Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập và giữ gìn đồ dùng học tập

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:. So sánh cách sử dụng giấy kẻ của 2 nhân vật trong câu chuyện từ đó liên hệ cách giữ gìn đồ dùng học tập của bản thân. Phát triển năng lực thông qua việc thực hành

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu

 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Tô đúng kiểu N chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn

+ Phân biệt đúng chính tả d/ gi và c/ k

 + Trao đổi với bạn cách em giữ gìn sách vở. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn

 

doc 11 trang chienthang2kz 13/08/2022 9451
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 28: TRONG CHIẾC CẶP CỦA EM
 	Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập và giữ gìn đồ dùng học tập
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:. So sánh cách sử dụng giấy kẻ của 2 nhân vật trong câu chuyện từ đó liên hệ cách giữ gìn đồ dùng học tập của bản thân. Phát triển năng lực thông qua việc thực hành
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu
 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Tô đúng kiểu N chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn
+ Phân biệt đúng chính tả d/ gi và c/ k 
 + Trao đổi với bạn cách em giữ gìn sách vở. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trách nhiệm biết giữ gìn đồ dùng học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT, VTV
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ai, ay, ây kèm thẻ từ ( nếu có)
- Mẫu tô chữ N viết hoa và khung chữ mẫu
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cân luyện đọc
2. HS: 
- SGK, VBT, bảng con, VTV
- Đồ dùng học tập của mình sử dụng khi thảo luận nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ chủ đề trước
- Cho HS xem video bài hát: bài hát về đồ dùng học tập
- Gọi 2 HS lên ôn lại nội dung câu chuyện đôi bạn và hai chú chim non
+ Câu chuyện có nhân vật nào?Em học được điều gì qua câu chuyện?
+Kể tóm tắt nội dung câu chuyện
- GV gọi HS nhận xét 
- GVnhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
- GV cho HS chơi trò kể tên các đồ dùng học tập
- GV thông qua trò chơi giới thiệu chủ đề mới “ Trong chiếc cặp của em”
- GV yêu cầu HS mở SHS, trang 89 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học).
- GV cho HS quan sát tranh trang 89 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SHS: cho biết tên các đồ vật dưới đây
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới “Câu chuyện về giấy kẻ” gọi HS nhắc lại tên bài
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu
Luyện đọc tiếng, từ ngữ
-GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách
GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tôtt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: giấy, phúc, viết, kín, tinh, vứt, bừng 
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.
GV giải nghĩa từ khó
HS đọc từ khó: nâng niu, thì thầm, tiết kiệm
Cho HS xem clip, tranh ảnh, hành động cụ thể về nâng niu, thì thầm, tiết kiệm
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
3.2. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn. Chú ý giọng đọc
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV gọi HS đọc từng đoạn 
+ Đoạn 1: Khi làm ..nhà máy 
+ Đoạn 2: Tại nhà máy giấy chứ.
+ Đoạn 3: Minh cảm thấy .sửa đổi.
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc
3.3. Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 3 
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- GV mời bạn nhận xét.
- GV nhận xét
TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc . Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu
4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay, ây
- GVcho HS đọc lại bài 
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay, ây
- GV hướng dẫn HS đọc trơn các từ: cái, máy, giấy, vài, hai, tai, thấy, nay
4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ai, ay, ây và đặt câu .
- Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ai
+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần ay
+ Nhóm 3: tìm từ chứa vần ây
- Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép)
+Trao đổi với các bạn các từ mình vừa tìm được
+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được 
- GV gọi HS trình bày, nhận xét .
- GV nhận xét.
4.3. Trả lời câu hỏi SHS
- GVcho HS đọc lại bài
- GV đặt câu hỏi: 
1. Bé Hiền đã làm gì khi là bạn của giấy kẻ ?
2. Khi vừa vứt giấy kẻ, Mình nghe thấy câu nói gì?
3. Tìm từ ngữ cho thấy Minh xấu hổ.
- GV nhận xét, chốt 
TIẾT 3
5. Hoạt động 5 : Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu N chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng chính tả d/ gi và c/k đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)
5.1. Tô chữ hoa N và viết câu ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa N
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ N hoa
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ N trên mặt bàn
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTV tập 2/19 
- GV nhận xét.
b. Viết câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Nam
- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS viết vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.2 Viết chính tả Nhìn – viết
- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc 
- GV đưa 1 số từ khó: giấy, với, rất, nâng niu, viết kín, yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con 
- GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.3 Bài tập chính tả lựa chọn
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả c/k và tìm một số ví dụ minh hoạ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
TIẾT 4
6.Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói trao đổi với bạn cách em giữ gìn sách vở. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
6.1.Nói sáng tạo: Luyện nói trao đổi với bạn cách em giữ gìn sách vở
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 để thực hiện yêu cầu SHS/91, chú ý bóng nói của 2 bạn trong tranh
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách làm của mình.
- GV giáo dục HS biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 
6.2 Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/ 48
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế về việc giữ gìn cách vở , đồ dùng học tập.
- GV cho HS chia sẻ bài đã được đọc, được nghe, được xem về cách sử dụng một đồ dùng học tập
- GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò 
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các nhân vật, em thích điều gì nhất?
-GV nhận xét
GV dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài “ Trong chiếc cặp của em”.
Cả lớp xem video
 2HS kể. Lớp lắng nghe
+ Câu chuyện có Nam và Lâm. Em học được ..(liên hệ bản thân)
+HS kể: Nam và Lâm tìm thấy 2 chú chim non. Nam chia mỗi người một con để chăm sóc chúng. Chim buồn bỏ ăn. Hai bạn quyết định trả chim lại cho chim bố mẹ 
HS nhận xét bạn
HS chơi trò bắn tên kể tên đồ dùng học tập 
HS lắng nghe
HS mở sách
HS trả lời: cặp,bút chì, cục gôm, sách, vở, bút mực, thước, giấy màu
HS nhận xét.
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HS thực hiện yêu cầu của GV
HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng dẫn của GV giấy, phúc, viết, kín, tinh, vứt, bừng 
HS phân tích, đọc lại từ khó.
HS đọc từ CN, Nhóm , ĐT
HS tìm hiểu từ khó
HS nêu vốn hiểu biết của mình về nâng niu, thì thầm, tiết kiệm
HS nêu từ mà mình chưa hiểu để nhờ GV giải thích thêm
HS chia đoạn cho bài đọc: 3 đoạn
HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Đoạn 1: Khi làm ..nhà máy 
+ Đoạn 2: Tại nhà máy giấy chứ.
+ Đoạn 3: Minh cảm thấy .sửa đổi.
HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài.
HS nhận xét bạn đọc
HS đọc bài theo nhóm 3
Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả)
HS lắng nghe, nhận xét cách đọc, giọng đọc của nhóm bạn
Lắng nghe
HS nhận xét bạn
Lắng nghe
HS đọc lại bài
HS tìm các tiếng: cái, máy, giấy, vài, hai, tai, thấy, nay
HS đọc trơn các từ: cái, máy, giấy, vài, hai, tai, thấy, nay
Đọc cá nhân, đọc nhóm(tổ), đọc đồng thanh.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1: hoa mai, hoa lài, con nai, 
+ Nhóm 2: thợ may, máy bay, đôi tay, 
+ Nhóm 3: cây, thợ xây, đám mây 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Hoa lài thơm ngan ngát.+ Mẹ em là thợ may. +Em nhìn mây bay 
HS trình bày, nhận xét
HS đọc bài
HS thảo luận hóm 2 để trả lời câu hỏi:
HS: Bé Hiền nâng niu giấy kẻ, tập viết những chữ cái kín cả hai mặt giấy
HS: Minh nghe có tiếng thì thầm: “ Cậu phải viết cẩn thận và tiết kiệm giấy chứ!”
HS: Minh cảm thấy nóng bừng hai tai
HS nhận xét, bổ sung
HS quan sát, lắng nghe
HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ N trên mặt bàn
HS tô chữ N vào VTVtập 2/ 19
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
HS đọc câu ứng dụng: Nam luôn giữ gìn sách vở cẩn thận
HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Nam.
HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ cao các con chữ
HS viết vào VTV/19
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS đọc đoạn chính tả.
- HS đánh vần, viết bảng con: giấy, với, rất, nâng niu, viết kín 
- HS viết bài chính tả vào VTV
Khi làm bạn với bé Hiền, giấy kẻ rất hạnh phúc. Bé Hiền nâng niu giấy kẻ, tập viết những chữ cái kín cả hai mặt giấy. 
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có 
HS quan sát, lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát
(3)Thay hình ngôi sao bằng chữ d hoặc gi
(4)Thay hình ngôi sao bằng c hoặc k
- HS làm bài tập vào VBT/ 47
HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
HS lắng nghe.
HS hoạt động theo nhóm đôi.
HS thảo luận nhóm đôi 
+ Bạn làm gì để giữ gìn sách vở?
+ Mình bao bìa cẩn thận.
+Mình dùng xong thì cất vào kệ.
+Mình không vẽ bậy vào sách.
+ 
HS nhận xét, bổ sung 
HS lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
HS viết sáng tạo vào VBT/ 48
+ Em bao bìa sách vở cẩn thận. 
+ 
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
HS chia sẻ bài đã được đọc, được nghe, được xem về cách sử dụng một đồ dùng học tập
HS nhận xét và liên hj bản thân đã sử dụng đúng cách chưa đông thời bày tỏ thái độ với những việc làm sai
- HS trả lời: Câu chuyện về giấy kẻ. Có Hiền và Minh. ( HS nói theo ý thích của mình: Học theo Hiền biết giữ sách vở, biết tiết kiệm giấy dể bảo vệ môi trường .
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc