Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 2 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

doc 13 trang Hải Thư 26/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Tuần 2 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 4: E, e, Ê, ê ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu 
và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 5’ 
- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết chữ c.
B. Hoạt động khám phá-hình thành kiến 
thức mới: 5’ - HS trả lời
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới 
tranh và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về 
bạn bè.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, - HS lắng nghe
giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
1. Hoạt động luyện đọc âm: 10’ a. Đọc âm
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e, ê. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê - Một số HS đọc âm e, âm ê.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): bé, bế. 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng bé, bế.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế) mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé 
 sắc bế)
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
 mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo
tiếng có chứa e 
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - HS tìm
và dấu huyển để tạo tiếng bè.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - HS tìm
và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ê - HS tìm
và dấu sắc để tạo tiếng bế. 
- GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ 
cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, 
- GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh - HS nói
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS quan sát
tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện các - HS phân tích và đánh vần
bước tương tự đối với bé, bế.
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 
2. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn 
HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê. 
- HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào - HS lắng nghe
bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ - HS viết 
trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e, 
ê và các chữ khác. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS nhận xét
GV quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs lắng nghe
 TIẾT 2
3. Hoạt động viết vở: 10’
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, - HS tô chữ e, chữ ê (chữ viết 
chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 
Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
4. Hoạt động đọc câu: 11’
- HS đọc thầm của "Bà bế bé”, - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm e, ê. - HS tìm
- GV đọc mẫu “Bà bế bé - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo - HS đọc 
cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Ai đang bế bé? - HS trả lời.
 Vẻ mặt của em bé như thế nào? - HS trả lời.
 Vẻ mặt của bà như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
5. Hoạt động nói theo tranh: 7’
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Sân trường); - HS trả lời.
 Vào lúc nào? (Giờ ra chơi); - HS trả lời.
 Có những ai trong tranh? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
- GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi - HS lắng nghe
trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an 
toàn cho mình và cho bạn.
C. Hoạt động vận dụng: 2’ 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2023
 Tự học( Toán)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, nhận biết, viết được các số từ 0 đến 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Năng lực chung
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 10.
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 10 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3. Phẩm chất:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ,bộ đồ dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Hs hát
- Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành 
1.Luyện viết các số
- Gv tổ chức chức cho hs thi viết lại các số - Hs viết vào bảng con
1, 2, 3, 4, 5. 
- Gv theo dõi bình chọn bạn viết đẹp, đúng 
và nhanh nhất.
 - Sau đó cho hs viết vào vở ô ly. 
2. Luyện kĩ năng đọc các số.
- GV tổ chức cho hs sử dụng bộ đồ dùng Hs sử dụng bộ đồ dùng để tìm chữ 
để tìm chữ số 1, 2, 3, 4, 5 qua trò chơi Ai cái.
nhanh, ai đúng.
- Gv yêu cầu hs đọc lại các chữ số đó theo Hs tham gia đọc
thứ tự.
- Gv theo dõi nhận xét 
 C. Hoạt động vận dụng 
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau - Hs thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
 ___________________________
 Tự học( TV 2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần c, e, ê.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết.
2. Năng lực chung
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học 
trong tuần.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.bài 3,4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát B. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: c, e, ê, bé, bê, ca - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 3,4
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: c, e, - HS viết vở ô ly.
 ê, bé, bê, ca 
 . Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 C. Hoạt động vận dụng (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 20223
 Tiếng Việt
 BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các 
tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời 
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê 
và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu 
chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Rèn luyện cho HS ý thức giúp đỡ việc nhà thông qua câu chuyện Búp bê và Dế 
Mèn.
3. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học
- Chăm chỉ: Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 3’ 
- HS viết chữ a, b, c, e, ê - HS viết
B. Hoạt động khám phá, nhận biết- hình 
thành kiến thức mới
1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ: 17’ - HS ghép và đọc
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên 
âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS đọc
tiếng được tạo ra.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có 
thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác 
nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và 
đọc to những tiếng đó. - HS đọc
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. 
Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động 
dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò 
chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm 
bảo yếu tố thời gian của tiết học. - HS đọc
2. Đọc câu
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các 
âm đã học trong tuần. - HS đọc
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu. - HS lắng nghe
3. Hoạt động viết: 10’
- GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 
8, 9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời - HS viết 
gian.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ 
cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa - HS lắng nghe
các chữ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
4. Hoạt động kể chuyện: 28’
a. Văn bản
BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN
 Búp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửa 
bát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗng 
nghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi:
 -Ai hắt đãy?
 Có tiếng trả lời:
 - Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bận 
rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
 Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi 
hết mệt đấy.
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe
trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV 
hỏi HS:
1. Búp bê làm những việc gì? - HS trả lời
2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì? - HS trả lời
Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV 
hỏi HS:
3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? - HS trả lời
4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê - HS trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát? - HS trả lời
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS kể
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu 
chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng 
của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các 
hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. - HS lắng nghe
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc 
bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất 
cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải 
đấy đủ và chính xác các chi tiết như được 
học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ 
bản và kế lại.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen 
với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết 
đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, 
mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên 
rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong 
phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh 
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
2. Năng lực chung
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn 
đọc, viết.
3. Phẩm chất
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung cho tiét học 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
 nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần).
 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, 
 sắc).
 - Nhận xét kết nối vào bài
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 
 - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết 
 bút. của GV
 + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay 
 cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 
 Cách cầm bút 30 cm
 Quan sát cách cầm bút của GV: 
 cầm bút bằng 3 ngón tay, không 
 + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
 + Thực hành tư thế ngồi viết, cách 
 cầm bút theo mẫu GV đã làm.
 - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 
 cầm bút của bạn bên cạnh.
 Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 
 2 lần). - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở 
 - GV giới thiệu từng nét chữ. ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét 
 -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào xiên phải, trái ..
 vở ô ly.
 Viết số - Học sinh viết số theo mẫu
 - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 Nhận xét bình chọn bạn viết đep, 
 vào vở (tương tự) đúng.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.....................................................................................................................
................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP. SƠ KẾT TUẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- Kế hoạch tuần tới.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” 
2. Năng lực chung
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất
Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động:2’
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
B. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
1. Sơ kết tuần học:8’
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn 
tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các nhóm trưởng lên -Các nhóm trưởng nêu ưu 
báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt điểm và tồn tại việc thực hiện 
động của lớp trong tuần qua. hoạt động của các ban.
- Lần lượt các nhóm trưởng lên báo cáo, nhận xét 
kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần 
qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong 
lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung 
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc cả lớp.
của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung 
(nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả 
lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - Học sinh lắng nghe.
(vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời 
nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, - Học sinh lắng nghe.
trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý 
kiến.
* Nề nếp: 
- Số ngày nghỉ: Có phép: 0. Không có phép: 0
- Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc.
- Đi học đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy 
đủ.
 * Học tập: 
- Thực hiện khá nghiêm túc việc học bài ở lớp. - 
Luyện viết tuần 2 đầy đủ, một số bạn trong khi 
viết còn cẩu thả, cần cố gắng luyện viết ở nhà 
nhiều hơn.
* Văn thể mĩ:
 - Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ, 
sắp xếp bàn ghế ngăn nắp. - Học sinh lắng nghe.
 - Vệ sinh cá nhân tốt.
Xếp loại cá nhân, tổ.
 *. Cá nhân:
+ Tuyên dương: 
+ Nhắc nhở: 
Tập thể tổ: - Tuyên dương : tổ 1
2. Xây dựng kế hoạch tuần tới:5’
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch 
trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
GV nêu kế hoạch tuần tới
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì số lượng hiện có.
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin - Nêu kế hoạch tuần tới.
 - Nhóm trưởng lên báo cáo.
phép.
* Học tập: - Chấp hành nghiêm túc nề nếp học tập.
- GV tăng cường kiểm tra chữ viết và cách trình 
bày sách vở của học sinh.
- Nhắc nhở kịp thời những em ý thức học chưa 
tốt
 - Hs lắng nghe
* Vệ sinh: - Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang 
phục đúng quy định.
 - HS lắng nghe và phát 
 - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. 
 biểu ý kiến
3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề:10’ 
- GV yêu cầu HS kể về những việc em đã cố 
gắng thực hiện nội quy của trường, lớp
- Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em - HS tham gia đánh giá
đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp
- GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng 
thực hiện nội quy của trường, lớp - HS kể
- GV khuyến khích tinh thần xung phong của - HS đánh giá lẫn nhau về các 
những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết nội dung
với lớp sẽ thay đổi
- GV dạy các em học bài hát về trường - HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_2_thu_56_nam_hoc.doc