Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3: I, i, K, k - Năm học 2022-2023
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k;hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ i, k.
-Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Tranh Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đà đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học.
- Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.
BÀI 11 I, i, K. k MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k;hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ i, k. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Tranh Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đà đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học. - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm i, k; cấu tạo, và cách viết các chữ i, k. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài: Kỳ đà là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gần sông suối, khe lạch, các đầm lầy, các cù lao, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc cây, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, ếch, nhái, cá làm thức ăn.Kỳ đà leo trèo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam/ vẽ/ kỳ đà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. -HS trả lời: Bạn Nam đang vẽ - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc - HS đọc -HS lắng nghe 3. Đọc a. Đọc âm - Đọc âm i + GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này. + GV đọc mẫu âm i. +GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. * Đọc âm k: Quy trình giống với quy trình đọc âm i. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ki, kì (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. +GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước i, e, ê; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i •GV đưa các tiếng chứa âm i, yêu cầu HS tìm điểm chung . • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng có cùng âm i đang học. + Đọc tiếng chứa âm k Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm i + GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa những chữ đang học: Một số (3 -4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm. +GV yêu cầu 2 - 3 HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. -HS quan sát -HS lắng nghe -Một số (4 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HSTL: cùng chứa âm i -HS đánh vần -HS đọc -HS đọc - HS đọc -HS tự tạo -HS trả lòi -HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS trả lời -HS phân tích đánh vần -HS đọc -HS đọc 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ i, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k. - HS viết vào bảng con i, k và kẻ, kì - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). -HS nhận xét -HS quan sát TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ i. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm i, âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Tranh vẽ gì? + Kì đà bò ở đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? + Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (ví dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i ,k. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. -HS viết -HS nhận xét - HS đọc thầm . - HS lắng nghe. - HS đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS quan sát. - HSTL: Nam và các bạn đang nói chuyện . - HS trả lời. - HS trả lời. -HS thực hiện -HS đóng vai, nhận xét - HS lắng nghe _________________________________ BÀI 12 H, h, L, l MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, các câu có âm h, l; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. - Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l; cấu tạo và cách viết các chữ h, l; nghĩa của các từ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV chú ý cách phát âm l, tránh nhầm lẫn với âm n ( hiện tượng tồn tại ở nhiều địa phương thuộc Bắc Bộ). - Hiểu được công dụng của lá hẹ là một loài cây chữa ho cho các em bé ( theo kinh nghiệm dân gian). HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ i ,k. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i ,k. - HS viết bảng con chữi ,k 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Đọc a. Đọc âm - Đọc âm h + GV đưa chữ h lên bảng để giúp HS nhận biết chữ htrong bài học. + GV đọc mẫu âm h +GV yêu cầu HS đọc. - Đọc âm l Quy trình giống với quy trình đọc âm h b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu hồ, le (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mô hồ, le. + GV yêu cầu HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h •GV đưa các tiếng chứa âm h, yêu cầu HS tìm điểm chung • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm h đang học. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm h đang học. * Đọc tiếng chứa âm l - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm h + GV cho HS đọc trơn các tiếng chứa âm h, l. + GV cho HS đọc trơn tất cả các tiếng -Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h, l. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn lá đỏ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h , chữ l(chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS chơi -HS viết - (2- 3)HS trả lời - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HSquan sát - HS lắng nghe -Một số (4- 5) HS đọc âm h, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe và thực hiện mô hình - Một số ( 4-5) HS đánh vần tiếng mẫu: hồ, le ( hờ - ô - hô - huyền - hồ; lờ - e - le) - Một số (4-5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HSTL: cùng chứa âm h -HS đánh vần - Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. - Một số ( 3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm. - Một số ( 2 - 3) HS đọc trơn tất cả các tiếng. -HS ghép -HS phân tích và nêu -HS đọc -HS quan sát -HS nói -HS quan sát -HS phân tích và đánh vần -HS đọc - Từng nhóm đọc, cả lớp đồng thanh một lần - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe -HS viết vào bảng con -HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc đoạn - GV đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn và tìm các tiếng có chứa âm h, l. - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã học: + Tranh vẽ gì? + Bé bị làm sao? + Bà có gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những cây gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). - GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ h , chữ l(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. -HS viết vào vở tập viết -HS lắng nghe - HS theo dõi và đọc thầm theo. - HS tìm - Một số (2 - 3) HS đọc - HS quan sát. + Tranh vẽ mẹ ôm bé và bà + Bé bị ho + Bà có lá hẹ - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS lắng nghe -HS thực hiện -HS trình bày, nhận xét - HS lắng nghe ___________________________________________________ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT I, K, H, L I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm i , k, h ,lđã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. i , k, h ,l - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. i , k, h ,l, kì, hồ. lê. Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. ________________________________________________________ BÀI 13 U, u, Ư, u MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa u, ư. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu (giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hổ; 3. Nam đang giới thiệu bản thân minh với chị sao đỏ CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm u, ư; cấu tạo và cách viết các chữ u, ư; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6 – 8 tuổi (tương đương từ lớp 1 đến lớp 3), để giáo dục nhi đồng theo Năm điều Bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đồng làm quen với phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên tiên phong (TNTP) Hồ Chí Minh. + Cách tổ chức sao: từ 5 đến 10 em có thể hợp thành 1 sao (trong sao không quá 15 em). + Phụ trách sao: là một đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh (thường là các anh, chị lớp trên). HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ ghi âm h,l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h,l. - HS viết chữ h,l 2. Nhận biết - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư (đủ, lừ)và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. Đọc a. Đọc âm - Đọc âm u +GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học. + GV đọc âm u. + GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Đọc âm ư Quy trình giống với quy trình đọc âm u b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ.GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết môhình và đọc thành tiếng đủ, lừ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ ( đờ - u - đu - hỏi - đủ; lờ - ư - lư - huyền - lừ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầuHS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u •GV đưa các tiếng chứa âm u, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm u). • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u. + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư. + Yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ:dù, đu đủ, hổ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dù. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh - GV cho từ dùxuất hiện dưới tranh - GV yêu cầuHS phân tích và đánh vần dù, đọc trơn từdù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầuHS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữu, ư và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS viết chữ u, ưvà đu, dữ(chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS chơi -HS viết - Một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe -Một số (4 5) HS đọc âm u, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ. Lớp đánh vần đồng thanh. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS quan sát - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u. -HS đọc trơn các tiếng chứa âm u -HS đọc - Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. - Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng -HS tự tạo -HS phân tích và đánh vần -HS đọc những tiếng mới ghép được -HS quan sát -HS nói: dù -HS quan sát -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. -HS đọc theo yêu cầu - Từng nhóm HS đọc, cả lớp đồng thanh một lần. - HS lắng nghe và quan sát -HS lắng nghe -HS viết vào bảng con -HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ u, ư; các từ ngữ dù, hổ dữ(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc câu - GV đọc câu - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có chứa âm ư - HS đọc thành tiếng câu (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lờicác câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Cá hổ là loài cá như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? + Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì? - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. - GV chia HS thành các nhóm - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ u, ư, các từ ngữ dù, hổ dữ(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. -HS viết vào vở tập viết -HS lắng nghe - HS lắng nghe và theo dõi - HS đọc thầm và tìm tiếng chứa âm ư - Một số (2 - 3 ) HS đọc thành tiếng câu - HS quan sát. - HS trả lời ( vẽ con cá) - HS trả lời ( cá hổ là loài cá dữ) - HS quan sát. - HS trả lời ( trong tranh có các bạn học sinh). - HS trả lời (các bạn đang ở trên sân trường). -HS trả lời (Các bạn đang nói chuyện) .-HS lắng nghe -HS thực hiện -HS thể hiện, nhận xét - HS lắng nghe __________________________________________ BÀI 14 Ch, ch, Kh, kh MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch,kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài học. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khỉ, cá, cá kho, chè kho,... kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Máy chủ khi ăn chuối; 2. Chị có cá kho khế). - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm cá cảnh với môi trường sống và lợi ích của chúng. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ch, kh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Nắm được những lỗi về chữ viết dễ mắc do cách phát âm giống nhau của ch và tr ở các địa phương thuộc Bắc Bộ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ/ ăn chuối - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh ( chú, chuối, khỉ) và giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - Đọc âm ch +GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học. + GV đọc âm ch + GV yêu cầu HS đọc âm chsau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Đọc âm kh Quy trình giống quy trình đọc âm ch b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): chú, khỉ. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết môhình và đọc thành tiếng chú, khỉ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ ( chờ - u - chu - sắc - chú; khờ - i - khi - hỏi - khỉ).Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ch •GV đưa các tiếng chứa âm u, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ch). • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ch. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm ch. + Đọc tiếng chứa âm kh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ch. + Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng chứa các âm ch, kh đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm ch, kh. + Yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ch, kh + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Yêu cầu HS đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn lá khô. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá, đọc trơntiếng lá, đọc trơn từ ngữlá khô. GV thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữch, kh và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. - GV cho HS viết vào bảng con chữ ch, kh và chợ, khỉ - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS chơi -HS viết u, ư - HSquan sát tranh - Một số ( 2 - 3) HS trả lời ( Ba chú khỉ đang ăn chuối) - HS nói theo. - HS đọc theo GV - HS lắng nghe - HS quan sát âm ch - HS lắng nghe -Một số (4 5) HS đọc âm chsau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ. Lớp đánh vần đồng thanh - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS quan sát - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ch. - HS đọc trơn các tiếng chứa âm ch. - HS đọc - Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm ch, kh. - Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng -HS tự tạo tiếng -HS phân tích và nêu cách ghép - HS đọc trơn những tiếng mới ghép được -HS quan sát tranh -HS nói (lá khô) -HS quan sát -HS phân tích và đánh vần -HS đọc trơn theo yêu cầu -HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh; từ ngữ chú khỉvào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc câu - HS đọc thầm câu "Chị có cá kho khế" - Yêu cầu HS tìm tiếng có âm ch, kh - GV đọc câu - HS đọc thành tiếng cả câu(theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Chị có gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy gì trong tranh? + Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác nhau? + Em có thích nuôi cả cảnh không? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV chia HS thành các nhóm, dựa vào nội dung đã trả lời ở trên, HS có thể trao đổi thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng đối với cuộc sống của con người. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ ch, kh, từ ngữ chú khỉ vào vở Tập viết 1, tập một. -HS viết -HS lắng nghe - HS đọc thầm câu. - HS tìm (chị, kho, khế) - HS lắng nghe. - Một số (2 - 3) HS đọc câu, nhóm, đồng thanh cả lớp - HS quan sát tranh. - HS trả lời (chị có cá kho khế). - HS quan sát. - HS trả lời (Cậu bé đang ngắm hồ cá). - HS trả lời (cá cảnh để ngắm, cá làm thức ăn để ăn). - HS trả lời. -HS lắng nghe -HS thực hiện -HS trình bày, nhận xét - HS lắng nghe _________________________________________ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT U, U, CH, KH I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm u,ư, ch, kh đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. u, ư, ch, kh - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. u, ư, ch, kh, chú, khỉ, chữ. Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. ________________________________________________________ BÀI 15 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âmi, k, h, l, u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k, h, l, u, ư, ch, khhiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cụm từchứa một số âm - chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Con quạ thông minh, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện kĩ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề. II.CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi những âm này; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do không phân biệt ch/ tr trong phương ngữ Bắc Bộ. - Lỗi phát âm lẫn lộn l/ n ở một số địa phương thuộc phương ngữ Bắc Bộ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết chữ i, k, h, l, u, ư, ch, kh 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc câu. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. - GV hỏi HS một số câu về nội dung đã đọc: + Chị cho bé cái gì? ( cá cờ) + Dì Kha cho Hà đi đâu? ( đi ch
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_3_i_i_k_k_nam_hoc_2022_2023.docx