Tài liệu học Tiếng Việt Khối Lớp 1

Tài liệu học Tiếng Việt Khối Lớp 1

- Tiếng bé gồm 2 âm, âm b đứng trước, âm đứng sau thêm thanh sắc trên âm e.

- Từ đi đò gồm 2 tiếng, tiếng đi đứng trước, tiếng đò đứng sau.

 

doc 30 trang Cát Tiên 03/06/2024 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu học Tiếng Việt Khối Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chữ
a
ă
â
b
c

d
đ

e
ê

g

h
i
k
l
m

cái
n
o

ô
ơ
p

q

r

s
t

u

ư
v
x

y


Âm ghi
tr

th
nh

kh

gi

gh





bằng 2-
































3 chữ
ng

ngh
ph

qu

ch








cái





















iê

yê
uô

ươ











Chữ số
1

2

3


4

5

6
7

9
10























và dấu


+


-




>




<












=










BÀI ĐỌC 1
Nguyên
a
ă
â
o
ô
ơ
e
ê
i
y
u
ư
âm:












Phụ âm:





c
Dấu:


`

'

?
~

.






















ca

cà

cá

cả


cạ

co

cò

có

cỏ


cọ
Tiếng
cô

cồ

cố

cổ
cỗ

cộ
cơ

cờ

cớ


cỡ










cu

cù

cú

củ
cũ

cụ

cư

cừ

cứ

cử
cữ

cự
Từ:

có cà


có cá

có cỗ

cổ cò


cá cờ

cụ cố










- Cò có cá.



Câu:




- Cô có cờ.







- Cờ cu cũ.















- A! Cỗ có cá, có cả cà cơ.



- Tiếng ca gồm 2 âm, âm c đứng trước, âm a đứng sau.







Phân tích:
- Từ cá cờ gồm 2 tiếng, tiếng cá đứng trước, tiếng cờ




đứng sau.



















(Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo





mẫu trên)




BÀI ĐỌC 2
Phụ âm:

b



d


đ













Tiếng
ba
bo
bô
bơ

be

bê
bi
bu
bư
da
do
dô
dơ

de

dê
di
du
dư

đa
đo
đô
đơ

đe

đê
đi
đu
đư

ba ba
be bé

bi bô
bí đỏ

Từ:
dỗ bé
dỡ củ

e dè
dê dễ

đo đỏ
đơ đỡ

bờ đê
đi đò


đu đủ
da bò

bế bé
ô dù


dì Ba
đỗ đỏ

đổ đá
đá dế




- Bò, dê đã có ba bó cỏ.


Câu:


- Bé bi bô: bà, bố bế bé.




- Bà bế bé, bé bá cổ bà.





- Bà dỗ bé để bé đi đò đỡ e dè.






- Bố bẻ bí bỏ bị.




- Tiếng bé gồm 2 âm, âm b đứng trước, âm đứng sau



thêm thanh sắc trên âm e.












Phân tích:
- Từ đi đò gồm 2 tiếng, tiếng đi đứng trước, tiếng đò




đứng sau.














(Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ




theo mẫu trên)
















BÀI ĐỌC 3
Phụ âm:


h





l




k





















Tiếng
ha

ho
hô

hơ


he

hê

hi

hu

hư




















la

lo
lô

lơ


le

lê

li

lu

lư

















ke

kê
ki


(âm k chỉ ghép với e, ê, và i)
















Từ:

hạ cờ
hổ dữ


hồ cá

hả hê


ê ke


















bé ho
kẽ hở


lá hẹ

lá đa

kì cọ




















lọ đỗ

lơ là


le le

đi lễ


kể lể


















lê la
lá cờ


lọ cổ

cũ kĩ

ki bo

















Câu:
- Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ bé.

























- Hè, bé đổ dế ở bờ đê.

























- Bé Hà la: bò, bê hả bà?


























- Ừ, có cả dê ở đó.



























- Dê lạ kì, bé cứ bi bô: bố, ở bà có dê kì lạ cơ!

















- Bà có ô đã cũ, bé cứ bi bô: Bố, ô bà đã cũ kĩ!




















- Cô Kỳ là dì bé Ký.
































Cô Kỳ ca: lá lá la la.
Cô Kỳ hò: hò lơ, hò lờ.
BÀI ĐỌC 4
Phụ âm:


t



n



m















Tiếng
ta

tp
tô

tơ
te

tê
ti

tu
tư















na

no
nô

nơ
ne

nê
ni

nu
nư















ma

mo
mô

mơ
me

mê
mi

mu
mư












Từ:

ô tô
nơ đỏ
cá mè

cử tạ












tủ to
no nê
ba má
ca mổ












tử tế
na to
bố mẹ
má nẻ













củ từ
ca nô
mũ nỉ

nụ cà












Câu:
- Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to cơ.
















- Bé la to: bố mẹ, nụ cà đã nở.


















- Ô tô đi từ từ để đổ đá ở đê.


















- Bò bê có cỏ, bò bê no nê.



















- Bé Mỹ có mũ nỉ.





















- Dì Tư đi đò, bố mẹ đi ca nô.



















- Bé Hà có nơ đỏ























BÀI ĐỌC 5
Phụ âm:

v

r

s


x
















va

vo
vô

vơ
ve

vê
vi

vu
vư














Tiếng
ra

ro
rô

rơ
re

rê
ri

ru
rư













sa

so
sô

sơ
se

sê
si

su
sư




















xa

xo
xô

xơ
xe

xê
xi

xu
xư
















cá rô

hè về

xổ số

su sú















Từ:

bó rạ

tò vò

sư tử

số ne















rổ rá

vỗ về

xe bò

xẻ đá























bộ rễ

vở vẽ

đi xa

lá sả














- Hè về, có ve, ve ra rả.



















- Bé vẽ ve, bé vẽ bê, và vẽ cả ô tô.














Câu:
- Hè, bé và và đi mò cá, có cá cờ và cả cá rô to.














- Cụ Sĩ có lọ sứ cổ.



















- Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.



















- Ở xã ta có cô ca sĩ ở xứ xa về.
BÀI ĐỌC 6
Phụ âm:

p
ph


q



qu















pa

po
pô
pơ
pe

pê
pi
py

pu
pư














Tiếng
pha

pho
phô
phơ
phe

phê
phi


phu
















qua

que
quê
qui
quy





















pí po
pí pô
pí pa pí







pô

















Từ:
phở bò
quà quê
tổ phó


















phố xá
cá quả
phì phò
























cà phê
qua phà
vỏ quế



















- Phú pha cà phê.






















- Phi có tô phở bò.




















Câu:
- Quà quê có vô số quả: đu đủ, na, bơ và cả lê
















- Cụ Sĩ có lọ sứ cổ.





















- Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.




















- Đi qua phà để ra phố, bé cứ sợ.
BÀI ĐỌC 7
Phụ âm:

g


gh

ng
ngh














ga

go

gô

gơ
gu

gư















Tiếng
ghe

ghê

ghi



















nga

ngo

ngô

ngơ
ngu

ngư










nghe
nghê

nghi



















(chú ý: gh, ngh chỉ ghép với e, ê, i)













gà gô

ghế gỗ
bé ngã
nghé ọ











Từ:

tủ gỗ

ghi vở
ngồ ngộ
củ nghệ













gỗ gụ

ghẹ to
bỡ ngỡ
nghĩ kĩ













gõ mõ

ghê sợ
cá ngừ
ngô nghê
















- Cô Tư có ổ gà đẻ













Câu:



- Cụ Tú có tủ gỗ gụ.

















- Phố bé có nghề xẻ gỗ.
















Quê bà có bể, ở bể có cá ngừ và ghẹ.
Bé bị ngã, bà đỡ bé, nghé cứ ngó bé.
BÀI ĐỌC 8
Phụ âm:



ch




tr

















Tiếng
cha

cho

chô

chơ

che
chê

chi
chu
chư














tra

tro

trô

trơ

tre
trê

tri
tru
trư




















cha mẹ

che chở

tra ngô

cá trê














Từ:
chó xù

chị Hà

chỉ trỏ

vũ trụ
















chỗ ở

chú rể

trở về

dự trữ























đi chợ

chữ số

lá tre

lí trí














- Chú Nghi chở bà ra chợ.




















- Bé Chi sợ chó dữ.




















Câu:
- Bé pha trà cho bà và bố.




















- Bé Trí đã đi trẻ về.






























- Cụ Trụ chẻ tre ở hè.


















- Bé và mẹ đi chợ, ở chợ có cá trê to.




















BÀI ĐỌC 9
Phụ âm:

nh





th














Tiếng
nha
nho
nhô
nhơ
nhe

nhê

nhi
nhu
như
tha
tho
thô
thơ
the

thê

thi
thu
thư















nhà thờ
nhè nhẹ
thả cá

the thé













quả nho
lí nhí
chú thỏ

lê thê












Từ:
nhổ cỏ
nhu nhú
xe thồ

quả thị













nhớ nhà
như ý
thơ ca

cá thu













nhớ nhà
nho nhỏ
thủ thỉ

thứ tự














- Bà ở quê, nhà bà là nhà lá.


















- Nhà bé ở phố, phố có ngõ nhỏ.
















Câu:
- Xe ô tô chở sư tử và hổ về sở thú.

















- Thu bỏ thư cho cô Tú.



















- Bố bé là thợ hồ, chú bé là thợ nề.

















Ở phố bé có nhà thờ to.
Bé đi nhà trẻ chớ đi trễ giờ.
BÀI ĐỌC 10
Phụ âm:


gi




kh
















Tiếng
gia

gio
giô
giơ
gie

giê
gi

giu
giư












kha

kho
khô
khơ
khe

khê
khi

khu
khư

















gia vị
gió to
giẻ cũ
khổ sở












bà già
giò chả
giữ nhà
khơ me












Từ:

giá cả
giỏ cá
khe khẽ
quả khế













giả da
giỗ tổ
kha khá
chú khỉ
















giã giò
thì giờ
kho cá
khu đô



thị













quá khứ
cá khô
tú lơ khơ
khí ô - xy














- Bà cho gia vị và khế để kho cá.

















Câu:
- Nhà bé có giỗ, cỗ có giò chả.

















- Phố bé Nga có nghề giã giò.
























- Chú chó xù giữ nhà khá ghê.



















Bà ở nhà lá, gió to bé cứ sợ nhà đổ.
Bé Thu đi khe khẽ để bà và bố mẹ ngủ.
BÀI ĐỌC 11 – ÔN TẬP
Có cỗ
Thu có quà
Nhà có giỗ
Thu qua nhà bà
Có cỗ to
Bà cho Thu quà
Có chả giò,
Thu mở quà ra
Có cá kho
Thu cho cả nhà
Bẽ đã no
Quà có mì gà
Bé ngủ khò
Có nho, có na

Thu no nê quá

Thu hò thu ca
Nga về quê
Hà nhớ nhà
Nga về nhà quê
Bé Hà đi xa
Nga ra bờ đê
Nó nhớ nhà quá
Có bò có bê
Hà đi xe ca
Có dê có nghé
Khi trở về nhà
Khi Nga trở về
Nhà hà có bà
Nga nhớ nhà quê
Có mẹ, có cha
Ở đó có bà
Bà Hà đã già
Nghĩ mà thú ghê
Bà chỉ ở nhà

Hướng dẫn con phân tích Tiếng:
Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau thêm thanh sắc trên âm e.
Chú ý nhớ các khái niệm được gạch chân
Các tiếng khác, con phân tích tương tự: bà, hổ, cỏ, mẹ, vẽ.
BÀI ĐỌC 12 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
an

ăn

ân
on
ôn
ơn
en
ên

in

un














van

văn

vân
von
vôn
vơn
ven

vên
vin
vun
tan

tăn

tân
ton
tôn
tơn
ten

tên
tin
tun

đàn ngan
khăn đỏ
số bốn
bên trên
bàn ghế
bạn thân
sơn đỏ
chín giờ
căn dặn
ăn ngon
mũ len
con giun
cẩn thận
con lợn
con nhện
bún bò

Cô khen bé cẩn thận
Bé Vân và bé Lan là bạn thân.
Ủn à ủn ỉn.
Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ
Hướng dẫn con phân tích Tiếng:
Tiếng nhà có âm nh đứng trước, âm a đứng sau thêm thanh huyền trên âm e.
Các tiếng khác, con phân tích tương tự: Thỏ, khế, nghỉ, ghế.
BÀI ĐỌC 13 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
am ăm âm om ôm ơm em êm im um
nam
năm
nâm
nom
nôm
nơm
nem
nêm
nim
num
tam
tăm
tâm
tom
tôm
tơm
tem
têm
tim
tum

quả cam
đom đóm
xem phim
tìm kim
chăm làm
lom khom
bơm xe
tổ chim
mầm non
con tôm
que kem
chùm nhãn
tăm tre
nấm rơm
nằm đệm
cảm cúm
đi chậm
chôm chôm
thềm nhà
chúm chím

Bé cho đàn gà con ăn tấm. Bố khen bé chăm làm.
Thứ năm, mẹ cho bé đi xem phim.
Bé Thơm bị ốm, hôm qua bà cho bé đi khám ở trạm y tế xã.
Hướng dẫn con phân tích ÂM:
ÂM th có con chữ t đứng trước, con chữ h đứng sau.
ÂM ngh có con chữ n đứng trước, con chữ gh đứng, con chữ h đứng cuối.
Các âm khác hướng dẫn tương tự: kh, ph, ch, gh, ng
BÀI ĐỌC 14 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ai

ay
ây

oi
ôi

ơi

ui
ưi














vai
vay

vây

voi

vôi
vơi
vui

vưi
cai
cay

cây

coi

côi
cơi
cui

cưi

Số hai
thợ may
ngà voi
bơi lội
tai nghe
cây đa
hà nội
cái túi
bàn tay
xây nhà
thổi còi
gửi thư
mây bay
củ tỏi
đồ chơi
bó củi

Chim non mới nở Chim mẹ mớm mồi.
Nhớ lời cô dạy, bé chớ nói dối.
Bố bé đi bộ đội, bố gửi thư về, cả nhà vui quá.
Hướng dẫn con phân tích TIẾNG:
Tiếng bảy có âm b đứng trước, vần ay đứng sau, thêm thanh hỏi trên âm a.
Các tiếng khác hướng dẫn tương tự: cây, thổi, bàn, gửi.
BÀI ĐỌC 15 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ao

eo
au

âu
êu
iu

ưu












thao

theo

thau

thâu
thêu
thiu

thưu
trao

treo

trau

trâu
trêu
triu

trưu

tờ báo
chú mèo
con sâu
bé xíu
chào cờ
kéo co
cá sấu
líu lo
quả táo
quả cau
thêu áo
chăn cừu
leo trèo
rau bí
đi đều
ngải cứu

Cây táo, cây lựu đầu nhà đều sai trĩu quả.
Trâu ơi ta bảo trâu này.
Trâu ăn no cỏ, trâu cày với ta.
Hướng dẫn con phân tích TỪ:
Từ nhà lá có tiếng nhà đứng trước, tiếng lá đứng sau.
Chú ý các khái niệm gạch chân.
Hướng dẫn tương tự các từ: gà ri, cá ngừ, củ nghệ, thứ tư.
BÀI ĐỌC 16 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ac

ăc
âc

oc
ôc
uc

ưc











bác
bắc

bấc

bóc
bốc
búc

bức
mác
mắc

mấc

móc
mốc
múc

mức

bác sĩ
xôi gấc
tóc bạc
gỗ mục
củ lạc
mặc áo
khóc nhè
máy xúc
ngơ ngác
lắc đầu
gốc cây
lọ mực
dấu sắc
đi học
thợ mộc
thức ăn

Bé đi học chớ trêu chọc bạn.
Nhớ lời bác dạy Chăm học chăm làm Bố mẹ đều khen Thây cô vui vẻ.
Học sinh phân tích âm: nh, kh, ch, ng:
Phân tích tiếng: vẽ, nhà, thứ, ngủ
BÀI ĐỌC 17 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
at

ăt
ât
ot
ôt
ơt

et
êt
it
ut
ưt


















hát
hắt

hất

hót

hốt
hớt

hét

hết
hit

hút
vát
vắt

vất

vót

vốt
vớt

vét

vết
vít

vút

ca hát
trật tự
cà rốt
bồ kết
gió mát
vất vả
quả ớt
quả mít
đôi mắt
quả nhót
trời rét
bút chì
bắt tay
cái sọt
con vẹt
đứt dây

Khi học bài, em nhớ phải ngồi trật tự
Con nhớ vứt rác vào sọt.
Mẹ cho cây bút Bé vẽ con tàu Lao đi vùn vụt.
Học sinh phân tích từ: cử tạ, bé ngủ, phố xá, lá đa, bó mạ.
BÀI ĐỌC 18 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ap
ăp

âp
op
ôp
ơp
ep
êp
ip

up


















náp

nắp
nấp

nóp

nốp
nớp
nép

nếp

nip
núp
cháp

chắp
chấp

chóp

chốp
chớp
chép

chếp

chíp
chúp

xe đạp
tôm hấp
lợp nhà
đôi dép
giúp đỡ
cải bắp
lốp xe
lớp học
tốp ca
búp non
gặp gỡ
họp tổ
cá chép
bếp lò
túp lều
cá mập
hộp kẹo
xếp chỗ
nhịp cầu
múp míp

Bé tập đi xe đạp.
Các bạn lớp em học tập rất chăm chỉ.
Bé ơi mau dậy Đến lớp mầm non Con trâu tai vẫy Con gà mào son Đều đi cả rồi
Bé ơi mau dậy.
Học sinh phân tích từ: tổ cò, lá mạ, cá thu, thợ xẻ.
BÀI ĐỌC 19 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
anh
ênh
inh
ach
êch
ich











xanh
xênh
xinh

xách

xếch

xích
canh
kênh
kinh

cách

kếch

kích

anh em
học sinh
xe khách
mũ lệch

màu xanh
que tính
vở sạch
tờ lịch

quả chanh
đeo kính
nhà gạch
vui thích

khám bệnh
lênh khênh
con ếch
vở kịch


Ở nhà con nhớ đọc sách, chớ phá phách, nghịch ngợm.
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Đói cho sạch, rách cho thơm
Tích tắc tích tắc Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút Tích tắc tích tắc Thì giờ vùn vụt Nhanh như tên bay Chớ phí một giây Em chăm chỉ học.
Học sinh phân tích từ: chữ số, cá rô, phố xá, nhà lá.
BÀI ĐỌC 20 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ang
ăng
âng
ong
ông
eng
ung
ưng














trang
trăng
trâng
trong

trông

treng

trung

trưng
lang
lăng
lâng
long

lông

leng

lung

lưng

cái bảng
bóng bay
vâng lời
bắn súng

màu vàng
dòng sông
nhà tầng
cung tên

đi vắng
bông hồng
cái xẻng
quả trứng

vầng trăng
cây thông
gõ kẻng
rừng núi


Đêm trung thu, chúng em vui tưng bừng.
Em tặng bạn bông hồng nhân ngày sinh nhật.
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Học sinh phân tích tiếng: nơ, me, dê, đò.
Phân tích âm: th, ch, kh, gh
BÀI ĐỌC 21 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ia

ua

ưa

iêc
iêp
iên
yên
iêm
yêm
















xio

xua

xưa
xiếc

xiếp

xiên

xiêm

yếm

chia

chua

chưa
chiếc

chiếp

chiên

chiêm

yến


chai bia
cửa sổ
tiếp khách
thanh kiếm

cái thìa
trời mưa
đàn kiến
âu yếm

con cua
xem xiếc
yên xe
tiêm phòng

mua mía
chiếc xe
bao diêm
hồng xiêm


Cái cò đi đón cơn mưa
Tối tăm mù mịt ai đưa cò về?
Cò về thăm quán cùng quê
Thăm cha, thăm mẹ, cò về thăm anh.
Chủ nhật, bố mẹ dẫn Kiên đi xem xiếc. Kiên rất thích xem khỉ đi xe đạp, chó làm tính, voi đá bóng.
Phân tích âm: ph, nh, ng, tr.
Phân tích tiếng: thỏ, phố, ngủ, tre.
Phân tích từ: xe chỉ, củ sả, cá kho.
BÀI ĐỌC 22 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
iêu	yêu iêt	yêt	iêng yêng
tiêu
tiết
tiêng
khiêu
khiết
khiêng

Chú ý: Vần có âm yê (i dài) ở đầu không có phụ âm đầu: yêu, yết, yêng.
trải chiếu
thắm thiết
tiếng Việt
yêu bé

vải thiều
tiết học
cái miệng
yêu quý

biếu quà
viết chữ
nghiêng ngả
chim yểng

thời tiết
Việt Nam
bay liệng
mến yêu


Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng.

Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
Phân tích âm: ng, ngh, gh.
Phân tích tiếng: nghé, ngừ, ghế.
BÀI ĐỌC 23 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
uôi

uôm

uôc
uôt
uôn
uông

















xuôi

xuôm

xuôc

xuốt
xuôn

xuông


chuôi

chuôm

chuốc

chuốt
chuôn

chuông











chú cuội


luộm thuộm
vuốt râu

chuồn chuồn


tuổi thơ


cuốc đất
con chuột

hình vuông


cơm nguội
đôi guốc
thuộc bài

rau muống


đuổi bắt


uống thuốc
bánh cuốn

lên xuống


Đến lớp con nhớ học thuộc bài, chớ ăn mặc luộm thuộm.
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đàng xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
BÀI ĐỌC 24 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
ươi
ươu

ươc
ươt


ươm

ươp

ươn

ương




















lươi

lươu
lước

lướt
lươm
lướp

lươm
lương


bươi

bươu
bước

bướt
bươm
bướp

bươn
bương














múi bưởi
thước kẻ


thanh gươm

vườn trường





điểm mười
uống nước


bướm lượn

soi gương





tươi cười
bước chân


hạt cườm

giường ngủ





con hươu
ướt áo


con vượn

hương thơm





chai rượu
tóc mượt


bay lượn

xương sườn





Trung Thu trăng sáng như gương.
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng. Ca nô đi trước
Ván lướt theo sau Nước tung trắng phau Mặt hồ cuộn sóng.
BÀI ĐỌC 25 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
oa
oe

oai
oan


oac

oat



















ngoa
ngoe

ngoai

ngoan
ngoác
ngoát

khoa
khoe

khoai

khoan
khoác
khoát













hoa đào

sức khỏe


khoai lang

áo khoác


toa tàu

xòe tay


quả xoài

rách toạc


chìa khóa
chích chòe


bé ngoan

hoạt hình


tòa nhà

bà ngoại


hoan hô

chạy thoát


bút xóa

điện thoại


học toán

quạt mát


Chớ có nói khoác
Bé Khoa rất ngoan mà còn học giỏi toán. Bạn Toàn giữ sách giáo khoa rất sạch sẽ Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Có sao trăng phải chịu luồn đám mây?
BÀI ĐỌC 26 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
oăn

oắt

oanh
oach
oang

oăng


















thoăn

thoắt
thoanh

thoách

thoang
thoắng

loăn

loắt


loanh

loách

loang


loăng












tóc xoăn

quăn góc
kế hoạch


dài ngoằng


băn khoăn

khoanh tay
xoành xoạch
vỡ hoang


thoăn thoắt

loanh quanh
khoang tàu
nước khoáng


nhọn hoắt

kinh doanh
thoang thoảng
hét toáng


Bà ngoại băn khoăn lo lắng vì bé chưa ngoan Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh.
Trần Quốc Toản ra trận
Gươm tuốt vỏ cầm tay
Ngựa phi nhanh như bay
Làm kinh hoàng lũ giặc
Lá cờ bay phần phật
Náo nức cả đoàn quân
BÀI ĐỌC 27 – PHẦN VẦN
Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần)
uê

uy

uân
uât


uây

uyên
uyêt

























quê

quy


quân

quất
quây


quyên

quyết

tuê

tuy


tuân

tuất
tuây


tuyên

tuyết













hoa huệ

mùa xuân

cháo quẩy


đẹp tuyệt




thuê nhà

tuân lệnh

khuấy nước
quyết tâm




huy hiệu

sản xuất

kể chuyện


bạch tuyết




nguy hiểm

kỉ luật

cái thuyền


lưu luyến




lũy tre



quả quất

bóng chuyền
tuyên dương




Bạn Huy quyết tâm học tập thật tốt. Mùa xuân là Tết trồng cây
Những hôm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
Bạn Tuấn đi tàu thủy về quê. Ở quê Tuấn được nghe bà kể chuyện nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.
BÀI ĐỌC 28 – PHẦN VẦN
oao
oay
oam
oăm

oăc

oen
oet


oong
ooc
ươ
uya

uyt

uyp
uynh


uych
uâng
uênh
uêch

















oao:

ngoao ngoao

ươ:

thuở xưa



oay:

viết ngoáy

uya:

đêm khuya



oam:

mèo ngoạm chuột

uyt:

huýt sáo



oăm:

sâu hoắm

uyp

đèn tuýp



oăc:

dấu ngoặc

uynh:

phụ huynh



oen:

nhoẻn cười

uych:

chạy huỳnh huỵch


oet:

lòe loẹt


uênh:

huênh hoang


oong:

cái xoong

uêch:

nguệch ngoạc


ooc:

quần soóc









Mèo kêu ngoao ngoao.
Bé không nên viết ngoáy.
Cần cẩu ngoạm kiện hàng.
Giếng khoan sâu hoắm.
Bé làm bài tập: điền âm hoặc vần thích hợp.
Tan học, mẹ đón bé và nhoẻn miệng cười.
Bức tranh bé tô màu lòe loẹt.
Bé giúp mẹ lấy cái xoong nấu canh.
Mùa hè, bé mặc quần soóc đi học.
Bé đi xem xiếc có chú voi huơ cái vòi dài.
Bà say sưa kể chuyện thuở xưa.
Đêm đã khuya, mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
Bé tập huýt sáo, khi đang đi trên xe buýt.
Bố tháo và lau chùi chiếc đèn tuýp cho sạch.
Chủ nhật, bố và mẹ đi họp phụ huynh cho hai anh em.
Những chú voi to lớn chạy huỳnh huỵch làm đất cát bụi mù.
Mẹ dạy bé chớ nói huênh hoang.
Bé nắn nót viết từng chữ và không viết nguệch ngoạc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_hoc_tieng_viet_khoi_lop_1.doc