Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ- TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về Truyền thống nhà trường - Tuyên dương tấm gương những học sinh biết được nhiều về Truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Một số tư liệu về nhà trường 2. Học sinh: Tìm hiểu về nhà trường thông qua người thân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: - GV hướng dẫn hs tham gia lễ chào cờ toàn - Hs chuẩn y lại trang phục, trường. nghiêm trang thực hiện Lễ - GV hd HS chú ý lắng nghe chào cờ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống nhà - HS quan sát hình ảnh hoặc trường video clip - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS nối tiếp nhau nói lên trường, lớp. những suy nghĩ của mình. - Yc hs nêu cảm nhận của các em sau khi xem video, hình ảnh về trường. - GV nêu lên một số truyền thống của nhà trường cho hs nghe: HS lắng nghe. Trường có tên là: Trường tiểu học Xuân Giang Địa chỉ: Thôn Hồng Tiến xã Xuân Giang huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh. Thành lập năm: Truyền thống: Trường có bề dày lịch sử, nơi ươm mầm cho nhiều thế hệ học sinh giỏi, thầy cô giáo 2 nhiệt tình, học sinh chăm ngoan, học giỏi. Phát huy truyền thống các em phát cố gắng vươn lên trong học tập, vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. 3.Hoạt động luyện tập:10’ GV yêu cầu HS nói lên những suy nghĩ, việc em HS nghe sẽ làm để xứng đáng là HS Trường Tiểu học Xuân Giang. - GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm Hs chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu hs chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ trước lớp. - GV lắng nghe và tuyên dương HS có những Ý tưởng hay thiết thực. 4. Vận dụng Hs nghe và thực hiện Nhắc nhở HShực hiện tốt những điều đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 36: om ôm ơm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi”. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, yêu hương vị đồng quê, yêu thích lao động. 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong năm? - HS trả lời Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..)). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên - HS đọc bài lên bảng. 3. Luyện đọc a. Đọc vần om, ôm, ơm - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, - HS đọc ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác - Hs lắng nghe và quan sát nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS trả lời + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần 4 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS lắng nghe trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS lắng nghe, quan sát - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo vần một lần. thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - Cả lớp đọc trơn đồng thanh + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các tiếng mẫu. vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? - HS tìm + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS ghép tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS ghép xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS lắng nghe SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại - HS thực hiện tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô đánh vần đồng thanh tiếng hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi xóm. âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc đọc trơn đồng thanh tiếng 5 vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả xóm. ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS - HS đánh vần, lớp đánh vần gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV - HS đọc yêu cầu HS phân tích tiếng - HS tự tạo + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: -HS đọc đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh -HS phân tích minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm -HS ghép lại - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - Lớp đọc trơn đồng thanh cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. -HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS nhận biết một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GVcó thể cho nhóm 2 đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng CL đọc đồng thanh. 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS viết vào bảng con, chữ viết các vần om, ôm, ơm cỡ vừa (chú ý khoảng cách - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, đóm, gìữa các chữ trên một dòng). đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS đọc - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - HS quan sát - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá - HS quan sát bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. 6 TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. 7 Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi - HS trả lời. gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS trả lời. mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Hoạt động vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - HS chơi - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở - HS làm nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Tự nhiên xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Nói được tên, địa chỉ của trường -Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường -Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ -Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường -Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường. 3. Phẩm chất - Yêu trường, yêu lớp, cùng nhau giữ gìn trường lớp sạch đẹp, phấn đấu học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 8 Khởi động GV bật nhạc bài : Em yêu trường em HS hát + Tên trường học của chúng ta là gì? HS nghe và trả lời + Em đã khám phá được những gì ở trường? để HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh) một số hoạt động của trường mình HS quan sát màn hình . (ngoài hoạt động dạy học), đặt câu hỏi để HS trả HS thảo luận nhóm lời: Đại diện nhóm trình bày Đó là hoạt động gì? HS nhận xét, bổ sung cho Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học. nhóm bạn HS làm việc nhóm đôi và trình bày hiểu biết của bản thân Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các hình trong HS hoạt động N4 SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV hoạt động N4 thời HS lắng nghe gian 5p + Ở trường có hoạt động nào? + Ai đã tham gia những hoạt động nào? + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? )từ đó HS kể được các hoạt động chính diễn ra ở trường; HS lắng nghe và thực hiện biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, HS quan sát tranh, thảo luận chăm sóc cây trong vườn trường, giờ tập thể dục, và trả lời câu hỏi. chào cờ, - Khuyến khích các em kể về những hoạt động Đại diện nhóm hs trả lời khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể Các HS chia sẻ, nhận xét dục, đóng kịch, hội sách, ) Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói được ý nghĩa của các hoạt động đó 3. Thực hành GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Hoạt động theo nhóm đôi. GV theo dõi, nhận xét và động viên. Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái trường, Nêu các thành viên trong kính trọng thầy cô của mình. trường 4. Vận dụng GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi về những 9 hoạt động của trường mà em đã tham gia và cảm Hoạt động nhóm đôi theo từng xúc khi tham gia hoạt động đó, tình huống trong skg và nhận Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình thích xét việc nên và không nên tham gia nhất và lí do vì sao. làm. GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động Quan sát trên màn hình và trả của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, video). lời câu hỏi. Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của mình khi tham gia các hoạt động ở trường. Hướng dẫn về nhà HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, thầy Kể lại các hoạt động khác mà cô em dã tham gia Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã Đại diện nhóm trình bày HS tham gia ở trường. lắng nghe Nhận xét tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học HS nghe và thực hiện - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Chiều thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh minh hoạ, - HS: Bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10 KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi. học. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên -HS quan sát từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - HS nêu miệng tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hs lắng nghe và thực hiện. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. -HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2: -HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để -HS quan sát. được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam giác trong hình vừa xếp được - HS nêu miệng -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn Bài 3: - GV nêu yêu cầu -HS nghe a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự đỏ- vàng -xanh - GV nhận xét, tuyên dương HS nhắc lại y/c của bài b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về -HS thực hiện quy luật sắp xếp các hình. - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra. - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình tròn- - GV mời HS lên bảng chia sẻ hình tam giác- hình vuông. - HS nhận xét bạn - HS chọn đáp án C c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về 11 quy luật sắp xếp các hình. -HS nghe - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ - HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu - HS nhận xét bạn Bài 4: - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm -HS nghe bài. - HS nghe - Mời HS lên bảng chia sẻ. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS thảo luận - HS nghe VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. -Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. 2.Năng lực chung: Hợp tác , chia sẻ cùng bạn. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 12 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi. học. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Vở BT/ 49 - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên -HS quan sát từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - HS nêu miệng tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô - Hs lắng nghe và thực hiện. trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. -HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2:Vở BT/ 49 -HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để -HS quan sát. được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam giác trong hình vừa xếp được - HS nêu miệng -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Vở BT/ 49 - HS nhận xét bạn - GV nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự -HS nghe đỏ- vàng -xanh - GV nhận xét, tuyên dương HS nhắc lại y/c của bài b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về -HS thực hiện quy luật sắp xếp các hình. - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình 13 thiếu theo quy luật đã tìm ra. tròn- hình tam giác- hình vuông. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS chọn đáp án C - HS nhận xét bạn -HS nghe c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về quy luật sắp xếp các hình. - HS nghe - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn - HS nêu thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn -HS nghe Bài 4: Vở BT/ 49 - HS nghe - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận bài. - HS nghe - Mời HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần on, ơn, ôn, om, ôm, ơm đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . - Biết khoanh tròn tiếng có vần on,ôn, ơn om, ôm, ơm viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14 VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Khoanh tròn theo mẫu -GV nêu yêu cầu của bài *GV viết lên bảng các từ có vần om, ôm, - HS quan sát ơm - HS nối tiếp nhau lên khoanh GV viết: - HS đọc lại các tiếng đó. a.Khoanh vào tiếng có vần om Nhóm lửa, đom đóm, đàn gà, gầy nhom, thom thóp. b.Khoanh vào tiếng có vần ôm Chôm chôm, đốm lửa, sao hôm, con tôm, thôn xóm, c. Khoanh vào tiếng có vần ơm Bơm xe, bờm ngựa, rơm rạ, . -GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào chứa vần om? Bài 2: Nối? -GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng A B. - HS thảo luận nhóm 2 Xóm tôm - Các nhóm trình bày kết quả - Hs theo dõi nhận xét Con nhỏ Bơm cơm Bữa xe - GV yêu cầu hs TL N2 HS tự làm bài vào vở -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả HS trình bày kết quả Bài 3: Điền om, ôm hoặc ơm Quả ch chôm Con ngựa có cái b .` . 15 Chú đ .. đóm Bố b .. xe cho mẹ. GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Hs lần lượt nối tiêp nhau kể tên các Yêu cầu HS trình bày kết quả. vần đã học VẬN DỤNG: 3’ Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác với bạn bè 3. Phẩm chất Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - HS quan sát để các em tự nêu vấn đề (bài toán) - GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả 16 bóng là 5 quả bóng. - GV gọi HS nhắc lại. + Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm bạn có bao nhiêu quả bóng bay? tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - Đọc : CN - ĐT trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn gộp lại, có 5 quả bóng bay là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS nêu: cả hai bạn có 5 quả bóng - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai - Đọc : CN - ĐT là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng. - Đọc: CN - ĐT - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = - Hs quan sát hình trong SGK hoặc lấy 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn bằng mấy?”. là 5 chấm tròn. - HS lắng nghe - Hs nêu 3 và 2 là 5 - HS lắng nghe - Hs đọc CN - ĐT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng - Hs quan sát, nêu, đọc và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - Hs viết - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS trả lời - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận: 1 + 1 = 2 ; 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 ; 1 + 4 = 5 Bài 2. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. 17 - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 2 + 2 = 4 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) b) 4 + 1 = 5 Bài 3. Số ? nhóm 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết bài quả và chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 4. Vận dụng - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 37: em, êm, im, um I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. 18 - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Thêm yêu thích môn học, yêu loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, tranh ảnh. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ - HS đọc đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài mới lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần êm, im, - Hs lắng nghe 19 um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV - HS trả lời nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, um. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một - Lớp đánh vần đồng thanh 4 lần. vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh - Ghép chữ cái tạo vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành em. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm. - HS ghép + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đếm. - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đếm. - HS đánh vần. Lớp đánh vần Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đếm. đồng thanh tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn tiếng con. Lớp + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. đọc trơn đồng thanh tiếng con. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đánh vần, lớp đánh vần + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp - HS đọc đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. 20 - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, im, um. - HS tự tạo GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách - HS phân tích ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Lớp đọc trơn đồng thanh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe, quan sát tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu - HS nói cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ - HS nhận biết tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, - HS thực hiện tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, um, thêm, tủm, tỉm. - HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các - HS quan sát, lắng nghe vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con, chữ - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, cỡ vừa tủm, tìm - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx