Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 7: Thể thao - Bài 3: â, âu
I. Mục tiêu:
- Quan sát tranh khởi động, biệt trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần âu (cầu trượt, cái câu, đi câu, đá cầu, đấu vật.
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vấn âu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó.
- Viết được âm â, vần âu và tiếng, từ ngữ có vần âu (đá cầu).
- Đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiệu nghĩa của các từ đó; đọc được đoan ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 7: Thể thao - Bài 3: â, âu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO Bài 3 : â âu Mục tiêu: - Quan sát tranh khởi động, biệt trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần âu (cầu trượt, cái câu, đi câu, đá cầu, đấu vật. - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vấn âu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được âm â, vần âu và tiếng, từ ngữ có vần âu (đá cầu). - Đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiệu nghĩa của các từ đó; đọc được đoan ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. Phương tiện dạy học: * GV: SGV. - Thẻ từ â, âu. - Một số tranh ảnh minh hoạ. – Tranh chủ đề . * HS: SHS, VBT Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp chơi trò chơi hoặc hát. - YC HS đọc bài SGK - GV nhận xét - YC HS viết bảng con: bà cháu, cao kều - GV nhận xét 2. Khởi động - Y /C SHS mở sách , trang 74 quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh - GV giới thiệu tên chủ đề, quan sát chữ ghi tên chủ đề; HS có thể tìm đọc âm chữ đã học có trong tên chủ đề. - YC HS nêu các tiếng có â, âu đã tìm được . - ? Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là gì? - Giới thiệu bài: â- âu 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a.Dạy âm â vần âu - GV đưa âm a. Sau đó viết thêm dấu mũ â. Giới thiệu âm â - Hướng dẫn HS đọc â GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích vần âu - HD HS đánh vần vần âu. - GV nhận xét. 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng ‘’u’’. - YC HS phần tích tiếng – cầu - GV nhận xét - HS đánh vần tiếng cầu theo mô hình c-âu- câu-huyền cầu - HS đánh vần thêm tiếng khác( đấu , câu) - HS đọc trơn cầu - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa đá cầu - Giải nghĩa Đấu thủ: Người tham gia thi đấu - YC hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Hướng dẫn viết bảng con - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp âm â, - YC HS viết â - GV nhận xét - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần âu, đá cầu - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở - HS viết â, âu, đá cầu vào VTV. - YC HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. -YC HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. -Yêu cầu Hs đánh vần, các tiếng, từ có vần âu. - GV nhận xét -Yêu cầu Hs đọc trơn . - GV nhận xét - YC HS thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ đấu thủ, thi đá cầu, đấu cờ). ( Đấu thủ: Người tham gia thi đấu) - GV nhận xét chốt. YC đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Yêu cầu báo cáo. Gv nhận xét. * Thi đọc từ ứng dụng - GV nhận xét. 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. GV đọc mẫu - Y/C HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học trong bài . * Đọc từ . -Y/C HS đánh vần một số từ khó. - Gv nhận xét tuyên dương. * Đọc câu và toàn bài. - Y/C hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - YC HS đọc toàn bài cho nhau nghe. -GV theo dõi sửa sai nếu có.Nhận xét tuyên dương. * HS tìm hiểu nội dung bài ? Mẹ mua những gì cho Hào? - Bố và Hào làm gì? - GV nhận xét? 6. Hoạt động mở rộng - YC HS đọc câu lệnh Chào. - YC HS quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh. -GV có thể hướng dẫn HS: “Chào những ai?”, “Chào khi nào?”, “Chào như thế nào?” (tư thế, khoảng cách, ánh mắt, gương mặt, cử chỉ, điệu bộ),... theo tinh thần của việc hướng dẫn HS thực hiện nghi thức lời nói: chào hỏi). - YC HS thực hành chào (nhóm, trước lớp; GV có thể gợi ý HS đóng vai). - KHi nào ta cần chào hỏi? - GV nhận xét. 7.Củng cố, dặn dò - YC HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học âu - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài iu, ưu) - HS tham gia - 3 HS đọc - HS viết bảng. HS quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh -HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài ( an ăn ân ). - HS phát hiện ra các tiếng có vần âu: cầu, câu, đấu... - HS nêu: Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là u. - HS đọc a - HS đọc cá nhân, ĐT - HS quan sát -1 HS phân tích - (âm â đứng trước, âm u đứng sau). -HS đánh vần CN, ĐT - HS phân tích. - Cá nhân, ĐT - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe - CN , ĐT - HS hát - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS thực hiện. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi. - HS báo cáo - HS thực hiện - HS đánh vần cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện. - HS giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, - HS báo cáo - HS thi đọc.- HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS thực thiện ( cầu ) -HS đánh vần đọc cá nhân , ĐT. -HS nhận xét bạn. - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. -HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm 2. -5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - HS TL. HS nhận xét bạn. - HS đọc - HS xác định yêu cầu của HĐMR: thực hành chào hỏi. - HS thực hành chào (nhóm, trước lớp) - HS nêu chào khi về nhà, khi tham gia các hoạt động, khi gặp người khác. - HS nhận xét. HS đọc bài ở bảng (CN+ĐT) -Nhận xét -Theo dõi, ghi nhớ
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc