Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn cách nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2.Năng lực chung Kỉ năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè 3. Phẩm chất Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi - HS : Bộ đồ dung toán 1,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv tổ chức trò chơi ghép đôi thành 10 - Giới thiệu bài - HS chơi 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1. Số ? cá nhân- bảng con - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Gv kết luận. Yêu cầu HS đọc to kết quả - HS làm vào bảng con đúng. - HS đọc theo hàng dọc Bài 2. Tính nhẩm - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Tổ chức trò chơi Xì điện -HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời - Vài học sinh lên bảng trình bày kết - Gv kết luận. Yêu cầu HS nhìn lên bảng quả, chia sẻ cách làm bài của mình. đọc to kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3. Số ? - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm -HS nêu yêu cầu của bài. bài. -HS chơi xì điện. 2 - Vài HS chia sẻ cách nhẩm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? Nhóm 2 - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết - Gv kết luận: quả và chia sẻ cách làm bài của mình. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - Lớp nhận xét, bổ sung. 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 3. Hoạt động vận dụng - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong - HS nêu yêu cầu của bài. nhà làm phép tính. - HS làm vào vở - Nhận xét, dặn dò. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, đi; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con gấu. - Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, yêu quý con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - HS viết 2. Khám phá a. Đọc tiếng a. Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: khóm, gom, thơm, hẻm, đếm, ghim, chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời. - HS đọc - Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). b. Đọc đoạn - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong - HS đọc mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa học? GV thực hiện tương tự với các câu còn lại - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV đọc - HS tìm mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - Hs lắng nghe nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Một số (4 5) HS đọc sau đó - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: từng nhóm và cả lớp đồng Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái ăn)? thanh đọc một số lần. Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm - Hs trả lời ngon)? - Hs trả lời Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” - Hs trả lời hay “tốt bụng” (tốt bụng)? Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, biết chia sẻ với bạn). - Hs trả lời GV và HS thống nhất câu trả lời. - Hs lắng nghe 4 3. Viết câu - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng - HS nhận xét kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép - Hs lắng nghe và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 * Khởi động - HS hát - Cho HS hát 4. Kể chuyện a. Văn bản HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.” (Theo Truyện ngụ ngôn của Edop) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện. GV hỏi HS: - HS trả lời 1. Hai người bạn đi đâu? 2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ? Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS: - HS trả lời 3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu? 4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu? Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV - HS trả lời hỏi HS: 5. Con gấu làm gì chàng béo? - HS trả lời 6. Vì sao con gấu bỏ đi? - HS trả lời Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS: 5 7. Anh gây hỏi anh béo điều gì? - HS trả lời 8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào? - HS trả lời 9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt - HS trả lời không? Tại sao? GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ - HS kể câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời - HS kể gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 5. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Hai người bạn và con gấu. - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Chiều thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất 6 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập thực hành 1. Đọc ôn lại bài 36, 37, 38 - H S đọc SGK - GV trình chiếu: : om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng - Hướng dẫn viết vào bảng con HS đọc từ: chó đốm, mâm cơm, tủm tỉm, múm mím Mỗi chữ 1 dòng HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng - HS viết bảng con GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS viết vở ô ly. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng Tìm từ chứa tiếng có vần: om, ôm, ơm. om, ôm, - HS ghi nhớ.. ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. Yêu cầu thực hành trên bảng cài HS ghép - GV hệ thống kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tự học LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 38, 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi. 7 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập 1. Đọc ôn lại bài 38, 39 - GV trình chiếu: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi. - H S đọc SGK - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc CN 2. Luyện viết GV viết bảng ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, hai, hay, hây, hoi, hồi, hơi. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS viết vở ô ly. - Hướng dẫn viết vào bảng con các vần đã học HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng Tìm từ chữa tiếng có vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - HS ghi nhớ.. Yêu cầu thực hành trên bảng cài - HS ghép - GV hệ thống kiến thức đã học. - Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho người - HS lắng nghe thực hiện. than nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Hoạt động trải nghiêm TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM 8 BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác với bạn 1 cách tích cực. 3. Phẩm chất Yêu quý, quan tâm đến bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui) 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV 4’ KHỞI ĐỘNG -HS tham gia -GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn 12’ KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận -GV nhận xét, kết luận Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết -GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận -GV nhận xét, kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi hank hi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là 9 những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn 12’ THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát tranh, -GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK thảo luận để đưa ra để sắm vai cách xử lí -Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -HS thực hiện sắm vai -Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan -HS theo dõi, nhận xét sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn -HS lắng nghe -GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng 10’ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động -HS lắng nghe -GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến -Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác Tổng kết: -HS chia sẻ -Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại -Gv nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn CỦNG CỐ - DẶN DÒ -HS lắng nghe -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập Đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân. bài đọc trong tuần 9 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng cốlại các bài học trong tuần om HS quan sát và thực hiện ôm theo sự gợi ý của GV ơm em êm im um ai ay ây oi ôi ơi 11 Hoạt động 2: Vận dụng Điền vào chỗ chấm im hay âm củ s .. - k .. chỉ HS quan sát m . cỗ - HS tìm kết quả - GV viết lên bảng - HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HSthảo luận - HS đọc - GV chốt lại, yêu cầu HS đọc 2.GV đọc, HS viết vào vở các từ đó 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP- THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 3. Phẩm chất Quý trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét tồn tại việc thực hiện hoạt động kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần của các ban. qua. -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung - Lớp trưởng nhận xét chung cả (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp. lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời - HS nghe. nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS nghe. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới *Tập trung thi đua học tập thật tốt - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. - Tập trung nâng cao chất lượng tự học. + Tăng đọc, nghe viết. + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân với nhau + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - Tiếp tục Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua dành hoa 13 điểm tốt. - HD thực hiện tốt an toàn giao thông + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường- Lớp - HS nghe. trưởng yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với - Các ban thực hiện theo nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt CTHĐ. được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được - Các ban thảo luận và nêu kế của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho hoạch tuần tới. từng thành viên trong mỗi ban. - Trưởng ban lên báo cáo. 3. Sinh hoạt theo chủ đề a) Kể về truyên thống trường em -GV mời HS kể về truyền thống nhà trường mà em đã biết qua tiết sinh hoạt dưới cờ HS lắng nghe, nhận xét -GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung b) Làm thiệp tặng bạn -GV HD HS làm thiệp thiệp theo trình tự: +Lấy 1 tờ bìa đã chuẩn bị, gấp đôi tờ bìa theo chiều dài +Trang trí 1 mặt phía trong của tờ bìa bằng cách -HS thực hành làm sản phẩm xé, dán hoặc cắt, dán hoặc dùng bút màu vẽ hình theo ý tưởng, ý thích của bản theo ý tưởng của em thân -GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS tham khảo ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ -HS tự đánh giá dưới dây: -Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: +Nhận biết được những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn +Thể hiện được sự thân thiện với bạn -Đạt: Thực hiện được yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để 14 các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: +Có sáng tạo trong thực hành hay không +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận -HS theo dõi xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:1’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoang.docx