Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần mở đầu: Làm quen với trường lớp, bạn bè - Làm quen với đồ dùng học tập - Năm học 2022-2023

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần mở đầu: Làm quen với trường lớp, bạn bè - Làm quen với đồ dùng học tập - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.

- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.

- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy. Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

docx 16 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 4632
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần mở đầu: Làm quen với trường lớp, bạn bè - Làm quen với đồ dùng học tập - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN MỞ ĐẦU Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (2 tiết) 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
GIẢI LAO
3. Làm quen với bạn bè.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS trả lời theo quan sát và những gì đã được xem ở đoạn phim “Chào các em lớp 1”.
- HS trao đổi ý kiến.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Khởi động:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài hát.
- GV nhận xét
4. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”.
Gió thổi, gió thổi – Thổi gì ? Thổi gì?
Thổi bút chì để trên bàn – HS để bút chì lên bàn.
- Y/C HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
GIẢI LAO
5. Củng cố
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh đồ dùng học tập tương ứng với câu đố.
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
 Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS tham gia chơi
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
+ Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
- Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
- Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
- Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
- Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
- Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
- HS tham gia chơi.
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (2 tiết)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”.
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
2. Quan sát các tư thế.
a. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe 
b. Quan sát tư thế viết
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- Yêu cầu HS nhận diện các tư thế viết.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
c. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, )đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
- Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay (Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- Hs thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
- Tranh vẽ cảnh ở lớp học
- Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
- Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
- Còn mộ số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
Tiết 2
+ Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
a. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2, sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
b. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mới HS thể hiện
- Nhận xét
c. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mới HS thể hiện
- Nhận xét
4. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (6 tiết)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số. các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
II. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Khởi động 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
- 2 HS quan sát tranh
-HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
- HS thực hành tại chỗ
- 2,3HS lên thực hành.
2. Giới thiệu các nét cơ bản.
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự, kết hợp cho HS coi đoạn phim viết nét (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học
(GV chỉ không theo thứ tự)
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp
- HS lần lượt đọc tên các nét.
- HS đọc tên các nét.
3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. (Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số qua trò chơi “Số em yêu”. Khi GV đọc số, HS dùng thẻ số giơ số tương ứng.
- Nhận xét
5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không, huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh. VD : thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh qua trò chơi “Em tập thể dục”. Khi GV đọc dấu thanh, HS làm động tác tương ứng thể hiện dấu thanh đó.
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4
VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
	Tiết 2
6. Luyện viết các nét ở bảng con
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
7. Củng cố
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
___________________
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản.
- HS: 
III. Hoạt động dạy học
Tiết 3
1. Khởi động
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Kĩ sư Tiếng Việt”
- HD cách chơi
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
2. Luyện viết các nét vào vở.
- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét.
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết.
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
3. Vận dụng.
Trò chơi “Nét em yêu”
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Nhận xét các nhóm.
- HS chơi
- HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Lắng nghe
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Nhận xét các nhóm chơi
Tiết 4
1. Khởi động
+ Hoạt động nhóm?
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
2. Luyện viết các nét vào vở.
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết.
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
3. Củng cố.
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học.
- Nhận xét tiết học
- HS hoạt động nhóm 4
- HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Đọc CN- N- ĐT.
- Lắng nghe
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nhận biết các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh: đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
	Phát triển kỹ năng đọc, viết.
	Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản)
- Thêm yêu thích và ứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải.
- Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. Những sự vật sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản. 
III. Hoạt động dạy học
Tiết 5
1. Khởi động
- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.
- Tổ chức cho HS chơi nhóm 
- HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
2. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở.
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.
- GV viết mẫu lên bảng.
- HS theo dõi.
- HS tô và viết các nét trên.
- Dưới lớp quan sát, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)
- HS theo dõi và nhắc lại
- HS chơi theo nhóm bàn.
- GV quan sát cùng học sinh nhận xét.
Luyện viết các chữ số.
- GV cho HS quan sát lại các chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
- HS gọi tên chữ số và nhắc lại cách viết. 
- Cho HS tô và viết các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 vào vở
- Viết tô vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
Tiết 6
3. Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm tương ứng.
- GV giúp HS làm quen với chữ và âm tiếng Việt.
Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng.
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái.
- Lắng nghe, nhẩm theo
- Cho HS đọc.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ” “xê”
- GV đưa một số chữ cái. 
- 5- 7 HS đọc ĐT, CN. 
- GV cùng HS nhận xét.
4. Luyện kĩ năng đọc âm.
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái
Đưa chữ cái a, b
- Học sinh đọc to “a”, “b”
- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng.
- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau.
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. 
- Học sinh chơi theo nhóm
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương.
5. Củng cố 
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh
- Lắng nghe.
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiếng việt
ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM (2 tiết)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay.
- Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản
- Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay.
- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Khởi động
- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).
- Nhận xét.
2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết
- Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút.
+ GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết
 Cách cầm bút
+ Hướng dẫn học sinh thực hành
3. Luyện tập
a. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần).
- GV giới thiệu từng nét chữ.
- Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly.
GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất
b. Viết số
- Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự)
-Nhận xét giờ học.
- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).
-. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV
+ Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm.
- Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
- Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm.
- Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh.
- Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái ..
Nghe GV nhận xét 
-. Học sinh viết số theo mẫu
Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng.
Tiết 2
4. Khởi động: Trò chơi “Bông hoa em yêu”
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh.
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh.
- Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc.
- Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc.
5. Luyện đọc âm.
-Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
6. Vận dụng
- Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu.
- Học sinh chơi theo nhóm
- Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
-Học sinh tô theo chữ viết của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_mo_dau_lam_quen_voi_truong_l.docx