Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Sinh hoạt dưới cờ: Phát động phong trào .

Bài 22. ng, ngh (Tiết 1)

Bài 22, ng, ngh (Tiết 2)

Học tập, sinh hoạt đúng giờ

Bài 23. p, ph (Tiết 1)

LT. TV Ôn tập: p, ph

Bài 23. p, ph (Tiết 2)

Tập viết (sau bài 22, 23)

Em ôn lại những gì đã học

Bài 24. qu, r (Tiết 1)

LT. TV: Ôn tập: qu, r

Em ôn lại nhứng gì đã học

Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình

Tiết 1: Từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 2.

Em ôn lại những gì đã học

Bài 24. qu, r (Tiết 2)

Bài 25. s, x (Tiết 1)

Bài 25. s, x (Tiết 2)

Tập viết (sau bài 24,25)

Em vui học toán

LT. TV: Ôn tập: S, X

Ôn: Em vui học toán

Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ai cũng có điểm .

Bài 26. Kể chuyện Kiến và bồ câu

Bài 27. Ôn tập

Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình

Tiết 2: Từ Hoạt động 3 đến hết bài.

Trình diễn tài năng của em

 

doc 21 trang thuong95 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
HAI
5/10
Sáng
13
HĐTN(T1)
Sinh hoạt dưới cờ: Phát động phong trào ..
49
Học vần
Bài 22. ng, ngh (Tiết 1)
50
Học vần
Bài 22, ng, ngh (Tiết 2)
Chiều
5
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
51
Học vần
Bài 23. p, ph (Tiết 1)
1
Học vần(BS)
LT. TV Ôn tập: p, ph
BA
6/10
Sáng
52
Học vần
Bài 23. p, ph (Tiết 2)
53
Học vần
Tập viết (sau bài 22, 23)
13
Toán
Em ôn lại những gì đã học
Chiều
54
Học vần
Bài 24. qu, r (Tiết 1)
2
Học vần(BS)
LT. TV: Ôn tập: qu, r
1
Toán(BS)
Em ôn lại nhứng gì đã học
TƯ
7/10
9
TNXH
Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình 
Tiết 1: Từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 2.
14
Toán
Em ôn lại những gì đã học
55
Học vần
Bài 24. qu, r (Tiết 2)
56
Học vần
Bài 25. s, x (Tiết 1)
NĂM
8/10
Sáng
57
Học vần
Bài 25. s, x (Tiết 2)
58
Học vần
Tập viết (sau bài 24,25)
15
Toán
Em vui học toán 
Chiều
3
Học vần(BS)
LT. TV: Ôn tập: S, X
2
Toán(BS)
Ôn: Em vui học toán
14
HĐTN(T2)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ai cũng có điểm .
SÁU
9/10
59
Học vần
Bài 26. Kể chuyện Kiến và bồ câu
60
Học vần
Bài 27. Ôn tập
10
TNXH
Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình 
Tiết 2: Từ Hoạt động 3 đến hết bài.
15
HĐTN(T3)
Trình diễn tài năng của em
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chủ đề 2: EM LÀ AI?
Tuần 5: AI CŨNG CÓ ĐIỂM ĐÁNG YÊU
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ”
1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng
- Biết được nội dung phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí” đối với HS lớp 1.
- Sẵn sàng tham gia phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí
2. Gợi ý cách tiến hành
GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào tìm kiếm tài năng nhí đối với HS tiểu học nói chung, HS lớp 1 nói riêng. Nội dung chính tập trung vào:
- Khái quát mục đích ý nghĩa của phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí
- Tìm kiếm “Tài năng” tiểu học là một hoạt động nhằm khuyến khích sự tự tin, thể hiện sở thích và phát huy năng khiếu của HS trong một lĩnh vực nào đó như ca hát, múa, đọc thơ, thể thao
- Hướng dẫn các lớp triển khai các hoạt động tìm kiếm tài năng nhí trong tiết sinh hoạt lớp
HỌC VẦN
Bài 22.
 ng .ngh
 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 thẻ từ để 1 HS làm BT 4 trước lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21).
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh.
GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ.
GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Âm và chữ ng
HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà.
Đánh vần và đọc tron: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà.
Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). / Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chừ ngh?)
HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ nhỏ, nghệ,...
HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT).
HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),...
HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...).
* GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga - huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc - nghé /nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh.
Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờkép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn).
Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,...
Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,...
Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
Tập viết (bảng con - BT 5)
Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h.
Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a.
Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e.
HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé.
Tiết 2
Tập đọc (BT 4)
GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu).
GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
1 HS nói kết quả. GV ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía).
Củng cố, dặn dò 
-----------------------------------------
CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
Bài 3. HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biếu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. 
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ. 
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ. 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem và kể chuyện theo tranh. 
- GV yêu cầu 2- 3 nhóm HS kể lại nội dung truyện theo tranh. 
- GV kể lại câu chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng! báo hiệu đã đến giờ học. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy các bạn và cô giáo đã có mặt đầy đủ trong lớp, còn bạn Rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “Lớp chúng mình”. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Thỏ hay Rùa đến Lớp đúng giờ?
 + Vì sao bạn đến đúng giờ?
- GV kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà dọc đường đi học. GV dẫn dắt sang bài học mới. 
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bạn trong mồi tranh đang làm gì? Việc bạn làm vào lúc đó có phù họp không?
- GV nêu nội dung từng tranh:
Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. 
Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 giờ tối. 
Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. 
Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng Quân vẫn đang say mê xem phim trên ti vi. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và lắng nghe ý kiến bổ sung từ các nhóm khác. 
- GV kết luận sau từng tranh:
Tranh 1: Tùng ngồi vẽ ưanh trong giờ học môn Toán. Việc làm đó không phù họp. 
Tranh 2: Ngân nằm ngủ khi đồng hồ chỉ 9 giờ tối. Việc làm đó phù hợp vì đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khoẻ cho bạn. 
Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh vào lúc 8 giờ tối. Đó là việc làm phù họp. 
Tranh 4: Quân ngồi xem ti vi khi đã 11 giờ đêm. Đó là việc làm không phù họp vì ngủ muộn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ. 
Các biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong giờ học, giờ nào việc nấy, đến Lớp đúng giờ, học tập, ăn, ngủ, xem ti vi đúng giờ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ
Mục tiêu:
- HS biết được tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh và thảo luận theo gợi ý sau:
 + Điều gì xảy ra trong mỗi tranh?
 + Không đúng giờ có tác hại gì?
- GV giới thiệu nội dung các tranh:
Tranh 1: Lan đến Lớp học khi cô giáo đang viết bài trên bảng. 
Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối hôm trước em ngủ quá muộn. 
Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc Trường lên xe để trở về trường. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
GV kết luận:
Tranh 1: Lan đi học muộn. Đi muộn sẽ không được nghe đầy đủ bài giảng và làm ảnh hưởng cỗ giáo và các bạn trong lớp. 
Tranh 2: Quân ngủ trên giờ học. Bạn sẽ không hiếu bài vì không nghe được cô dạy học, mệt mỏi. Quân ngủ gật vì tối hôm qua ngủ muộn, không đúng giờ. 
Tranh 3: Trường mải chơi, bắt chuồn chuồn, dù đã đến giờ xe chạy. Bạn làm mọi người trên xe phải chờ đợi. 
Học tập và sinh hoạt không đúng giờ ảnh hưởng đến sức khoẻ và kết quả học tập của bản thân, làm phiền người khác, làm giảm sự tôn trọng của người khác đối với mình. 
Hoạt động 3: Tìm những cách giúp em thực hiện đúng giờ
Mục tiêu:
- HS nêu được các cách để thực hiện đúng giờ. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh và thảo luận:
?Có những cách nào để thực hiện đúng giờ? 
?Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng giờ?
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
GV kết luận: Đê thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt, em có thể: nhờ người lớn nhắc nhở; sử dụng chuông đồng hồ báo thức; làm phiếu nhắc việc. 
-------------------------------------------------------
HỌC VẦN
p ph
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé.
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph.
GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ).
GV giới thiệu chữ P in hoa.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Âm p và chữ p
GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
GV chỉ tù’ pi a nô, HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. / HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ - i - pi / pi / pi a nô.
Âm ph và chừ ph: HS nói: phố cổ. / GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin.
HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...).
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-i-pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ.
HS gắn lên bảng cài: p, ph.
---------------------------------------------------
HỌC VẦN (BS)
LT. TV Ôn tập: p, ph
I. MỤC TIÊU
- Phát âm đúng tiếng đã học, tự tìm được tiếng có âm p, ph.
- Viết đúng các tiếng p pi-a-no, ph phố.( trên bảng con).
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- HS chăm chỉ, hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng tiếng nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. (Học sinh đọc, cả lớp đọc đồng thanh).
- GV nhận xét. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Luyện tập
- Cho học sinh đọc, viết lại các tiếng đã học (cá nhân).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc, viết tốt.
- Tiếng nào có âm qu, r. 
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả. 
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu đọc lại toàn bài. 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương học sinh.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- GV khuyến khích HS tiếp tục tập viết chữ p pi-a-no, ph phố trên bảng con.
-------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
HỌC VẦN
p ph
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 2
Tập đọc (BT 4)
Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
GV chí hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: dì Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
Cả lớp nhắc lại kết quả.
GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
HS đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng.
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dần
Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph).
Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này).
Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô.
HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ).
Củng cố, dặn dò
-------------------------------------------
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 22, 23)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23.
Luyện tập
HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ.
Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé
1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a.
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n,g và h.
+ Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e.
HS tô, viết các chừ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phổ cổ (như mục a)
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữp: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở ĐK 2 (trên).
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph).
+ Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.
HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
Củng cố, dặn dò
------------------------------------------------
TOÁN
Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánhcác số trong phạm vi 10.
Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Bài 1
HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bứctranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếcbánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp:
Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Lưu ý:Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồvật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấyra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng cóthể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạncùng nhóm, cùng cặp thực hiện.
Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau:
Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóngvằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiệntương tự với các trường hợp khác.
Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tayvà nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HSnói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.
--------------------------------------------------------
CHIỀU
HỌC VẦN
qu r
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B. DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r.
GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). / Làm tương tự với r (rờ).
GV giới thiệu chữ Q, R in hoa.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Âm qu và chữ qu
HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt.
HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả.
Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả.
Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). / Phân tích tiếng rổ. / Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?)
(Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rể, rao, rồi, rung, rụng,...).
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rô cá.
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt).
Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 trước, ê sau.
Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá 
---------------------------------------------
HỌC VẦN (BS)
LT. TV: Ôn tập: qu, r
I. MỤC TIÊU
- Phát âm đúng tiếng đã học, tự tìm được tiếng có âm qu, r.
- Viết đúng các tiếng quà quê, Quế, rổ khế,...( trên bảng con).
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- HS chăm chỉ, hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng tiếng quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. (Học sinh đọc, cả lớp đọc đồng thanh).
- GV nhận xét. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Luyện tập
- Cho học sinh đọc, viết lại các tiếng đã học (cá nhân).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc, viết tốt.
- Tiếng nào có âm qu, r. 
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả. 
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu đọc lại toàn bài. 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương học sinh.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- GV khuyến khích HS tiếp tục tập viết chữ quà quê, Quế, rổ khế trên bảng con.
-------------------------------------------
TOÁN (BS)
Em ôn lại những gì đã học
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài dạy
a) Củng cố kiến thức
- Yêu cầu học sinh đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Nêu lại cách tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...)
b) Luyện tập
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học thức hiện các bài tập.
Bài 1. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn
HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 6; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 8; c) Lấy ra các thẻ số 4, 8, 6, 5, 7 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
Bài 2.
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hìn hvuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.
-------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (2 tiết)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà ; nhà ở và an toàn khi ở nhà.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình, 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. 
II. Chuẩn bị:
 – Các hình trong SGK.
 - Phiếu tự đánh giá cá nhân và bút chì màu.
 - VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 
III.Hoạt động dạy học 
1.Em đã học được gì về chủ đề Gia đình? 
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em
* Mục tiêu 
- Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở.
 - Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). 
Bước 2 Làm việc nhóm 6
 Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 (SGK).
 - Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm (nếu cần). 
Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
 - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình. (Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,...) 
Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà
* Mục tiêu 
- Liệt kế được những đồ dùng thưởng có ở mỗi phòng trong nhà. 
- Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật. * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời các câu hỏi: 
+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao? + Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân ; bỏng ; điện giật?
 + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc.
 - HS khác nhận xét, bổ sung. GV hỏi thêm: 
+ Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng (phòng khách, phòng ngủ và bếp). 
+ Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật. 
- GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS. 
----------------------------------------------------
TOÁN
Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánhcác số trong phạm vi 10.
Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Bài 1
HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bứctranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếcbánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp:
Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Lưu ý:Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồvật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấyra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng cóthể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạncùng nhóm, cùng cặp thực hiện.
Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau:
Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóngvằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiệntương tự với các trường hợp khác.
Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tayvà nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HSnói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.
Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn:
HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tựtừ bé đến lớn.
HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
Bài 5
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tamgiác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hìnhvuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.
Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm sốlượng mỗi loại hình.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lầnlượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánhhoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đềtoán học, NL giao tiếp toán học.
Thông qua các thao tác tách số, nêu cấu tạo mỗi số, HS có cơ hội được pháttriển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
---------------------------------------------------
HỌC VẦN
qu r
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
Luyện đọc câu

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cac_mon_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc