Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 7: Thể thao
Bài 1: ao eo
I. MỤC TIÊU :
1.Năng lực:
Năng lực chung
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thể thao (nhảy cao, kéo co,
đi đều, đấu cờ, .).
Năng lực đặc thù:
- Viết được các vần ao, eo và các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo.
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung
bài học.
2.Phẩm chất:
Rèn luyện tính chăm chỉ và yêu nước
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 7: Thể thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO Bài 1: ao eo I. MỤC TIÊU : 1.Năng lực: Năng lực chung - Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thể thao (nhảy cao, kéo co, đi đều, đấu cờ, ...). Năng lực đặc thù: - Viết được các vần ao, eo và các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo. - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. 2.Phẩm chất: Rèn luyện tính chăm chỉ và yêu nước II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: *GV: SGV. - Thẻ từ các vần ao, eo. - Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (chào, chèo, sào, kéo co...). bài hát Con cào cào (Khánh Vinh) hoặc – Tranh chủ đề . *HS : SHS, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Hát: Tập thể dục buổi sáng - Trò chơi chuyền điện. HS đọc từ, câu: quả dừa; chị Kha tỉa lá;Mẹ mua khế, mía, dừa;sữa chua; chia quà. 2. Khởi động GV giới thiệu chủ đề Thể Thao yêu cầu HS quan sát tranh ? Các bạn trong tranh đang làm gì? Thái độ của các bạn như thế nào? - Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ao, eo về những hoạt động thể thao có trong hình? - Quan sát cá nhân. Trao đổi nhóm đôi. - GV nhận xét. Rút ra một số tiếng có vần ao, eo mà hs nêu. - YC tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ao, eo -GV nhận xét. GV giới thiệu vần ao, eo. 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới Vần ao - YC HS phân tích ao - YC HS đánh vần ao b. Vần eo - YC HS phân tích eo - YC HS đánh vần eo - YC hs tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần eo, ao 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. -YC HS tìm vần mới trong từ chào - phân tích chào. - HS đánh vần chào. - HS đọc trơn chào - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa chào. -YC HS tìm vần mới trong từ chèo phân tích chèo. HS đánh vần chèo. - HS đọc trơn chèo - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa chèo. - YC hs đọc lại toàn bảng. NGhỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Hướng dẫn viết bảng con * Viết vần ao, chào. - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ao, chào. - YC HS viết ao, chào. - GV nhận xét * Viết vần eo, chèo - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần eo, chèo - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở - HS viết ao, chào, eo, chèo vào VTV. - YC HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. -YC HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. -Yêu cầu Hs đánh vần, các tiếng, từ có vần ao, eo. - GV nhận xét -Yêu cầu Hs đọc trơn . - GV nhận xét - YC HS thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ gần gũi, bàn bạc, ân cần, gắn bó). - GV nhận xét chốt. - Sào cây dài, thẳng bằng tre, nứa, v.v. thường dùng để chống thuyền, để phơi quần áo hay nhảy sào v.v. Cà kheo là dụng cụ làm bằng một cặp cây dài có chỗ đặt chân đứng lên cho cao, thường dùng để đi trên chỗ lầy lội, chông gai. YC đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Yêu cầu báo cáo. Gv nhận xét. * Thi đọc từ ứng dụng - GV nhận xét. 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. GV đọc mẫu - Y/C HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học trong bài . * Đọc từ . -Y/C HS đánh vần một số từ khó. - Gv nhận xét tuyên dương. * Đọc câu và toàn bài. - Y/C hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - YC HS đọc toàn bài cho nhau nghe. -GV theo dõi sửa sai nếu có.Nhận xét tuyên dương. * HS tìm hiểu nội dung bài - Những ai thi kéo co? - Ai reo hò cổ vũ? - GV nhận xét chốt và tuyên dương. 6. Hoạt động mở rộng -YC HS quan sát tranh (“Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?”, “Đọc từ trong bóng nói.” - HS hát tốp ca hoặc đồng ca kết hợp vận động bài hát Con cào cào hoặc bài hát Tập thể dục buổi sáng. - GV khen. 7. Củng cố, dặn dò - YC HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ao, eo - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài au êu). - HS hát - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh sau đó thảo luận nhóm. - Hs chia sẻ, nhận xét. - HS trả lời. HS nhận xét bạn. - HS: Vần ao gồm âm a đứng trước, âm o đứng sau. - HS nhận xét bạn - Cá nhân, đồng thanh. -HS: Vần eo gồm âm e đứng trước, âm o đứng sau.- HS nhận xét bạn - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh : giống nhau có âm o, khác nhau vần eo có âm e, vần ao có âm a. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS hát Con cào cào - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ai và từ lái xe - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần oi và từ cái còi - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi. - HS báo cáo. - HS thực hiện - HS đánh vần cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện. - HS giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, - HS báo cáo - HS thi đọc. - HS lắng nghe. - HS thực thiện ( kéo, reo ) -HS đánh vần đọc cá nhân , ĐT. -HS nhận xét bạn. - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. -HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm 2. -5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - HS TL. HS nhận xét bạn. - HS quan sát tranh. HS nêu được : cùng bạn hát bài hát thiếu nhi về thể thao. - HS hát. HS đọc bài ở bảng (CN+ĐT) -Nhận xét -Theo dõi, ghi nhớ Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO Bài 2: au êu Mục tiêu: 1.Năng lực: Năng lực chung: - Biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần au, êu (đi tàu, đi đều, cây cau,...). - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần au, êu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó. Năng lực đạc thù: - Viết được các vần au, êu và các tiếng, từ ngữ có các vần au, êu. - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. 2.Phẩm chất: Giáo dục tính chăm chỉ và yêu nước PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC * GV: SGV. - Thẻ từ các vần ao, eo. - Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (lau, lều, đau, cao kều...). - Tranh chủ đề . * HS: SHS, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp chơi trò chơi hoặc hát. - YC HS đọc bài SGK - GV nhận xét Khởi động - Y /C SHS mở sách , trang 110 quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh - GV giới thiệu tên chủ đề, quan sát chữ ghi tên chủ đề; HS có thể tìm đọc âm chữ đã học có trong tên chủ đề. - HS nêu các tiếng có vần au , êu đã tìm được . - HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được. - GV giới thiệu bài: au, êu 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a.Dạy vần au GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích vần au. - HS đánh vần vần au: a-u- au. : b. Vần êu ( tương tự vần au) - Yêu cầu HS so sánh vần au, êu. c. Tìm điểm giống nhau giữa vần au, êu -HS nêu điểm giống nhau giữa vần au, êu 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. -YC HS tìm vần mới trong từ bà cháu - phân tích cháu. - HS đánh vần cháu. - HS đọc trơn bà cháu - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa bà cháu. -YC HS tìm vần mới trong từ đều phân tích đều HS đánh vần đều - HS đọc trơn đều - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa đi đều - YC hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Viết vào bảng con: * Viết vần au, bà cháu. - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần au, bà cháu. - YC HS viết au, bà cháu - GV nhận xét * Viết vần êu, đi đều - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần êu, đi đều - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở - HS viết au, bà cháu, êu đi đều vào VTV. - YC HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. -YC HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. -Yêu cầu Hs đánh vần, các tiếng, từ có vần iu, ưu. - GV nhận xét -Yêu cầu Hs đọc trơn . - GV nhận xét - YC HS thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ níu, địu bé, sơ cứu, xe cứu hộ). Sơ cứu là việc hỗ trợ cho một người bất kỳ đang bị bệnh hoặc bị thương bất ngờ. Địu bé :đồ dùng may bằng vải, có dây đeo dùng để mang trẻ ở trên lưng hoặc trước bụng. - GV nhận xét chốt. YC đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Yêu cầu báo cáo. Gv nhận xét. * Thi đọc từ ứng dụng - GV nhận xét. 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. GV đọc mẫu - Y/C HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học trong bài . * Đọc từ . -Y/C HS đánh vần một số từ khó. - Gv nhận xét tuyên dương. * Đọc câu và toàn bài. - Y/C hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - YC HS đọc toàn bài cho nhau nghe. -GV theo dõi sửa sai nếu có.Nhận xét tuyên dương. * HS tìm hiểu nội dung bài ? Ba cho bé quà gì? ? Mẹ cho bé quà gì? - GV nhận xét chốt và tuyên dương. 6.Hoạt động mở rộng - HS đọc câu lệnh: Mua gì? -YC HS quan sát tranh “Tranh vẽ gì? - Cùng bạn đóng vai mua bán , hỏi đáp về các vật có trong tranh theo nhóm đôi. ( Tên gọi, màu sắc, công đụng, mua hay không mua, vì sao?) - GV khen. 7. Củng cố, dặn dò. - YC HS đọc lại toàn bài - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học iu, ưu -Chuẩn bị bài học tiết sau:thực hành 9 - Nhận xét` tiết học. - HS thực hiện. - HS đọc. HS quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh -HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài ( au, êu ). - HS phát hiện ra các tiếng có vần au, êu ( tàu, cau, sau,; đều, khêu) - HS trả lời (các tiếng đều có kết thúc vần bằng âm u) -HS quan sát -1 HS phân tích: (âm a đứng trước, âm u đứng sau) -HS đánh vần CN, ĐT - HS so sánh vần au,êu Cả 2 vần đều có (âm u đứng cuối vần ). Khác nhau: vần au có âm a, vần êu có âm ê. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS hát - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS thực hiện. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi. - HS báo cáo. - HS thực hiện - HS đánh vần cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện. - HS giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, - HS báo cáo - HS thi đọc. - HS lắng nghe. - HS thực thiện ( xíu ) -HS đánh vần đọc cá nhân , ĐT. -HS nhận xét bạn. - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. -HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm 2. -5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - HS TL. HS nhận xét bạn. - HS đọc - HS quan sát tranh. - HS trả lời. - HS cùng bạn đóng vai mua bán, hỏi dáp về vật có trong tranh. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. HS đọc bài ở bảng (CN+ĐT) -Nhận xét -Theo dõi, ghi nhớ Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO Bài 3 : â âu Mục tiêu: - Quan sát tranh khởi động, biệt trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần âu (cầu trượt, cái câu, đi câu, đá cầu, đấu vật. - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vấn âu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được âm â, vần âu và tiếng, từ ngữ có vần âu (đá cầu). - Đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiệu nghĩa của các từ đó; đọc được đoan ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. Phương tiện dạy học: * GV: SGV. - Thẻ từ â, âu. - Một số tranh ảnh minh hoạ. – Tranh chủ đề . * HS: SHS, VBT Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp chơi trò chơi hoặc hát. - YC HS đọc bài SGK - GV nhận xét - YC HS viết bảng con: bà cháu, cao kều - GV nhận xét 2. Khởi động - Y /C SHS mở sách , trang 74 quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh - GV giới thiệu tên chủ đề, quan sát chữ ghi tên chủ đề; HS có thể tìm đọc âm chữ đã học có trong tên chủ đề. - YC HS nêu các tiếng có â, âu đã tìm được . - ? Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là gì? - Giới thiệu bài: â- âu 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a.Dạy âm â vần âu - GV đưa âm a. Sau đó viết thêm dấu mũ â. Giới thiệu âm â - Hướng dẫn HS đọc â GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích vần âu - HD HS đánh vần vần âu. - GV nhận xét. 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng ‘’u’’. - YC HS phần tích tiếng – cầu - GV nhận xét - HS đánh vần tiếng cầu theo mô hình c-âu- câu-huyền cầu - HS đánh vần thêm tiếng khác( đấu , câu) - HS đọc trơn cầu - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa đá cầu - Giải nghĩa Đấu thủ: Người tham gia thi đấu - YC hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Hướng dẫn viết bảng con - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp âm â, - YC HS viết â - GV nhận xét - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần âu, đá cầu - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở - HS viết â, âu, đá cầu vào VTV. - YC HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. -YC HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. -Yêu cầu Hs đánh vần, các tiếng, từ có vần âu. - GV nhận xét -Yêu cầu Hs đọc trơn . - GV nhận xét - YC HS thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ đấu thủ, thi đá cầu, đấu cờ). ( Đấu thủ: Người tham gia thi đấu) - GV nhận xét chốt. YC đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Yêu cầu báo cáo. Gv nhận xét. * Thi đọc từ ứng dụng - GV nhận xét. 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. GV đọc mẫu - Y/C HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học trong bài . * Đọc từ . -Y/C HS đánh vần một số từ khó. - Gv nhận xét tuyên dương. * Đọc câu và toàn bài. - Y/C hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - YC HS đọc toàn bài cho nhau nghe. -GV theo dõi sửa sai nếu có.Nhận xét tuyên dương. * HS tìm hiểu nội dung bài ? Mẹ mua những gì cho Hào? - Bố và Hào làm gì? - GV nhận xét? 6. Hoạt động mở rộng - YC HS đọc câu lệnh Chào. - YC HS quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh. -GV có thể hướng dẫn HS: “Chào những ai?”, “Chào khi nào?”, “Chào như thế nào?” (tư thế, khoảng cách, ánh mắt, gương mặt, cử chỉ, điệu bộ),... theo tinh thần của việc hướng dẫn HS thực hiện nghi thức lời nói: chào hỏi). - YC HS thực hành chào (nhóm, trước lớp; GV có thể gợi ý HS đóng vai). - KHi nào ta cần chào hỏi? - GV nhận xét. 7.Củng cố, dặn dò - YC HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học âu - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài iu, ưu) - HS tham gia - 3 HS đọc - HS viết bảng. HS quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh -HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài ( an ăn ân ). - HS phát hiện ra các tiếng có vần âu: cầu, câu, đấu... - HS nêu: Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là u. - HS đọc a - HS đọc cá nhân, ĐT - HS quan sát -1 HS phân tích - (âm â đứng trước, âm u đứng sau). -HS đánh vần CN, ĐT - HS phân tích. - Cá nhân, ĐT - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe - CN , ĐT - HS hát - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS thực hiện. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi. - HS báo cáo - HS thực hiện - HS đánh vần cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện. - HS giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, - HS báo cáo - HS thi đọc.- HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS thực thiện -HS đánh vần đọc cá nhân , ĐT. -HS nhận xét bạn. - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. -HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm 2. -5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - HS TL. HS nhận xét bạn. - HS đọc - HS xác định yêu cầu của HĐMR: thực hành chào hỏi. - HS thực hành chào (nhóm, trước lớp) - HS nêu chào khi về nhà, khi tham gia các hoạt động, khi gặp người khác. - HS nhận xét. HS đọc bài ở bảng (CN+ĐT) -Nhận xét -Theo dõi, ghi nhớ Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO BÀI 4: IU ƯU I.MỤC TIÊU - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa vần iu, ưu (địu con, bé xíu, con cừu, quả lựu). - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iu, ưu. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “u”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được vần iu, ưu và tiếng, từ ngữ có vần iu, ưu. - Đánh vần các tiếng, từ mở rộng và hiệu nghĩa của các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC *GV: SGV. - Thẻ từ các vần ao, eo. - Một số tranh ảnh minh hoạ . Tranh chủ đề . *HS: SHS, VTV, III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp chơi trò chơi hoặc hát. - YC HS đọc bài SGK - GV nhận xét - YC cặp hs lên thực hiện chào hỏi - YC HS viết bảng con: đá cầu, đấu thủ - GV nhận xét 2. Khởi động - Y /C SHS mở sách , trang 76 quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh - GV giới thiệu tên chủ đề, quan sát chữ ghi tên chủ đề; HS có thể tìm đọc âm chữ đã học có trong tên chủ đề. - YC HS nêu các tiếng có iu, ưu đã tìm được . - ? Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là gì? - GV giới thiệu bài: iu, ưu 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích vần iu - HD HS đánh vần vần iu. - GV nhận xét. Vần ưu ( tương tự vần iu ) - Yêu cầu HS so sánh vần iu ưu - HS nêu điểm giống nhau giữa vần iu, ưu 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - HS quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng ‘’u’’. - YC HS phần tích tiếng – rìu - GV nhận xét - HS đánh vần tiếng cầu theo mô hình r- iu - riu- huyền- rìu - HS đánh vần thêm tiếng khác( cừu, lựu) - HS đọc trơn rìu - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa rìu - Giải nghĩa - HS đánh vần cừu . - HS đọc trơn cừu. Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa cừu - Giải nghĩa - YC hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết a. Hướng dẫn viết bảng con - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp iu, rìu - YC HS viết iu, rìu - GV nhận xét - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ưu, cừu - GV nhận xét b.Hướng dẫn viết vở - HS viết iu, rìu, ưu, cừu vào VTV. - YC HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. -YC HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. - GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 . Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay các em học một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. -Yêu cầu Hs đánh vần, các tiếng, từ có vần iu, ưu. - GV nhận xét -Yêu cầu Hs đọc trơn . - GV nhận xét - YC HS thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ níu, địu bé, sơ cứu, xe cứu hộ). Sơ cứu là việc hỗ trợ cho một người bất kỳ đang bị bệnh hoặc bị thương bất ngờ. Địu bé :đồ dùng may bằng vải, có dây đeo dùng để mang trẻ ở trên lưng hoặc trước bụng. - GV nhận xét chốt. YC đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - Yêu cầu báo cáo. Gv nhận xét. * Thi đọc từ ứng dụng - GV nhận xét. 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. GV đọc mẫu - Y/C HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới học trong bài . * Đọc từ . -Y/C HS đánh vần một số từ khó. - Gv nhận xét tuyên dương. * Đọc câu và toàn bài. - Y/C hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - YC HS đọc toàn bài cho nhau nghe. -GV theo dõi sửa sai nếu có.Nhận xét tuyên dương. * HS tìm hiểu nội dung bài ? Ba cho bé quà gì? ? Mẹ cho bé quà gì? - GV nhận xét chốt và tuyên dương. 6.Hoạt động mở rộng - HS đọc câu lệnh: Mua gì? -YC HS quan sát tranh “Tranh vẽ gì? - Cùng bạn đóng vai mua bán , hỏi đáp về các vật có trong tranh theo nhóm đôi. ( Tên gọi, màu sắc, công đụng, mua hay không mua, vì sao?) - GV khen. 7. Củng cố, dặn dò. - YC HS đọc lại toàn bài - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học iu, ưu -Chuẩn bị bài học tiết sau:thực hành 9 - Nhận xét` tiết học. - HS tham gia - 3 HS đọc - HS thực hiện - HS viết bảng. HS quan sát tranh và nói về các sự vật trong tranh -HS lắng nghe GV giới thiệu bài và quan sát chữ ghi tên bài (iu, ưu ). - HS phát hiện ra các tiếng có vần iu, ưu: địu, lựu, cừu - HS nêu: Các tiếng vừa tìm được đều có âm cuối vần là u. -1 HS phân tích - (âm i đứng trước, âm u đứng sau). -HS đánh vần CN, ĐT - HS so sánh - HS phân tích. - Cá nhân, ĐT - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS lắng nghe - CN , ĐT - HS hát - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn - HS thực hiện. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi. - HS báo cáo - HS thực hiện - HS đánh vần cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện. - HS giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, - HS báo cáo - HS thi đọc. - HS lắng nghe. - HS thực thiện ( xíu ) -HS đánh vần đọc cá nhân , ĐT. -HS nhận xét bạn. - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. -HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm 2. -5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - HS TL. HS nhận xét bạn. - HS đọc - HS quan sát tranh. - HS trả lời. - HS cùng bạn đóng vai mua bán, hỏi dáp về vật có trong tranh. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. HS đọc bài ở bảng (CN+ĐT) -Nhận xét -Theo dõi, ghi nhớ Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 7: THỂ THAO Bài 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN MỤC TIÊU - Củng cố được các vần ao, eo, au, êu, âu, iu, ưu. - Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới. - Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần, đọc trơn bài đọc. - Thực hiện đúng các bài tập chính tả. - Viết đúng cụm từ ứng dụng. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: - SHS, VTV, VBT, SGV. - Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh hoạ kèm theo thẻ từ (nếu có). - Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc. HS : - SHS, VTV, VBT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - HS tham gia trò chơi. Truyền điện nói câu chứa tiếng có vần iu, ưu. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Ôn tập các vần được học trong tuần -YC HS mở SHS, trang 78. - YC HS đọc các vần vừa học trong tuần cá nhân, sau đó đọc nhóm đôi. - GV nhận xét. - YC HS tìm điểm giống nhau giữa các vần ao, eo; au, êu, âu, iu,ưu. - GV nhận xét -YC HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ao, eo, au, êu, âu, iu, ưu. - YC HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa vần ao, eo, au, êu, âu, iu, ưu. Nghỉ giảo lao giữa tiết 3 .Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc 3.1 Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ. - HS nghe GV đọc bài. - YC HS đọc thầm, tìm tiêng có vần được hộ trong tuần. - GV nhận xét - YC HS đánh vần và đọc trơn các tiếng có vần được học trong tuần (đều, theo, đấu, cầu). 3.2 Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc - YC 1 HS đọc mẫu - HS đọc thành tiếng bài đọc. - HS tìm hiểu về bài đọc : Cả nhà Hà thế nào? - Hà theo mẹ đi đâu? - Bo theo ba đi đâu? - Em có thích thể thao không? - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét. - HS tham gia - HS nhận xét. - HS mở SHS, trang 78. - HS thực hiện. - HS báo cáo - HS đọc cá nhân. ĐT. - HS TL vần ao, eo giống nhau đều có âm o đứng sau.Vần au, êu, âu, iu,ưu giống nhau đều có âm u đứng sau - HS nhận xét. - HS thực hiện nối tiếp. - HS thực hiện cá nhân. - HS hát - HS lắng nghe - HS nêu. - HS nhận xét, bổ sung. - Cá nhân, ĐT - HS đọc - Cá nhân - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS báo cáo. - HS chia sẻ, - HS nhận xét Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4.Tập viết và chính tả 4.1. Tập viết cụm từ ứng dụng - YC HS đánh vần các tiếng, từ có trong cụm từ ứng dụng rủ nhau đi bộ. (GV giải thích nghĩa của cụm từ). - YC HS tìm từ có chứa vần đã học trong tuần. –GV viết mẫu. YC HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ. - GV nhận xét. - HS đọc trơn cụm từ ứng dụng; viết cụm từ ứng dụng vào vở. - GV KT, nhận xét. 4.2. Bài tập chính tả - HS thực hiện bài tập chính tả vào VBT . - YC hs làm cá nhân. 1 HS làm bảng lớp. - YC HS nhận xét bài bạn. - GV NX - YC kiểm tra bài làm, tự đánh giá, sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét. 5. Hoạt động mở rộng - HS luyện nói về chủ đề Thể thao . - Nêu những trò chơi thể thao em biết? - Em đã tham gia những trò chơi thể thao nào? - Tham gia các hoạt động thể thao có lợi ích gì? - YC HS suy nghĩ cá nhân, sau đó thảo luận nhóm đôi. (GV chủ động hỏi thêm khi HS báo cáo. ( Trò chơi thể thao đó cần vật dụng gì? ...) - GV nhận xét - HS tham gia hát và chơi trò chuyền bóng. Nêu trò chơi thể thao mà em biết. 6.Củng cố, dặn dò - HS nhận diện lại tiếng từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình vần được học. - Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, hướng dẫn HS đọc mở rộng. - HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện Rùa và thỏ). - HS đọc cá nhân, ĐT - HS lắng nghe. - HS nêu: nhau - HS quan sát. - HS nêu.- HS nhận xét bạn. - HS đọc CN, ĐT. - HS viết bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nhận xét. - HS kiểm tra bài làm, tự đánh giá. - HS thực hiện. - HS báo cáo. - HS chia sẻ. - HS nhận xét. - HS tham gia chơi - HS đọc bài ôn tập. - Nhắc lại các vần được học. - HS lắng nghe KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện Rùa và thỏ, tên chủ đề Thể thao và tranh minh hoạ. - Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới tranh. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân. - Sử dụng âm lượng, ánh mắt phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể. - Biết tin yêu và biết noi theo những tấm gương chăm chỉ, trung thực. - Biết chia sẻ trước thành công hoặc thất bại của người khác. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC * GV: SGV, Nội dung truyện – Tranh minh hoạ truyện phóng to (nếu có). (GV tự tạo mặt nạ các nhân vật bằng cách vẽ phác hoạ rùa, thỏ, gấu vào giấy A4 hoặc giấy bìa,... để dùng cho kế phân vai nếu lớp có những HS đã biết kể phân vai) * HS: SHS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - HS hát - GV yêu cầu HS nhắc lại truyện kể tuần trước: Tên câu chuyện là gì? Câu chuyện kể về những ai?, Em thích nhân vật, tình tiết nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét. Luyện tập và nghe nói - GV hướng dẫn HS mở SGK, trang 79. - GV mời HS đánh vần và đọc trơn tên truyện Rùa và thỏ. - GV gợi ý HS dựa vào tranh minh họa để phán đoán nội dung câu chuyện - Chia nhóm để HS cùng nhau trao đổi - GV hỏi HS những câu hỏi gợi ý: + Trong các bức tranh có những con vật nào? + Những con vật nào xuất hiện nhiều? + Câu chuyện diễn ra ở đâu? GV giới thiệu bài mới. 3.Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện Nghe kể chuyện - GV kể mẫu lần một toàn bộ câu chuyện - GV hướng dẫn HS liên hệ nội dung câu chuyện với những phán đoán lúc trước của mình - GV kể lần hai, kể từng đoạn theo đúng trật tự diễn biến của câu chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh họa Luyện tập kể chuyện - Cho HS kể lại chuyện với các bạn theo nhóm nhỏ - HS, nhóm HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. * Lưu ý giọng điệu, cửu chỉ của các nhân vật. - Gợi ý HS đánh giá về các nhân vật và nội dung câu chuyện: - Nhân vật nào nổi tiếng nhanh nhẹn, nhân vật nào được xem là chậm chạp? - Vì sao Thỏ thua Rùa? - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại tên truyện, số lượng các nhân vật, nhân vật yêu thích -Nhắc nhở HS đọc, nghe kể thêm truyện ở nhà, hướng dẫn HS đọc mở rộng (nếu có) -Chuẩn bị bài học sau: chủ đề Đồ chơi, trò chơi - HS hát - HS nhắc lại tên chuyện: Khỉ và sư tử - HS xung phong trả lời. - HS mở SGK, trang 79, thực hiện theo hướng dẫn của GV - 1-2 HS đánh vần và đọc trơn -HS quan sát, suy nghĩ -Thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trả lời Trong các bức tranh có những con vật: rùa, thỏ, gấu. - Những con vật xuất hiện nhiều là rùa và thỏ. Câu chuyện diễn ra ở trong rừng. - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_tua.doc