Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện

* Phần ôn tập ( 2 tiết)

A. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Củng cố được các vần uân, uyên, uyt, oăt, uât, uyêt, oanh, uynh, uych, oăng, oam, oap.

- Sử dụng được các vần đã học để ghép tiếng mới.

- Đánh vần thầm các tiếng mang vần đã học trong tuần và đọc trơn được bài đọc.

- Viết đúng cụm từ ứng dụng

- Thực hiện đúng các bài tập chính tả

Năng lực chung:

- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua các hoạt động nhóm

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động tìm hiểu bài và thực hành

Phẩm chất:

- Yêu thiên nhiên, rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 8 trang chienthang2kz 13/08/2022 8540
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI
Bài 5: Ôn tập và kể chuyện
* Phần ôn tập ( 2 tiết)
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Củng cố được các vần uân, uyên, uyt, oăt, uât, uyêt, oanh, uynh, uych, oăng, oam, oap.
- Sử dụng được các vần đã học để ghép tiếng mới. 
- Đánh vần thầm các tiếng mang vần đã học trong tuần và đọc trơn được bài đọc.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả
Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua các hoạt động nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động tìm hiểu bài và thực hành 
Phẩm chất: 
- Yêu thiên nhiên, rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách GV, tập viết. 
- Một số tranh, ảnh, thẻ từ, bảng phụ.
Học sinh: 
- SGK, VTV, bút, gôm
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Tổ chức bằng một trò chơi: chuyền thẻ đọc vần (HS vừa hát vừa chuyền thẻ trong nhóm 4 thẻ chứa một vần)->Sau một lượt sẽ đổi thẻ chứa vần khác và tiếp tục chơi. 
-GV nhận xét, tuyên dương
HS chuyền thẻ đọc vần. 
Thẻ vần: oăng, uynh, uych, uât
HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Ôn tập các vần được học trong tuần. (10 phút)
* Mục tiêu: Ôn tập lại các vần vừa học trong tuần. 
* Phương pháp: Quan sát, tổ chức trò chơi
* Thiết bị: tranh, thẻ từ, bảng cài. 
* Hình thức tổ chức, các kĩ thuật: 
- HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập. 
- HS quan sát tranh, trao đổi và nhắc lại các vần đã được học trong tuần
- HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: uân, uyên, uyt, oăt, uât, uyêt, oanh, uynh, uych, oăng, oam, oap. 
- HS nói câu có từ ngữ, có tiếng chứa vần vừa học trong tuần (GV có thể tổ chức nói trong nhóm nhỏ).
3. Hoạt động 3: Luyện tập đánh vần – đọc trơn – tìm hiểu nội dung bài đọc: 
* Mục tiêu: HS đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung của bài đọc.
* Phương pháp: trực quan, thực hành, thảo luận nhóm
* Hình thức tổ chức, các kĩ thuật: 
3.1 Luyện tập đánh vần: (10 phút)
- GV đọc bài Đêm hội chào xuân.
-GV yêu cầu HS tìm các tiếng có vần đã được học trong tuần. 
- GV cho HS đọc lại các tiếng đã tìm được
3.2 Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc: (10 phút)
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS luyện đọc 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về nội dung bài đọc theo câu hỏi:
+ Kể tên các con vật theo thư tự được nhắc đến trong bài thơ?
+ Em thích con vật, cảnh nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của HS. 
*Dặn dò – chuyển tiết (2 phút)
Tiết 2
4. Hoạt động 4: Tập viết và chính tả 
* Mục tiêu: HS viết được câu ứng dụng, tập chép được một số dòng thơ trong văn bản vừa học.
* Phương pháp: Quan sát, thực hành
* Thiết bị dạy học: Bảng phụ, vở tập viết, vở BT
* Hình thức tổ chức:
a. Tập viết cụm từ ứng dụng ( 5 phút)
- HS đánh vần các từ có trong câu ứng dụng “ngày tuyệt vời” 
- HS tìm tiếng có chứa vần đã học trong tuần 
- HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong từ, câu ( GV nhắc HS chú ý quan sát các điểm đặt bút, điểm kết thúc, việc viết nối các chữ cái trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong từ)
b. Nhìn viết ( 8 phút)
- GV yêu cầu HS đọc trơn câu, dòng thơ và các tiếng chứa vần vừa học ( 2 dòng thơ cuối)
- Cho HS nhìn viết 2 dòng thơ cuối vào vở tập viết.
- GV nhận xét 1 vài bài viết.
c Bài tập chính tả ( 5 phút)
-HS tìm hiểu yêu cầu của BT; làm các BT chính tả ở vở BT
-HS kiểm tra BTCT, tự đánh giá ( theo hướng dẫn của GV), chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài làm của mình.
5. Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng ( 10 phút)
* Mục tiêu: HS nói được câu về chủ đề Ngày tuyệt vời
* Phương pháp: Quan sát, thực hành
* Thiết bị dạy học: Tranh vẽ trong sách Tiếng Việt
* Hình thức tổ chức: HS hoạt động nhóm 4
-GV hướng dẫn cách hoạt động nhóm
-HS nói với nhau về chủ đề “Ngày tuyệt vời” theo nhiều hình thức: hát, đọc thơ, đồng dao
6. Hoạt động 6: Củng cố- Dặn dò ( 2 phút)
- HS nhận diện lại tiếng/ từ chứa vần vừa được ôn tập bằng hình thức trò chơi “Ong xây tổ” 
- Hướng dẫn HS đọc viết thêm ở nhà. 
- HS quan sát tranh 
- HS tìm
- HS nói câu
- HS lắng nghe
- HS đọc và tìm.
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc thành tiếng bài Đêm hội chòa xuân. 
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- HS trả lời
- HS đánh vần
- tuyệt
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc
- HS viết
HS kiểm tra bài viết, tự đánh giá (theo hướng dẫn của GV), sửa lỗi nếu có. 
- HS thực hiện
- HS tự nhận xét, đánh giá
- HS trình bày, nhận xét nhóm bạn
- HS thực hiện
* Kể chuyện Vượt qua nổi sợ ( 1 tiết)
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.
Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
Sử dụng ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn chuyện khi kể
Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
Bồi dưỡng phẩm chất dung cảm, tự tin vượt lên chính mình và phẩm chất nhân ái: biết động viên khuyến khích người khác.
II/ Phương tiện dạy học:
SHS, SGV
Tranh minh họa truyện phóng to, nội dung truyện
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Hoa ngọc lan và hỏi HS thích nhân vật nào trong câu chuyện.
2/ Hoạt động 2: Luyện tập nghe và nói
- Qua hoạt động này, HS phán đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa
+ HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để phán đoán nội dung câu chuyện
VD: Trong các bức tranh có những nhân vật nào? Câu chuyện diễn ra ở đâu? Vì sao lúc đầu bạn nhỏ nép vào người cha? Cuối cùng bạn ấy có leo lên được không? Vì sao?
3/ Hoạt động 3: Luyện tập nghe kể và kể chuyện
+ GV kể 2 lần
- Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS.
- GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình
Lần 2: GV kể kết hợp tranh.
- GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn
+ HS kể: Thảo luận nhóm 4:
- Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể.
- Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.
Cho HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét
- Tìm hiểu nội dung và liên hệ
- GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Sau khi leo lên được đỉnh núi Liên cảm thấy thế nào? Em có nổi sợ nào không? Em đã thử vượt qua nổi sợ đó chưa?
- GV nhận xét
4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.
- Đọc và kể thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau ( những bông hoa nhỏ)
- HS kể và trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán nội dung câu chuyện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nghe GV kể lần 2 và quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm và kể chuyện
- HS đại diện trình bày
- HS nhận xét
- HS lắng nghe câu hỏi và thảo luận nhóm đôi để trả lời.
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx