Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài 1: ap, ăp, âp

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài 1: ap, ăp, âp

I. MỤC TIÊU

1. Phẩm chất: Có trách nhiệm khi tham gia hoạt động nhóm.

 2. Năng lực: Năng lực ngôn ngữ

- Nhận diện được các âm trong vần ap-ăp-âp.

- Nhận diện được vần ap-ăp-âp trong các tiếng/từ.

- Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng có các vần ap-ăp-âp.

- ĩ năng nói – nghe tích cực.

3. Tích hợp: Tích hợp Giáo dục công dân: Trong một tập thể, các thành viên cần chấp hành nội quy của tập thể, là 1 HS, các em cần chấp hành nội quy trường, lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:

 - SGK

- Hình ảnh, tranh vẽ , thẻ từ cho HS nhận diện các tiếng/từ có vần vừa học.

 2.Học sinh:

- Bảng con, SGK, vở viết, dụng cụ học tập.

 

docx 6 trang chienthang2kz 13/08/2022 9873
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài 1: ap, ăp, âp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 14 : LỚP EM 
Bài 1: ap – ăp - âp 
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất: Có trách nhiệm khi tham gia hoạt động nhóm.
 2. Năng lực: Năng lực ngôn ngữ
- Nhận diện được các âm trong vần ap-ăp-âp.
- Nhận diện được vần ap-ăp-âp trong các tiếng/từ. 
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng có các vần ap-ăp-âp.
- ĩ năng nói – nghe tích cực.
3. Tích hợp: Tích hợp Giáo dục công dân: Trong một tập thể, các thành viên cần chấp hành nội quy của tập thể, là 1 HS, các em cần chấp hành nội quy trường, lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: 
 - SGK
- Hình ảnh, tranh vẽ , thẻ từ cho HS nhận diện các tiếng/từ có vần vừa học.
 2.Học sinh:
- Bảng con, SGK, vở viết, dụng cụ học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: (3p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học
Phương pháp: Trò chơi
TBDH: Nhạc, thẻ từ
Hình thức tổ chức: Trò chơi Trúc xanh.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trúc xanh” 
- GV nhận xét.
- HS lật ô số để đoán hình nền
Để lật được ô số, HS phải đọc được từ (Các từ chứa vần có âm m cuối: thềm nhà, que kem, con tôm, nồi cơm, ) dưới ô số đó.
Đoán hình nền.
2. Khởi động:
- Mục tiêu: - Nhận diện được vần uc-ưc trong các tiếng/từ. 
- Nói thành thạo, nghe tích cực.
GV hỏi Tranh vẽ gì?
Các bạn đang ở đâu? 
GV: Lớp là nơi các em đến hằng ngày để được học tập, vui chơi. Chủ đề hôm nay học là Lớp em.
Trong tranh, các bạn đang làm gì? Bạn vẽ những gì? 
- GV nhận xét, chốt ý giới thiệu tên bài
- HS quan sát hình nền.
- HS trả lời: Lớp học
- HS trả lời: cặp táp, cá mập, tháp
- HS lắng nghe.
3. Nhận diện vần, tiếng chứa vần mới:
- Mục tiêu: - Nhận diện được các âm trong vần ap-ăp-âp
- Nhận diện được vần ap-ăp-âp trong các tiếng/từ. 
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng có các vần ap-ăp-âp
- Nói thành thạo, nghe tích cực.
3.1 Nhận diện vần mới
 a) Vần uc:
- GV cho HS quan sát vần ap và yêu cầu HS phân tích vần ap 
- Cho HS đánh vần vần ap: ( a-p-ap/ap
 b) Vần ăp, âp: tiến hành tương tự các bước như vần ap
 c) So sánh vần ap, ăp và âp
- Yêu cầu HS so sánh vần ap-ăp-âp
- GV yêu cầu HS đánh vần vần ap-ăp-âp
3.2.Hoạt động : Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
GV giới thiệu mô hình tiếng sạp. Yêu cầu HS quan sát , nhận diện và đánh vần
 s
ap
 sạp
- Gọi HS phân tích tiếng: 
- Gọi HS đánh vần tiếng sạp 
-GV cho HS đánh vần thêm tiếng khác theo mô hình có vần kết thúc bằng “p” (VD: cặp, táp, mập, tháp)
- HS phân tích: âm a đứng trước, âm p đứng sau
- CN- nhóm- cả lớp đồng thanh
- HS trả lời:
+ Giống nhau: đều có âm p đứng cuối
+ Khác nhau ở âm đầu:vần ap thì có âm đầu là âm a, vần ăp thì có âm ă đứng đầu, vần âp có âm â đứng đầu.
-HS đánh vần 
- sạp (âm s, vần ap, thanh nặng )
- s-ap-sap- nặng- sạp
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn tiếng khóa
- Mục tiêu: Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa, hiểu nghĩa từ khóa.
4.1. Từ khóa “múa sạp”
-GV giới thiệu tranh, HS phát hiện ra từ khóa “múa sạp”, vần ap trong tiếng khóa “sạp” của từ “múa sạp”
-HS đánh vần tiếng khóa “sạp” 
- YCHS đọc trơn từ khóa múa sạp.
4.2. Từ khóa “lắp ráp”, “ tập thể dục”
- Tiếng lắp và từ lắp ráp, tiếng tập và từ tập thể dục : Tiến hành tương tự 
-HS đọc lại các từ, cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi.
-HS đánh vần
- HS đọc.
- HS đọc.
5. Tập viết: 
- Mục tiêu: HS viết đúng đẹp vần ap, ăp, âp,múa sạp, lắp ráp, tập thể dục
5.1. Viết bảng con
a) Hướng dẫn viết vào bảng con vần ap, từ múa sạp.
-HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ap ( gồm chữ a đứng trước và chữ p đứng sau). HS nhận diện độ cao khoảng cách giữa các con chữ.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con- GV quan sát giúp đỡ HS.
-HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có
-Viết từ “múa sạp”:
-HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của từ “múa sạp”
-Yêu cầu HS viết từ “múa sạp”vào bảng con- GV quan sát giúp đỡ HS.
-HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
Hướng dẫn HS viết vần ăp, âp, từ lắp ráp, tập thể dục (tương tự)
5.2. Viết vào vở tập viết
-Cho HS viết vào vở tập viết
-Cho HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
-HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với bài của mình
-GV quan sát giúp đỡ HS
-Thu vở NX bài viết của HS
-HS đọc lại nội dung bài học tiết 1 trong SGK (cá nhân, đồng thanh)
-HS quan sát
- HS thực hiện.
-HS nhận xét
-HS quan sát
- HS thực hiện.
-HS nhận xét
- HS viết vào vở:
- HS trao đổi chéo vở cho nhau, nhận xét, HS sửa lỗi sai nếu có.
6. Luyện tập đánh vần- đọc trơn
6.1. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng
-GV cho HS quan sát tranh, rút ra từ 
-Gọi HS phân tích từ, tìm tiếng chứa vần vừa học
-Yêu cầu HS đánh vần tiếng mới, đọc trơn từ mở rộng chứa vần ap, ăp, âp (giấy nháp, ngăn nắp, cao thấp)
6.2. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng
- GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học, tiếng có âm, vần khó có trong bài đọc, HS đánh vần thầm.
- Cho HS đọc thành tiếng bài đọc
-Giúp HS tìm hiểu nội dung của đoạn văn theo các câu hỏi gợi ý:
+ Cô giáo nhắc các bạn điều gì?
+ Vâng lời cô, các bạn đã làm gì?
+ Cô còn dặn các bạn điều gì nữa?
-GV giáo dục HS: Gọn gàng, ngăn nắp là 1 đức tính tốt, chúng ta cần học tập.
Cụ thể: sách vở, ĐDHT cần xếp ngay ngắn, hộc bàn cần gọn gàng.
-HS quan sát tranh và trả lời
-HS trả lời
-HS đánh vần
-HS giải thích nghĩa của các từ mở rộng và nói được câu với một, hai từ mở rộng
-HS tìm thêm các từ có chứa vần ap, ăp, âp và đặt câu
-HS lắng nghe
-HS tìm tiếng
-HS đọc (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
-Trả lời các câu hỏi
-HS lắng nghe.
7. Hoạt động mở rộng
-Gọi HS đọc câu lệnh 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Đọc nội dung các nội quy có trong tranh. Hãy nêu vài nội quy trong lớp mình.
- Hỏi: Là HS, chúng ta phải có thái độ thế nào với nội quy trường lớp? 
-Giáo dục HS: Việc chấp hành nghiêm túc nội quy trường lớp thể hiện mình là một học sinh ngoan. Không chỉ ở trường, ở nhà các em cũng phải vâng theo các điều do ba mẹ yêu cầu.
-HS đọc “Nói về nội quy”
-HS thảo luận nhóm
-HS trình bày trước lớp
-HS trả lời: tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành
-HS lắng nghe.
8. Củng cố -dặn dò:
Trò chơi :Thi đua tìm tiếng ngoài bài
GV nhận xét, tuyên dương, dặn dò HS ôn bài ở nhà
-HS tham gia trò chơi. 
-HS nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx