Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thảo - Trường Tiểu học Duy Tân
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến ND bài thơ; Nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung; Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; Khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và ND của bài thơ, nghĩa của các từ khó trong bài và cách giải thích nghĩa của những từ này.
2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 22 Tiếng Việt Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ (trang 34) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến ND bài thơ; Nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung; Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; Khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và ND của bài thơ, nghĩa của các từ khó trong bài và cách giải thích nghĩa của những từ này. 2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - Ôn: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói 1 số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động. - Cho HS QS tranh trang 34 và trao đổi để trả lời câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm em thường làm gì? - GV và HS thống nhất ND câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Đọc - GV đọc mẫu bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HD đọc từ khó: ngấn nắng, thiu thiu, lim dim. + GVHD cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + HDHS nhận biết khổ thơ. + Đọc nối tiếp khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của 1 số từ ngữ: ngấn nắng, thiu thiu, lim dim. + Đọc theo nhóm. - HS đọc cả bài. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng: trắng, vườn, thơm - GVHDHS làm việc trong cặp, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cũng vần với 1 số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV nhận xét, đánh giá. - Bài học trước là: Cả nhà đi chơi núi - Điều thú vị . - HS quan sát và trao đổi cặp. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - HS đọc nối tiếp 2 lượt. - Đọc trong N4. - 2 HS đọc cả bài. - Lớp đồng thanh. - HS thực hiện thao cặp và viết những tiếng đó vào vở. - HS chia sẻ trước lớp. Ví dụ: măng, nắng; lươn; rơm, bơm, Tiết 2 4. Trả lời câu hỏi - HDHS làm việc N4 (GV đọc to từng CH): a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích chòe hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài? - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ có viết khổ thơ 2; 3 - Gọi HS đọc. - HDHS học thuộc lòng (xóa dần). - Kiểm tra HS đọc thuộc. - GV nhận xét. 6. Hát 1 bài hát về t/c bà cháu - GV cho HS nghe bài hát Cháu yêu bà - HDHS hát (hát nối từng câu; hát cả bài) 7. Củng cố - GV y/c HS nhắc lại những ND đã học - GV tóm tắt lại những ND chính - Liên hệ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS thực hiện. a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ. b. Bạn nhỏ quạt cho bà. c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/Bạn nhỏ biết quan tâm chăm só khi bà ốm. - 1 HS đọc to 2 khổ thơ. - HS ĐT nhiều lần. - 3; 5 HS đọc thuộc trước lớp. - HS nghe - HS hát ---------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (trang 36) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản, kể lại 1 trải nghiệm từ ngôi nhà thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vần oong và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến Vb; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho CH trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết 1 đoạn văn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân; khả năng nhận biết và bày tỏ t/c, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn: - GV nắm được đặc điểm cảu VB tự sự, kể lại 1 TN từ ngôi nhà thứ 3. - Nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần oong, nắm được nghĩa của các từ khó. 2. Kiến thứ đời sống: Nắm được ngày 4/5/2001 Thủ tướng CP đã ban hành QĐ số 72/2001/QĐ-TTg về Ngày gia đình VN ngày 28/6 hàng năm. 3. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - Ôn: + Nhắc lại tên bài học trước. + Nói về 1 số điều thú vị mà em học được từ bài Quạt cho bà ngủ. - Khởi động + Treo tranh, y/c HS QS tranh và trao đổi bạn bên cạnh để nói về những gì QS được trong tranh. + HS chia sẻ trước lớp. + GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài Bữa cơm gia đình. 2. Đọc - GV đọc mẫu bài. - GVHDHS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. CH: Tìm từ chứa vần oong? - GV viết từ xoong lên bảng và HD đọc (đọc mẫu đánh vần, đọc trơn) vần oong và từ xoong. - Đọc nối tiếp câu lần 1. HD đọc từ khó liên hoan, quây quần, tuyệt - Đọc nối tiếp câu lần 2. HD đọc câu dài: Chi thích/ ngày nào cũng là,Ngày Gia đình VN. - Đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1 từ đầu đến con ạ, đoạn 2 còn lại) + Đọc nối tiếp đoạn Giải nghĩa từ: liên hoan, quây quần + Đọc trong nhóm - Đọc toàn bài. + HS đọc. + GV đọc. - Bài Quạt cho bà ngủ. - HS trình bày - HS QS tranh và trao đổi. - Cả nhà đang sum họp: bà chơi với cháu, mẹ và em gái nhặt rau, + xoong. - HS đọc CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp câu. - CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp câu. - CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 2 HS đọc. Tiết 2 3. Trả lời câu hỏi - HDHS trao đổi N4 để trả lời câu hỏi. a. Ngày Gia đình VN là ngày nào? b. Vào ngày này, ggia đình Chi làm gì? c. Theo em, vì sao Chi rất vui? - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chốt lại. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b, HDHS viết câu trả lời này vào vở. - GV lưu ý cho HS viết chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài của HS. - HS thực hiện. a. Ngày gia đình VN là ngày 28/6 b. Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan. c. Vì bữa cơm thật tuyệt, cả nhà quây quần bên nhau. - HS viết: Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan. Tiết 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV HDHS làm việc theo nhóm để chọn TN phù hợp. - Y/c 1 số nhóm trình bày. - GV y/c HS viết câu đó vào vở. - GV kiểm tả, nhận xét 1 số HS. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu và HD HS QS tranh. - Y/c HS làm việc nhóm 2. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét. - HS thực hiện. - Buổi tối gia đình em thường quây quần bên nhau. - HS viết vào vở. - HS QS tranh. - Thực hiện N2. - Em đọc bài cùng bố. Em tập xe đạp cùng bố. Tiết 4 7. Nghe viết - GV đọc đoạn viết. - GVHDHS viết: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày. - GV y/c HS ngồi đúng tư thế cầm bút. - GV đọc: + GV đọc từng cụm từ, từ 2 – 3 lần. + GV đọc lại để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét 1 số bài. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 8. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa - GV nêu nhiệm vụ và HDHS thực hiện trong cặp theo y/c. - Trình bày trước lớp. - Đọc từ ngữ vừa điền. - GV nhận xét. 9. Trò chơi Cây gia đình - GV gắn 2 bảng phụ có vẽ cây xanh lên bảng lớp. - HDHS chơi: chọn, gắn thẻ chí các thành viên trong gia đình vào những quả đó - Chia lớp thành 2 đội, phát thẻ cho 2 đội chơi - Tổ chức chơi. - GV và HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. 10. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. - GV tóm tắt những ND chính. - Y/c HS nêu ý kiến về bài học. - Liên hệ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. - HS thực hiện theo - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS thực hiện trong cặp - Đôi giày, nuôi dưỡng, tờ giấy Ngày lễ, nghe nhạc, nghỉ ngơi. - Đọc CN, ĐT. - HS lắng nghe luật chơi - Hai đội nhận thẻ - HS thực hiện - Bài Bữa cơm gia đình - HS nêu - HS chia sẻ . ---------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 6: NGÔI NHÀ (trang 40) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến ND bài thơ; nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà; khả năng làm việc nhóm; khả năng nêu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng. II. CHUẨN BỊ 1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và ND của bài thơ, nghĩa của các từ khó trong bài và cách giải thích nghĩa của những từ này. 2. Phương tiện dạy học Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - Ôn: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói 1 số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động. - Cho HS QS tranh và trao đổi để giải câu đố: Cái gì để tránh nắng mưa. Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? - GV và HS thống nhất ND câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Đọc - GV đọc mẫu bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HD đọc từ khó: xao xuyến, nở, lảnh lót, nước. + GVHD cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + HDHS nhận biết khổ thơ. + Đọc nối tiếp khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của 1 số từ ngữ: Xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, mộc mạc, rạ. + Đọc theo nhóm. - HS đọc cả bài. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng: chùm, phơi, nước. - GVHDHS làm việc trong cặp, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cũng vần với 1 số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV nhận xét, đánh giá. - Bài học trước là: Bữa cơm gia đình. - Điều thú vị . - HS quan sát và trao đổi cặp và giải đố: ngôi nhà. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - HS đọc nối tiếp 2 lượt. - Đọc trong N3. - 2 HS đọc cả bài. - Lớp đồng thanh. - HS thực hiện theo cặp và viết những tiếng đó vào vở. - HS chia sẻ trước lớp. Ví dụ: đùm, mới, trước Tiết 2 4. Trả lời câu hỏi - HDHS làm việc N4 (GV đọc to từng CH): a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏcó gì? b. Tiếng chim hót ở đầu hồi ntn? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt. 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ có viết 2 khổ thơ đầu. - Gọi HS đọc. - HDHS học thuộc lòng (xóa dần). - Kiểm tra HS đọc thuộc. - GV nhận xét. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 6. Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức vẽ đó. - GV đưa ra 1 số bức tranh về ngôi nhà, giới thiệu về những ngôi nhà có trong tranh - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày? + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh? + Em định đặt tên bức tranh là gì? - Y/c HS vẽ ngôi nhà vào vở, đặt tên cho bức vẽ đó. - Cho HS trao sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm cho nhau. - GV nhận xét, đánh giá. 7. Củng cố - GV y/c HS nhắc lại những ND đã học. - GV tóm tắt lại những ND chính. - Liên hệ về ngôi nhà nhà em. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS tìm 1 bài thơ hoặc 1 câu chuyện về gia đình để chuẩn bị cho bài học hôm sau. - HS thực hiện. a. Cây xoan. b. Tiếng chim hót lảnh lót. c. Mái vàng thơm phức. - 1 HS đọc to 2 khổ thơ. - HS ĐT nhiều lần. - 3- 5 HS đọc thuộc trước lớp. - HS lắng nghe. - HS vẽ. - Trao đổi, nhận xét sản phẩm. - Đọc bài thơ Ngôi nhà. - HS chia sẻ ---------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP (trang 42) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Củng cố và nâng cao 1 số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Mái ấm gia đình thông qua thực hành, nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng nói chung; thực hành đọc mở rộng 1 bài thơ, 1 truyện kể hay quan sát 1 bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức ttranh; thực hành nói và viết sáng tạo về 1 chủ điểm cho trước (gia đình). - Bước đầu có khả năng khái quát hóa những gì đã học thông qua 1 số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. CHUẨN BỊ Phương tiện dạy học: Một số bài thơ, câu chuyện, tranh ảnh về chủ điểm gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tìm từ ngữ cho tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uych, uyu, oong. - GV nên nhiệm vụ và lưu ý HS TN cần tìm. - Chia các vần này thành 2 nhóm: + N vần 1: uya, uây, uyp. + N vần 2: uych, uyu, oong. - GV HDHS thực hiện cặp để tìm từ (1 nửa lớp tìm từ theo N vần 1; nửa lớp còn lại tìm từ theo N vần 2). - Y/c HS nêu từ tìm được, GV ghi bảng. - Cho HS đọc nói tiếp các từ đó (đánh vần, đọc trơn). - GV nhận xét. 2. Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình. - Y/c HS làm việc trong nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 3. Nói về gia đình em. - HDHS thực hiện nhóm đôi theo gợi ý: + Gia đình em có mấy người? Gồm những ai? + Mỗi người làm nghề gì? + Em thường làm gì cùng gia đình? + Tình cảm của em đối với gia đình ntn? - Trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi. - Trao đổi cặp. - Chia sẻ trước lớp: khuấy, xoong, tuýp, khuya, huỵch, khuỵu, - Đọc CN, ĐT. - HS thực hiện N2. - Ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. - HS trao đổi N2. - HS trình bày . Tiết 2 4. Viết 1- 2 câu về gia đình em. - GV HDHS viết lại câu đã nói trong hoạt động 3 về gia đình. - Y/c HS viết vào vở 1-2 câu về gia đình em. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét 1 số bài, khen ngợi những HS viết hay, sáng tạo. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 5. Đọc mở rộng - GV và HS chuẩn bị 1 số bài thơ hoặc câu chuyện ra để cho HS đọc. - Y/c HS thực hiện N4. - Y/c HS đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi. 6. Củng cố. - GV tóm tắt nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS. - 2 HS nhắc lại câu đã nói trên. - HS viết câu vào vở. - HS đọc câu viết về gia đình. - Đọc trong nhóm cho nhau nghe. - 4- 5 HS đọc.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx