Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 13: Thăm quê - Bài: Ôn tập và kể chuyện

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 13: Thăm quê - Bài: Ôn tập và kể chuyện

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố được các vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.

- Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.

- Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.

- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.

- Viết đúng cụm từ ứng dụng.

- Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học.

- Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên chuyện và tranh.

- Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bản thân.

- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể.

- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.

 

doc 8 trang chienthang2kz 13/08/2022 4901
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 13: Thăm quê - Bài: Ôn tập và kể chuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 13: THĂM QUÊ
Bài: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN 
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố được các vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.
- Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
- Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng.
- Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học.
- Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên chuyện và tranh. 
- Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bản thân.
- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể.
- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ.
- Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ÔN TẬP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Ổn định lớp
- HS tham gia trò chơi “Tôi bảo”
Ổn định lớp
- HS đọc, viết các tiếng chứa vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.
- Yêu cầu vài HS nói câu có tiếng chứa vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.
- GV NX 
- HS tham gia trò chơi.
- HS viết vào bảng con.
- Một vài HS nói câu chứa vần vừa học.
- HS nhận xét bạn
Ôn tập các vần được học trong tuần
- GV giới thiệu bài ôn tập
- Tổ chức cho HS đọc các vần đã học trong tuần: GV tổ chức dưới dạng trò chơi khoanh tròn các chữ trong một bảng chữ theo kiểu giải ô chữ đã được chuẩn bị trước.
- GV hỏi HS: Tìm điểm giống nhau giữa các vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.
- Cho HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần am, ăm, âm; em, êm; om, ôm, ơm; im, um.
- Yêu cầu HS nói câu có từ vừa tìm.
- GV nhận xét, sửa sai 
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi
- Giống nhau đều có âm m đứng sau.
- HS tìm từ.
- HS nói câu có từ vừa tìm.
- HS nhận xét bạn.
Luyện tập đánh vần, đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
- HS nghe GV đọc bài, dùng ngón trỏ chỉ vào các tiếng có vần được học trong tuần 
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn các tiếng trên
-Yêu cầu 3,4 HS đọc thành tiếng văn bản.
- HS tìm hiểu về bài đọc (Gợi ý:”Bạn nhỏ về quê thăm ai?,”Ở quê, bạn nhỏ làm gì?”,”Bạn nhỏ ngửi thấy mùi thơm gì?”,”Em có thích về quê không? Vì sao?”, “ Kể với bạn một vài điều em biết về quê em”.
- GV NX ,chốt ý 
- thăm, em, sum, sim, đầm, vòm, thơm, cốm, lam, êm đềm, xóm.
- HS đánh vần- đọc trơn
- HS đọc thành tiếng
- Bạn nhỏ về quê thăm ông bà, cô bác.
- Ở quê, bạn nhỏ đi hái sim, câu cá.
- Bạn nhỏ ngửi thấy mùi cốm. 
Củng cố, dặn dò
- GV cho nhận diện lại tiếng/từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình vần được học.
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc lại bài
TIẾT 2
 1. Ổn định
- HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động giải trí có liên quan với chủ đề. 
- HS tham gia trò chơi
 2. Tập viết và chính tả
2.1 Tập viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn cụm từ ứng dụng về thăm quê
- Hỏi: tìm từ có chứa vần đã học trong tuần?
- GV hướng dẫn HS viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ. 
- GV NX
2.2 Bài tập chính tả
- HS thực hiện bài tập chính tả vào vở bài tập( dựa trên cơ sở bài đọc và tên chủ đề GV tự soạn bài tập cho HS. Bài tập chính tả quy tắc hay chính tả phương ngữ tùy thuộc vào lỗi chính tả thường gặp/ những trường hợp chính tả mà giáo viên muốn luyện tập cho HS lớp mình).
- GV hướng dẫn HS kiểm tra bài làm tự đánh giá 
- GV NX sửa lỗi 
- HS đọc
- HS tìm từ ( thăm)
- HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong từ.
- HS viết cụm từ ứng dụng vào vở.
- HS nhận xét bạn
- HS thực hiện bài tập chính tả vào VBT
- HS tự đánh giá và chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài làm của mình.
 3. Hoạt động mở rộng
- Hướng dẫn HS luyện nói về chủ đề thăm quê ( GV chủ động thiết kế nội dung này nhằm giúp HS mở rộng vốn từ và phát triển lời nói về chủ đề, ví dụ: Những cảnh quê đẹp, khung cảnh ở quê khác thành phố như thế nào, những gì HS thích về quê/ vùng quê chơi/ du lịch )
- GV cho HS đọc bài thơ, hát các bài hát có chứa vần được ôn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS luyện nói theo chủ đề thăm quê
- HS đọc thơ, hát có chứa vần vừa ôn
Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhận diện lại tiếng, từ chứa vần vừa ôn tập.
- Nhắc lại mô hình vần được học.
- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, đọc mở rộng (lưu ý hướng dẫn cách tìm bài có liên quan chủ đề cùa tuần)
- HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài Kể chuyện Lần đầu đi qua cầu khỉ)
- HS đọc lại bài
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định lớp KTBC
- GV tổ chức cho HS Chơi trò chơi (Trốn tìm)
- HS nhắc lại nội dung chuyện kể tuần trước (Sự tích đèn Trung thu: tên nhân vật? em thích nhân vật nào? chi tiết nào? vì sao?)
Luyện tập nghe và nói
- HS nghe GV giới thiệu lại kiểu bài Xem – kể .
- GV giới thiệu tên truyện: Lần đầu đi qua cầu khỉ - ghi tựa
- Dựa vào tranh minh họa, tên chuyện: HS phán đoán và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện
GV nêu câu hỏi gợi ý:
 + Bạn trai trong câu chuyện tên gì? 
 + Bạn Nam đang ở đâu? (ở quê)
 + Bạn Nam đi đâu, bạn phải làm gì? 
 + Chuyện gì xảy ra với bạn? 
Luyện tập xem tranh và kể chuyện
 HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. (GV sử dụng thêm các câu hỏi)
+ Về quê, Nam được rủ đi đâu? 
+ Nam có muốn đi không? Vì sao em biết?
+ Để ra ruộng, Nam phải đi qua cái gì? 
+ Tại sao anh phải hối Nam “nhanh lên”? 
+ Nam cảm thấy thế nào khi đi trên cầu khỉ? 
+ Vì sao mọi người đều vui cười thích thú? 
- Hướng dẫn HS trao đổi với bạn về nội dung của từng tranh (GV giúp HS phát triển ý tưởng bằng các kỹ thuật mở rộng ý thêm từ ngữ)
- Cho HS kể từng đoạn của câu chuyện (theo cảm xúc của mình) với bạn trong nhóm – trước lớp. 
- GV cho HS nhận xét về các nhân vật, nội dung câu chuyện.
* Gv chú ý hướng Hs vào tranh 4, 2 chị gái trong tranh cười Nam khi Nam bị té là không tốt. Anh trai giúp đỡ Nam là hành động tốt.
Củng cố - dặn dò: (5’)
- Nhắc lại tên truyện, nhân vật em thích, lý do. GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS đọc nghe kể thêm truyện ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS chơi
- HS kể lại nội dung câu chuyện.Nói được chi tiết, nhân vật yêu thích và nêu được lí do vì sao.
- HS lắng nghe nhận biết kiểu bài Kể chuyện ( xem- kể).
- HS đọc tên chuyện.
- Nam
- ở quê
- câu cua, qua cầu khỉ
- bị té
- câu cua
- Nam rất thích. Vì mặt Nam vui./ Vì có thể Nam chưa đi câu cua bao giờ
- cầu khỉ
- Nam đi chậm phía sau/ Nam chưa dám lên cầu.
- sợ hãi/lo lắng/ hoang mang/ hoảng sợ/run/ 
- Vì Nam trượt chân té/ Vì Nam vồ ếch/ Vì Nam run sợ khi qua cầu khỉ/...
- HS trao đổi với bạn
- HS kể
- HS nhận xét đánh giá về các nhân vật, về nội dung câu chuyện. Liên hệ bản thân.
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc