âm nhạc 1.
- Nhạc cụ gõ: thanh phách, song loan, trống con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1
1. Hát: Lá cờ Việt Nam
2. Một số yêu cầu khi hát
3. Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng đàn
2
1. Ôn tập bài hát: Lá cờ Việt Nam
2. Nghe nhạc: Quốc ca Việt Nam
3. Thường thức âm nhạc: Trống cơm
3
1. Ôn tập bài hát|: Lá cờ Việt nam
2. Nhạc cụ
3.Trải nghiệm và khám phá: Nói theo tiết tấu của mình 
Tiết 1	HÁT: LÁ CỜ VIỆT NAM
MỘT SỐ YÊU CẦU KHI HÁT
TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ: NÓI THEO TIẾT TẤU CỦA MÌNH
A.NỘI DUNG 1. Học hát: Lá cờ Việt nam (20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu tên bài hát (có thể giới thiệu hoặc không giới thiệu)
Trong bài hát có những hình ảnh nào?
? Theo các em đây là bài hát tự hào hay tha thiết?
- Tốc độ của bài hát nhanh hay chậm?
* Hát mẫu: GV trình bày 
* Đọc lời ca: 
- GV đọc mẫu bài hát lời bài hát
- GV hướng dẫn cho học sinh đọc từ 1 đến 2 lần.
* Khởi động giọng:
- GV làm mẫu âm thang âm
* Dạy hát:
+ Câu 1: Trông lá cờ phấp phới đẹp tươi.
- GV hát mẫu câu 1
- GV yêu cầu HS hát từ 1 đến 2 lần
+ Câu 2: 
- GV hát mẫu câu 2 từ 1 đến 2 lần
- GV yêu cầu
+ Ghép câu 1,2
- GV hát mẫu câu 1 và câu 2
- GV yêu cầu từ 1 đến 2 lần
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
+ Câu 3: Sao năm cánh huy hoàng biết bao. 
- GV hát mẫu câu 3 từ 1 đến 2 lần
+ Câu 4 : Đẹp vô cùng lá cờ Việt Nam
- GV đàn và hát mẫu câu 4 từ 1 đến 2 lần
+ Nối lại tất cả các câu.
+ Ghép cả bài:
- GV hát toàn bài
- GV yêu cầu 
* Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp:
- GV làm mẫu :
Trông lá cờ phấp phới đẹp tươi. 
 x x x x x
Giữa nền đỏ có ngôi sao vàng
 x x x x x
Sao năm cánh huy hoàng biết bao. 
 X x x x x
 Đẹp vô cùng lá cờ Việt Nam
 x x x x x
- GV yêu cầu: Cho cả lớp vỗ tay theo nhịp giai điệu của bài hát theo các hình thức: cá nhân và cả nhóm
- Cho một nhóm lên bảng gõ một số nhạc cụ: trống con,trống reo,thanh phách và song loan
- GV tuyên dương và nhận xét khuyến khích .
*Tập hát đối đáp:
Bài hát: “Lá cờ Việt Nam”.
+ Nữ
Trông lá cờ phấp phới đẹp tươi
Giữa nền đỏ có ngôi sao vàng
+ Nam
Sao năm cánh huy hoàng biết bao
Đẹp vô cùng Lá cờ Việt Nam
- Một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá. 
-> GV nhận xét, động viên khích lệ
* Hát thể hiện tình cảm
- GV yêu cầu học sinh trình bài bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân thê hiện tình cảm vui tươi ,tự hào.
-> GV nhận xét, động viên khích lệ
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Tự hào
- HS trả lời: Hơi nhanh
- HS lắng nghe
 - HS đọc đồng thanh lời ca
- HS Khởi động giọng
- HS lắng nghe
- HS tập hát câu 1
- HS lắng nghe
- HS tập hát câu 2
- HS lắng nghe
- HS tập hát câu 1,2
- HS lắng nghe và thực hiện câu 3 và câu 4
- HS hát toàn bài
- HS hát hòa giọng theo giai điệu bài hát
HS quan sát và theo dõi
HS thực hiện theo
- Các nhóm thực hiện
-HS thực hành trước lớp
-HS nhận xét các bạn
- HS biết hát bài hát theo hình thức đối đáp
- HS trình bày trước lớp theo nhóm
- HS nhận xét các bạn
- HS trình bày bài hát và thể hiện sắc thái
- HS nhận xét các bạn
B.NỘI DUNG 2 (8 phút): Một số yêu cầu khi hát
- GV cho học sinh nghe một vài bài hát một hai tiết mục ca hát của thiếu nhi, qua đó: 
+ Tư thế hát (đứng hoặc ngồi) ngay ngắn và tự nhiên.
+ Gương mặt rạng rỡ, tươi tắn, miệng mở rộng,cử động rõ ràng.
+ Hát đúng cao độ, trường độ rõ ràng.
+ Biết cách lấy hơi và duy trì tốc độ ổn 
định
+ Hát có cảm xúc, biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hòa.
- GV cho một vài học sinh trình bày các yêu cầu của bài hát qua bài hát Lá cờ Việt Nam.
->GV nhận xét và tuyên dương.
- HS lắng nghe 
- HS tiếp thu và thực hiện tốt 
- HS thực hiện
-HS nhận xét các bạn
C.NỘI DUNG 3 (8 phút) Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng đàn
Âm thanh
Vận động
HS bước nhịp nhàng
Im lặng
HS đứng tại chỗ
Âm thanh rất cao
HS vươn người lên hái bông hoa trên cao
Âm thanh trung bình
HS hái bông hoa ngang người
Âm thanh rất thấp
- GV yêu cầu với tốc độ nhanh dần
- GV cho học sinh thực hiện vận động theo tiếng.
HS cúi người xuống hái bông hoa dưới đất
- HS vận động phù hợp với nhịp độ
- HS thực hiện theo.
D. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (4 phút)
* Củng cố (2 phút)
- GV chốt lại mục tiêu của tiết học và khen ngợi các em có ý thức tập luyện, chú ý lắng nghe.
- GV cho hs hát lại bài kết hợp gõ đệm theo nhịp
* Dặn dò 
- Hãy hát lại bài hát cho ông bà, cha mẹ nghe và tập một số động tác phụ họa phù hợp với nội dung bài hát.
========================
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Ngày soạn: 6/9/2020
Ngày giảng: 8/9/2020
Ngày điều chỉnh:............................
SÁNG
Tiết 1 + 2 Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
* Giúp HS:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”.
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
2. Quan sát các tư thế.
a. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe 
b. Quan sát tư thế viết
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết:Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- Yêu cầu HS nhận diện các tư thế viết.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
c. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, )đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luậnnhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào 
bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
- Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay(Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- Hs thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
- Tranh vẽ cảnh ở lớp học
- Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
- Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
- Còn mộ số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
Tiết 2
+ Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
a. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2, sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện. Gv nhận xét
b. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mới HS thể hiện
- Nhận xét
c. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mới HS thể hiện
- Nhận xét
4. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
======================
CHIỀU
Tiết 1 Toán
Bài 1: TRÊN - DƯỚI – PHẢI – TRÁI – TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả các vị trí đối tượng trong các tình huống thực tế.
- Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh tình huống
- Bộ đồ dùng toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV: HD HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu 
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
GV: YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm bàn.
GV: Chỉ vào từng bức tranh nhỏ và nhẫn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới,
 phải, trái, trước, sau, ở giữa.
C. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: GV: YC HS quan sát tranh
? Trên mặt bàn có những đồ vật gì?
? Hộp bút để ở đâu?
? Em hãy kể tên những vật ở dưới gầm bàn?
? Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
? Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
GV: YC HS lấy bút chì, tẩy, hộp bút để lên trên bàn và hỏi tương tự 
GV: NX chốt lại
Bài 2: GV: YC HS quan sát tranh
? Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào?
? Bạn nhỏ muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào?
? Nếu bạn nhỏ đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường bạn sẽ rẽ đi bên nào?
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời
? Khi em tan học về nhà, em sẽ rẽ sang bên nào?
GV: NX chốt lại
Bài 3: 
a, Thực hiện lần lượt các động tác sau:
- Giơ tay phải
- Giơ tay trái
- Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải
- Vỗ nhẹ tay trái vào vai trái
b, Trả lời câu hỏi:
? Phía trước bên phải em là bạn nào?
? Phía sau bên phải em là bạn nào?
? Bên trái em là bạn nào?
? Bên phải em là bạn nào?
GV: NX chốt lại
D. Hoạt động 4: vận động
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
? Khi xuống cầu thang em đi bên nào?
E. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Về nhà các em tìm hiểu thêm trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
- HS: Làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm, bàn về những gì các e nhìn thấy.
- HS: HS quan sát tranh và thảo luận nhóm bàn.
- HS: Sử dụng các từ trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và diễn đạt của các em.
- HS: quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
- HS: Thực hành trên bàn
 - HS: quan sát tranh và thảo luận nhóm bàn.
- HS: đại diện nhóm trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Thực hiện lần lượt các động tác 
- HS: Trả lời
- HS: Biết được trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 - HS: Những điều đó giúp ích cho em biết được trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- HS: Khi tham gia giao em đi đường bên phải.
- HS: Khi xuống cầu thang em đi bên phải.
- HS nghe
* Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh 
- Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, hộp bút, rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì, ; liên hệ những quy tắc trong cuộc sống liên quan đến “phải - trái”, HS có cơ hội được phát triển NL giả quyết vấn đề toán học.
======================
Tiết 2 Ôn toán
Ôn Bài 1: TRÊN - DƯỚI – PHẢI – TRÁI – TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU
Học xong tiết học, đạt được:
- Nêu được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể.
- Trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả các vị trí đối tượng trong các tình huống thực tế.
- Rèn kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh tình huống
- Bộ đồ dùng toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức đã học
B. Hoạt động 2: thực hành, luyện tập (Ôn lại các dạng bài tập)
Bài 1: GV: YC HS quan sát đồ vật
? Trên mặt bàn có những đồ vật gì?
? Hộp bút để ở đâu?
? Em hãy kể tên những vật ở dưới gầm bàn?
? Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
? Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
GV: YC HS lấy bút chì, tẩy, hộp bút để lên trên bàn và hỏi tương tự 
GV: NX chốt lại
Bài 2: GV: YC HS quan sát tranh
? Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào?
? Bạn nhỏ muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào?
? Nếu bạn nhỏ đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường bạn sẽ rẽ đi bên nào?
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời
? Khi em tan học về nhà, em sẽ rẽ sang bên nào?
GV: NX chốt lại
Bài 3: 
a, Thực hiện lần lượt các động tác sau:
- Giơ chân phải
- Giơ chân trái
- Vỗ nhẹ tay trái vào chân phải
- Vỗ nhẹ tay phải vào chân trái
b, Trả lời câu hỏi:
? Phía trước bên phải em là bạn nào?
? Phía sau bên phải em là bạn nào?
? Bên trái em là bạn nào?
? Bên phải em là bạn nào?
GV: NX chốt lại
C. Hoạt động 3: Vận động
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
? Khi xuống cầu thang em đi bên nào?
E. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Về nhà các em tìm hiểu thêm trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
- HS: quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
- HS: Thực hành trên bàn
 - HS: quan sát tranh và thảo luận nhóm bàn.
- HS: đại diện nhóm trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Thực hiện lần lượt các động tác 
- HS: Trả lời
- HS: Biết được trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 - HS: Những điều đó giúp ích cho em biết được trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- HS: Khi tham gia giao em đi đường bên phải.
- HS: Khi xuống cầu thang em đi bên phải.
- HS nghe
Tiết 3 Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số. các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
- 2 HS quan sát tranh
-HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
- HS thực hành tại chỗ
- 2,3HS lên thực hành.
2. Giới thiệu các nét cơ bản
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự, kết hợp cho HS coi đoạn phim viết nét (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học
(GV chỉ không theo thứ tự)
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp
- HS lần lượt đọc tên các nét.
- HS đọc tên các nét.
3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số.VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số qua trò chơi “Số em yêu”.Khi GV đọc số, HS dùng thẻ số giơ số tương ứng.
- Nhận xét
5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không, huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD : thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh qua trò chơi “Em tập thể dục”. Khi GV đọc dấu thanh, HS làm động tác tương ứng thể hiện dấu thanh đó.
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4
VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
=======================
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày giảng: 9/9/2020
Ngày điều chỉnh:............................
SÁNG
Tiết 1 + 2 Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 2 +3)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số. các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6. Luyện viết các nét ở bảng con
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
7. Củng cố
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
Tiết 3
1. Khởi động
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi“Kĩ sư Tiếng Việt”
- HD cách chơi
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
2. Luyện viết các nét vào vở
- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét.
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_canh_dieu_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.doc