Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 42 trang Hải Thư 26/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 Tuần 9
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức
 - Học sinh nhận điện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói 
yêu thương.
 - Học sinh thực hiện được lời nói yêu thương phù hợp với lứa tuổi, hoàn cảnh 
và đối tượng giao tiếp khác nhau.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Sử dụng ngôn ngử phù hợp khi giao tiếp, đoàn kết, yêu thương mọi người
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Giáo viên: Sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm.
 - Học sinh : SGK Hoạt động trải nghiệm 1, bài tập Hoạt động trải nghiệm 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động.
 - GV cho HS hát tập thể bài Tìm bạn thân.
 2. Các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề.
 Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs nhận diện được những lời nói yêu thương và ý 
nghĩa của lời nói yêu thương. Từ đó, tạo được sự hứng thú và huy động kinh nghiệm 
liên quan đến chủ đề.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 với nội dụng: Hãy nghĩ xem bạn bên cạnh 
mình có điểm gì để khen và nói với bạn điều đó theo vòng tròn 4 người.
 - GV làm mẫu.
 - GVgọi một số HS phát biểu xem bạn thích gì ở em.
 - GV hỏi:
 ? Khi nhận được lời yêu thương, lời khen em thấy thế nào?
 ? Ai thích lời nói của bạn nào nhất ?
 - Gv yêu cầu hs quan sát tranh chủ đề và mời HS trả lời câu hỏi :
 ? Các bạn nhỏ trong tranh làm gì và nói gì với cô giáo ?
 ? Gương mặt của cô giáo như thế nào ?
 - GV chốt lại: Trong tranh là khung cảnh Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, các 
bạn nhỏ đến tặng hoa cô giáo và nói lời chức mừng, cảm ơn cô giáo. Cô giáo cảm 
thấy rất vui khi nhận những lời yêu thương từ các bạn HS. Chúng ta có muốn học 
cách nói lời yêu thương và đáp lại lời yêu thương không nào ? Vậy các em cùng cô 
học cách nói lời yêu thương và đáp lại lời yêu thương qua hoạt động 2.
 *Hoạt động 2: Nói lời yêu thương khi nào? 2
 Mục tiêu: Hoạt động này giúp Hs nói được lời yêu thương phù hợp với hoàn 
cảnh. Thông qua đó, củng cố kiến thức và kĩ năng được thực hiện trong nhiệm vụ 1 
SGK Hoạt động trải nghiệm 1.
 Cách tiến hành:
 * Quan sát tranh và thảo luận:
 - GV yêu cầu HS quan sát 5 bức tranh trong SGK trang 24 – 25 và thảo luận 
nhóm 4 theo nội dung sau:
 + Các bạn nhỏ trong tranh nói những lời yêu thương nào ?
 + Chúng ta nói lời yêu thương khi nào ?
 - GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày.
 *Nói lời yêu thương trong các tình huống:
 - Gv mời liên tiếp nhiều HS nói những nói yêu thương khác nhau cho mỗi tình 
huống ở mỗi tranh.
 - GV làm mẫu tranh 1.
 - GV khuyến khích động viênHS.
 - GV trao đổi với cả lớp: 
 ? Nếu nhận được những lời yêu thương : khen, động viên, an ủi em cảm thấy 
thế nào ?
 - Gv hướng HS biết cách chia sẻ yêu thương và những việc làm chia sẻ yêu 
thương như:Giúp đỡ người già, người khuyết tật.
 - Nói lời khen khi các bạn thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 3.Tổng kết.
 - GV nhận xét, động viên HS.
 - GV kết luận :
 + Ai cũng rất thích được nghe lời yêu thương, khi nhận được lời nói yêu thương 
chúng ta sẽ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.
 + Chúng ta hãy nói lời yêu thương khi : Muốn an ủi, động viên, khuyến khích 
người khác; trong dịp lễ tết, sinh nhật và trong những tình huống giao tiếp hằng 
ngày.
 - Dặn HS về nhà nói những lời yêu thương với ông bà, bố mẹ, người thân trong 
gia đình.
 Tiếng Việt
 Bài 42: ƠN – ƠT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS:
 1. Kiến thức: 
 – Đọc, viết, học được cách đọc vần ơn, ơt và các tiếng chữ có ơn, ớt, MRVT 
có tiếng chứa ơn, ơt 3
 2. Kỹ năng:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Nhận biết được vần ơn– ơt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng 
tiếng có thanh. Đặt thanh đúng.
 - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ơn– ơt.
 - Tìm đúng tiếng có vần ơn– ơt. Đặt câu tiếng vừa tìm được
 - Viết đúng vần ơn– ơt. 
 – Đọc – hiểu bài Đón mưa, đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mưa.
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển 
năng lực giao tiếp.
 - Có ý thức quan sát và ghi nhớ đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết gần 
gũi. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Ti vi, BĐD, bảng con, chữ viết mẫu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
 A.Khởi động 
 HS hát bài: Chú voi con
 B. Giới thiệu bài 
 1. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 - Giới thiệu vần ơn, ơt. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá
 Vần ơn 
 - GV cho HS quan sát tranh .
 - GV dựa vào hình ảnh con lợn giới thiệu từ khóa con lợn . 
 - Giới thiệu từ khóa con lợn; có tiếng lợn; chứa vần ơn
 - GV đưa vần ơt. Quả ớt; có tiếng ớt; chứa vần ơt
 - GV giới thiệu vần ơn, ơt. Bài học hôm nay.
 - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ơ-nờ-ơn.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vấn ôn: ơ-nờ-ơn; ơn; vần ơn gồm có âm ơ 
đang trước, âm n đứng sau vẫn ơn gồm có âm ơ và âm n.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng lợn lờ–ơn-lơn-nặng-lợn, tiếng lợn 
gồm có âm l, vần ơn và thanh nặng.
 - GV nhận xét, khen: 4
 Vần ơt 
 - HS đánh vần cá nhân, nhóm, tổ, lớp: ơ-tơ-ớt.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ơt: ơ-tơ-ớt. ơt; vần ơt gồm có âm ơ 
đứng trước, âm t đứng sau
 vần ơt gồm có âm ơ và âm t.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ơt, ơ- tờ-ớt – sắc - ớt; vần ớt gồm có 
âm ở đứng trước, âm t đang sau vần ơt gồm có âm ơ và âm t.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ớt, ơ-tờ-ớt-sắc-ớt, ớt, tiếng ớt gồm có 
vần ớt và thanh sắc.
 Vần ơn, ơt 
 - HS đọc phần Khám phá trong SGK: 
 + con lợn – lợn - ơn quả ơt – ớt – ơt
 ơ – n– ơn ơ – t - ơt
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Tiếng chứa vần ơn là tiếng cơn, 
sơn; tiếng chứa vần ơt là tiếng thớt, phớt. GV có thể giải thích các từ ngữ 
 3. Tạo tiếng mới chứa vần ơn, ơt
 - HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ơn để tạo thành tiếng, chọn 
những tiếng có nghĩa.
 - HS tạo tiếng mới (VD: đơn, đờn, đớn, hơn, hờn, hơn, lớn, mơn, mởn, nhơn, 
nhờn, rờn, sờn, vờn, ...; 
 Vần ơt
 bớt, bợt, cợt, chợt, đợt, hớt, hợt, nớt, ngớt, nhớt, nhợt, rớt, vợt,...).
 4.Viết 
 - Hướng dẫn HS viết vào bảng con
 vần ơn, con lợn, ơt, quả ớt
 - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp: ơn. 
 - Các con lưu ý HS nét nối giữa ơ và n. 
 - HS viết vào bảng con: ơn. 
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 - Thực hiện tương tự với: ớt, con lợn, quả ớt. 
 - GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng
 - GV nhận xét, khen HS 5
 Tiết 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Đón mưa
 Giới thiệu bài đọc 
 -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Em nhận xét gì về thời tiết trong hai bức tranh? 
 - GV nói: Để biết hai bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì, chúng ta cùng 
đọc bài nhé! 
 - GV đọc mẫu
 Đọc thành tiếng
 - HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào các con chưa đọc trơn được thì 
các con đánh vần 
 - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo.
 - HS đọc các từ có tiếng chứa vẫn ơn, ôt chợt, cơn. 
 - GV giải thích nghĩa của từ hạn hán 
 Là hiện tượng thiếu nước, nắng nóng lâu ngày.
 - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. 
 - HS đọc cả bài.
 * HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi
 Trả lời câu hỏi Khi mưa đến, vạn vật thế nào? 
 - GV nhận xét KL
 Vạn vật hả hê đón mưa.
 * Nói và nghe
 - HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: 
 - Vì sao ta cần mưa?
 - Vìm ra làm cho cây cối tươi tốt, không khí mát mẻ, đồng ruộng đầy nước.
 6.Viết (vào vở Tập viết)
 - HS viết vào vở TV1/1, tr.36: ơn, ơt, con lợn, quả ớt (cỡ vừa).
 -GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 C. Củng cố - mở rộng
 - Hôm nay, các con học bài gì?
 - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần ơn, ơt. 
 - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn ơn, ơt và đặt câu với từ ngữ tìm được. 6
 - Chuẩn bị bài 43 vần Ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài.
 Toán
 PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Bước đầu thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 4.
 - Viết được phép trừ theo tranh vẽ.
 2.Năng lực, phẩm chất
 - Biết vận dụng phép trừ trong tính toán, yêu thích môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Toán 1, Vở bài tập Toán 1, bảng phụ, que tính.
 - Các tranh vẽ hoặc hình ảnh như SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động1: Khởi động
 - GV cho HS ôn lại cách viết phép cộng tương ứng tình huống có thao tác
 “ thêm”, sau đó đưa vấn đề viết phép tính tương ứng với tình huống có thao 
tác “bớt”.
 Chẳng hạn. GV nêu tình huống,yêu cầu HS viết phép tính tương ứng bài toán: 
 “ Có 2 quả dưa, thêm 1 quả dưa, được mấy quả dưa”.HS thực hiên bảng con
 ( nêu thêm vài tình huống như thế).
 - GV đặt vấn đề, như vậy nếu thêm vào thì ta viết phép cộng. Bây giờ ngược 
lại, GV nêu tình huống “ bớt” đi thì ta viết phép tính thế nào? ( HS sẽ thảo luận các ý 
khác nhau).
 Hoạt động2: Hình thành phép trừ
 * Phép trừ 3 - 1
 Hoạt động với que tính. GV làm mẫu và HS thực hiên theo:
 - Lấy 3 que tính cầm trên tay và nói “có 3 que tính”.
 - Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que tính”,
 - Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại 2 que tính”( có thể lặp lại 1 đến 2 lần).
 - Viết phép tính:
 - GV hướng dẫn cách viết phép tính: 
 - Đọc kí hiệu phép trừ:
 - GV cho HS đọc 3 - 1= 2 như sau “ 3 trừ 1 bằng 2”
 - GV cho HS quan sát SGK và nêu tình huống và phép tính. 7
 * Phép trừ 3 – 2 = 1
 - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK
 - Yêu cầu HS thực hiện thao tác bớt trên que tính và viết một số phép trừ như 
SGK ( GV giải thích trường hợp: 3 -3 = 0, 4 – 4 = 0)
 *HS rèn đọc thuộc bảng trừ.
 Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
 Bài 1: Thực hiện phép tính trừ
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm kết quả.
 Bài 2: GV đọc yêu cầu đề bài
 - Yêu cầu HS nhìn chùm quả bưởi, phân tích bài toán.
 - Tương tự yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm việc với các trường hợp còn lại.
 Bài 3: GV nhắc HS vận dụng các kết quả
 Trừ trong phạm vi 4 để làm bài tập.
 Hoạt động4: Vận dụng
 Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu tình huống.
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp,cùng nhau giải thích và viết phép trừ.
 Củng cố- dặn dò:
 - Tổ chức HS truyền điện nêu kết quả phép tính trừ trong phạm vi 4
 - Có thể cho HS nêu các tình huống đa dạng gắn với phép trừ, như: bớt, rơi, 
rụng, mất, vỡ, bay đi, chạy đi 
 - GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài: 43 ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc, viết các vấn, các tiếng chữ chứa vần đã học trong tuần: ôn, ôt, ơn,ơt.
 - Đọc - hiểu bài Rau quả.
 -Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết (chính tả 
nghe - viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng.
 2. Kỹ năng:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 8
 - Nhận biết được vần đã học biết đánh vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có 
thanh. Đặt thanh đúng.
 - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần đã học.
 - Tìm đúng tiếng có vần đã học. Đặt câu tiếng vừa tìm được
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển 
năng lực giao tiếp.
 - Có ý thức quan sát, yêu mến vẻ đẹp của các loài cây, rau, củ, quả xung 
quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi
 HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động 
 HS hát bài: Quả
 B. Hoạt động chính:
 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
 Giới thiệu vần Ôn tập Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khoá
 Ôn vần 
 GV cho HS quan sát tranh.
 GV có thể giới thiệu bài bằng các cách đã biết khai thác hai tranh vẽ mẹ hôn 
bé, chậu bột hoặc mô hình vần ôn, ốt. 
 - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4 (trốn, tốt, giỡn, vợt, 
cồn, dột, mởn, bớt). 
 GV chỉnh sửa phát âm cho HS hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép 
được.
 - HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: ôn, ôt, ơn, ợt. Tìm từ ngữ phù hợp với 
tranh
 - HS đọc các từ ngữ ứng dụng ở bài trong SGK tr.98. GV chỉnh sửa phát âm 
của HS.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng từ vừa ghép
 - GV nhận xét, khen: 
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 HS đọc được các từ dưới tranh, tìm được: Cá thờn bơn, xốt cà chua, nốt nhạc, 
mái tôn, cái vợt, thủ môn.
 GVgiải thích các từ ngữ 
 3. Viết 9
 Hướng dẫn HS viết vào bảng con từ: nốt nhạc, thủ môn
 - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp 
 Các con lưu ý HS nét nối giữa các tiếng.
 - HS viết vào bảng con 
 GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng
 - GV nhận xét, khen HS
 4. Đọc bài ứng dụng: Rau quả
 Giới thiệu bài đọc 
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Bài đọc hôm nay nói gì về vườn rau?
 GV nói: Chúng ta cùng đọc nhé! Đọc thành tiếng 
 GV đọc mẫu
 * Đọc thành tiếng
 - HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào các con chưa đọc trơn được thì 
các con đánh vần 
 HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo.
 Gv giải thích nghĩa của từ xôn xao 
 Là âm thanh, tiếng động rộn lên từ nhiều phía xen lẫn nhau.
 - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. 
 - HS đọc cả bài.
 * HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi
 Trả lời câu hỏi 
 Bí ngô có màu gì?
 - GV nhận xét KL
 Bí ngô có màu vàng 
 GV đọc Rau quả xôn xao đón mưa.
 * Nói và nghe
 HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: 
 - Vì sao ta cần mưa?
 - Vìm ra làm cho cây cối tươi tốt, không khí mát mẻ, đồng ruộng đầy nước.
 5. Viết (vào vở Tập viết)
 - GV hướng dẫn HS viết chữ dễ viết sai chính tả vào bảng con: xôn xao. GV 
 nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái 
đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm.
 - GV đọc: rau. HS đọc trơn, đánh vần rau, rờ-au-rau, viết rau vào vở chính tả. 10
Viết xong, HS chỉ đầu bút vào chữ đã viết trong vở, đánh vần, đọc trơn lại: rờ-au-
rau, rau.
 - Thực hiện tương tự với các tiếng còn lại. 
 - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. 
 - HS đổi vở và soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi.
 -GV kiểm tra và nhận xét bài của HS, hướng dẫn HS sửa lỗi.
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 C. Củng cố- mở rộng
 - Hôm nay, các con học bài gì?
 - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được.
 Tiếng Việt
 Bài 44:ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS:
 1. Kiến thức
 - Ôn tập đọc, viết được các vần đã học, viết đúng quy tắc chính tả các tiếng 
mở đầu bằng c, k g, gh, ng, ngh.
 - Đọc - hiểu bài Thỏ con che mưa, có kĩ năng xử lý tình huống khi gặp trời mưa.
 - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết 
 - Kể được câu chuyện ngắn Những quả trứng trong vườn bằng 4 – 5 câu, biết 
được hiện tượng trứng nở ra gà, hiểu được cần bảo vệ động vật, bước đầu hình thành 
phẩm chất nhân ái.
 2. Kỹ năng
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Nhận biết được vần đã học biết đánh vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có 
thanh. Đặt thanh đúng.
 - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần đã học.
 Viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở đầu bằng c, k g, gh, ng, ngh.
 Tìm đúng tiếng chứa vần đã học
 3. Năng lực – phẩm chất chung
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển 
năng lực giao tiếp.
 -Có ý thức quan sát, có kĩ năng xử lý tình huống khi gặp trời mưa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 11
 Ti vi
 HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Khởi động 
 HS hát bài: Trời nắng trời mưa
 B. Giới thiệu bài 
 1. Khám phá- Hình thành kiến thức mới 
 Giới thiệu vần Ôn tập 
 Bài 1:GV cho HS đọc yêu cầu
 - Cho HS thảo luận
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: điền c hoặc k, g hoặc gh, 
ng hoặc ngh theo đúng quy tắc chính tả vào chỗ trống.
 - Cho HS Làm vào vở bài tập
 HS+ GV nhận xét, khen chữa bài:
 c hay k
 quả à cột ờ
 ì lạ én chọn
 Quả cà, cột cờ, kì lạ, kén chọn
 a) g hay gh
 tranh ỗ hạt ạo
 ế đá i nhớ
 Tranh gỗ, hạt gạo, ghế đá, ghi nhớ
 b) ng hay ngh
 i ngờ e đài
 ã ba cá ừ
 Nghi ngờ, nghe đài, ngã ba, cá ngừ
 Bài 2: Đưa hàng lên tàu 
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm vào vở bài tập
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: 
 - Dùng bút chì nổi các kiện hàng chưa tiếng có cùng vần anh, ao hoặc ai với 
toa tàu phù hợp.
 - HS + GV nhận xét, khen chữa bài:
 2. Viết 12
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con
Từ: lộn xộn, thợ sơn
- HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp 
- Các con lưu ý HS nét nối giữa các tiếng.
- HS viết vào bảng con 
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
- GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng
- GV nhận xét, khen HS
3. Đọc bài ứng dụng: Thỏ con che mưa
- Giới thiệu bài đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H: Nhân vật nào được vẽ trong tranh? 
H: Chủ ta đang làm gì? 
-GV nói: Để biết rõ thêm về thỏ con, chúng ta cùng đọc bài đọc hôm nay nhé! 
Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc bài
-HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. 
- HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm.
* HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi
- GV cho HS thảo luận
H: Khi mưa, thỏ con làm gì? 
Khi mưa, thỏ con ngắt lá sen để che.
- HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. 
- HS đọc cả bài.
4.Viết (vào vở Chính tả, nhìn - viết)
- HS nhìn vào SGK tr.101, đọc câu: 
Thỏ con vừa đi vừa hát. 
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả vào bảng con: vừa
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. 
- HS nhìn- viết vào vở Chính tả. 
- GV đọc cho đọc chậm để HS soát bài. 
- HS đổi vở và soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, 13
 Hướng dẫn HS sửa lỗi 
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 C. Củng cố - mở rộng
 H: Hôm nay, các con học bài gì?
 - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được.
 - Chuẩn bị bài 45 vần ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 4 và vận dụng được vào cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán.
 - Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ti vi, điện thoại
 - HS: SGK Toán, VBT toán 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động1. Khởi động
 - GV cho HS ôn lại cách viết phép trừ ứng với thao tác “bớt”
 + Có 3 quả táo, ăn 2 quả táo, còn lại 1 quả táo. Phép tính là gì ?
 Có 3 quả táo, ăn 2 quả táo, còn lại 1 quả táo. Phép tính là 3 – 2 = 1
 + Có 2 con chim trên cành, 1 con chim bay đi, còn lại 1 con chim trên cành. 
Phép tính là gì?
 Có 2 con chim trên cành, 1 con chim bay đi, còn lại 1 con chim trên cành. 
Phép tính là 2 – 1 = 1
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập
 Bài 1.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài 1. 
 - HS nêu yêu cầu: Tính
 - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “truyền điện”, đọc nhanh kết quả của 
phép tính.
 - HS chơi trò chơi “truyền điện”
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, khen HS.
 - GV đưa ra đáp án đúng.
 Bài 2.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài 2. 14
 - HS nêu yêu cầu: Tính.
 - GV hướng dẫn HS làm ý thứ nhất: 3 - ? = 2.
 - Theo dõi. GV hướng dẫn cách làm
 + Hướng dẫn HS thử lần lượt các phép tính 3 trừ đi một số: “3 trừ 1 bằng 2” 
(được).. Vậy số cần chọn là số 2.
 - GV yêu cầu HS tự làm các ý còn lại vào VBT toán.
 - HS làm vào VBT toán 1
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình
 - HS đọc kết quả, chia sẻ cá nhân trước lớp.
 - GV chốt đáp án đúng.
 Bài 3. GV đặt vấn đề, đây là bài tính trong đó phải thực hiện liên tiếp hai phép 
tính
 - GV cho HS phân tích bài mẫu: 3 – 2 + 1 = 1 + 1 = 2
 - GV ghi bảng cách phân tích của HS, thực hiện từ trái sang phải, đầu tiên thực 
hiện phép trừ 3-2, sau đó được bao nhiêu cộng với 1
 - HS nêu cách làm của bài mẫu: VD : thực hiện từ trái sang phải, đầu tiên thực 
hiện phép trừ 3-2, sau đó được bao nhiêu cộng với 1.
 - GV lưu ý có thể ghi kết quả phép tính trung gian bên dưới 3-2 để khỏi quên.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 ý. 
(Yêu cầu HS ghi quá trình tính và kết quả)
 - HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 ý.
 - GV cùng HS chữa bài, sửa sai (nếu có)
 - HS chia sẻ ý kiến cá nhân trước lớp.
 Bài 4. GV gọi HS nêu yêu cầu bài 4.
 - HS nêu yêu cầu: điền dấu >, <, = vào ô trống.
 - Yêu cầu HS tự làm vào VBT
 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
 - HS tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.
 - GV chốt đáp án đúng.
 Hoạt động3: Vận dụng
 Bài 5. GV nêu yêu cầu bài 5.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT toán. HS làm bài vào VBT toán.
 - Gọi HS chia sẻ cách làm trước lớp.
 - HS chia sẻ cá nhân trước lớp: VD: Ghi phép tính: 4 – 1 = 3; vì có 4 quả dưa, 
lấy bớt đi 1 quả, còn lại 3 quả. Phép tính là 4 – 1 = 3.
 Hoạt động4. Củng cố
 - GV tổ chức cho HS phân tích một tranh vẽ theo nhiều cách khác nhau. 
 Ví dụ: - Tranh vẽ 3 thỏ, 2 thỏ trong chuồng và 1 thỏ chạy ra ngoài. 
 - HS có thể mô tả như sau: 15
 + Trường hợp 1: Có tất cả 3 con thỏ, 1 con thỏ chạy ở ngoài, còn 2 con thỏ 
trong chuồng
 + Trường hợp 2: Có tất cả 3 con thỏ, 2 con thỏ trong chuồng, có 1 con thỏ ở 
ngoài chuồng
 - Sau bài này, GV có thể cho HS tự nêu các tình huống ứng với phép trừ cụ thể 
thích hợp. Cách mô tả tình huống khác tùy vào vốn sống của các em.
 * Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 45: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS:
 1. Kiến thức: 
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên 
quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được câu trả lời phù hợp với thông tin 
trong bài đọc, nhìn- viết câu ứng dụng, viết đúng chính tả các tiếng mở đầu bằng c/ k 
g gh.
 - Ôn luyện, kiểm tra kiến thức tiếng Việt: viết được tên hai con vật.
 - Biết phát hiện, tô điểm thêm cho vẻ đẹp đáng yêu của các đồ chơi.
 2. Kỹ năng:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Nhận biết được vần đã học biết đánh vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có 
thanh. Đặt thanh đúng.
 Viết đúng quy tắc chính tả các tiếng mở đầu bằng c, k g, gh
 Tìm đúng viết được tên hai con vật..
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển 
năng lực giao tiếp.
 - Có ý thức quan sát, tô điểm thêm cho vẻ đẹp đáng yêu của các đồ chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Viết mẫu, máy chiếu 16
 - Tranh minh hoạ bài đọc 
 HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
 A.Khởi động 
 - HS hát bài: Đàn gà con
 B. Bài mới: HS làm bài : 25 
 - GV giới thiệu bài: Bài luyện tập hôm nay tựa như một bài kiểm tra thử có 
hướng dẫn, các em làm bài ngay tại lớp. 
 Tiết 1 các em sẽ làm bài đọc - hiểu. 
 Tiết 2 các em sẽ làm bài viết. Cuối mỗi tiết cô sẽ cùng các em chữa từng bài.
 Các em chú ý làm bài thật tốt nhé! 
 1. Đọc - hiểu
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: 
 Đọc thầm bài Cô lật đật, làm các câu hỏi đọc hiểu bên dưới.
 Bé Ngân tô màu cho lật đật gỗ. Bé tô má màu đỏ, tô váy màu xanh. Bé đặt lật 
đật trên mặt bàn. Nhìn lật đật đã ra dáng một cô gái.
 1.Bé Ngân làm gì?
 a,Tô màu lật đật
 b,Vẽ lật đật
 2. Bé tô má màu gì?
 a) Màu đỏ
 b) Màu xanh
 3. Lật đật thế nào?
 - GV hướng dẫn HS đọc bài (cá nhân, cả lớp) và chữa đáp án phần Trả lời câu 
hỏi ngay tại lớp. 
 2. Chữa bài
 - GV thu bài của HS chấm và chữa nhanh bài của HS
 - GV nhận xét, khen chữa bài:
 Đáp án 1: a, 2: a, 
 3. Lật đật ra dáng một cô gái giống một cô gái đáng yêu.
 Tiết 2
 HS làm bài : 25 
 1. HS viết vào vở bài tập 17
 Câu: Bé tô màu cho lật đật gỗ
 - HS quan sát GV viết mẫu lên bảng lớp 
 Các con lưu ý HS nét nối giữa các tiếng.
 - HS viết vào bảng con 
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 - GV nhắc HS lưu ý các nét nối trong tiếng
 - GV nhận xét, khen HS
 2. HS làm bài vào vở
 Bài 1: Chọn
 a) C hay k
 á quả ê e
 b) G hay gh
 Cái e đàn à 
 Bài 2: Viết tên hai con vật
 - HS làm vào vở bài tập
 - GV chấm chữa đáp án ngay tại lớp. 
 - GV hướng dẫn các em cách chữa bài nểu làm sai. 
 Đáp án: 1. a. cả quả, ê ke
 b. cải ghe, đàn gà 
 2. Ghi tên hai con vật: thỏ con thỏ, ngan con ngan,...
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 C. Củng cố - mở rộng
 - Hôm nay, các con học bài gì?
 - GV biểu dương những phần HS làm tốt, khích lệ để các em tiếp tục cố gắng 
ở những bài học sau. 
 - Em làm bài cẩn thận, đọc kĩ bài, chọn đúng đáp án, nắm vững quy tắc chính 
tả viết âm đầu c/ k g gh, viết đúng tên hai con vật,..
 Toán
 BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức
 - Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2.
 - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập môn toán. 18
 2. Năng lực, phẩm chất
 Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - GV: Ti vi, điện thoại
 - HS: Que tính, SGK Toán, VBT toán 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động1. Khởi động
 - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện” nhằm ôn lại các phép tính của 
bảng cộng 1 trong phạm vi 10.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động 2. Hình thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
 a. Hướng dẫn HS học phép cộng 2+1=3 và 1+2=3
 *Bước 1: Thao tác với que tính thực hiện phép cộng 2+1=3
 - GV và HS cùng thao tác với que tính: có 2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi 
có tất cả mấy que tính ?
 - Gọi HS nêu lại.
 *Bước 2: GV giơ que tính lên và nói :hai cộng một bằng mấy ?
 - GV viết bảng: 2 + 1 = 3 và đọc: Hai cộng một bằng ba.
 - Chỉ vào phép tính: 2 + 1 = 3 và gọi một vài HS nhắc lại.
 *Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 2 = 3
 - GV nêu: 1 cộng 2 bằng mấy?
 - GV ghi bảng: 1 + 2 = 3. Yêu cầu HS nhắc lại
 - Gv chỉ vào 2 phép tính: 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3. Yêu cầu HS đọc hai phép tính 
trên.
 - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “lấy 2 cộng 1 
cũng như lấy 1 cộng 2”.
 - GV : 3 bằng mấy cộng mấy ?
 b. Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2 = 4, tương tự phép cộng 2 + 1 = 3.
 c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn lại
 - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành 
các phép tính còn lại trong bảng cộng 2.
 - GV viết thành bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
 d. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng 2
 - Gọi một vài HS đọc lại bảng cộng 2. 19
 - GV giúp HS ghi nhớ bảng cộng 2, bằng cách “xóa dần các số”, và hỏi: VD:
 + 8 bằng 2 cộng mấy ?
 + 2 cộng mấy thì bằng 8 ? 
 Hoạt động 3. Thực hành –luyện tập
 Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT toán.
 - Gọi HS trả lời miệng.
 - GV chốt đáp án đúng
 Bài 2. 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT toán.
 - Gọi HS trả lời miệng.
 - GV chốt đáp án đúng.
 - GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 2.
 Bài 3. GV gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi vào phiếu học tập.
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
 Hoạt động4: Vận dụng
 Bài 4. 
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh vẽ.
 - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi nêu bài toán.
 - Yêu cầu HS viết phép cộng vào ô trống
 - GV cùng HS thống nhất, chốt kết quả đúng vào vở BT.
 Củng cố- dặn dò:
 - GV củng cố cho HS bảng cộng 2 trong phạm vi 10 thông qua trò chơi 
“truyền bóng” -5 phút.
 - Luật chơi: Bạn thứ nhất nhận bóng từ người quản trò với 1 câu hỏi của người 
quản trò là 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2.
 + Người thứ nhất trả lời đúng có quyền thả bóng cho người thứ hai, kèm theo 
hỏi 1 phép tính bất kì trong bảng cộng 2, không trùng với câu hỏi của người trước.
 + Cứ như vậy cho đến hết thời gian chơi. Người thắng cuộc sẽ được ném bóng 
cho người khác, người thua cuộc (không trả lời đúng) sẽ không được ném bóng.
 - Nhận xét tiết học. 20
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 Đạo đức
 Bài 6: AN TOÀN KHI Ở NHÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Nêu được một số tai nạn, thương tích trẻ em thường gặp khi ở nhà ( đuối 
nước, bỏng, ngộ độc thực phẩm, ngã, điện giật,...).
 -Nêu được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn, thương tích.
 -Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn, 
thương tích khi ở nhà.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được một số nguy hiểm có thể gặp 
phải khi ở nhà; nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn, thương tích; 
đánh giá được hành vi đúng/sai thể hiện việc đảm bảo an toàn khi ở nhà; thực hiện 
được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn và thương tích khi ở 
nhà.
 - Phẩm chất trách nhiệm qua việc thực hiện những việc làm để phòng, tránh tai 
nạn, thương tích khi ở nhà, đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
 - Bộ tranh phòng tránh tai nạn và thương tích trong Bộ đồ dùng dạy học tối 
thiểu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Khỏi động – Tạo cảm xúc
 Hoạt động 1: Chia sẻ kinh nghiệm.
 Mục tiêu: HS chia sẻ được những nguy hiểm đã trải qua hoặc chứng kiến khi ở 
nhà.
 GV: Các em hãy chia sẻ được những nguy hiểm đã trải qua hoặc chứng kiến 
khi ở nhà? 
 . Tình huống nguy hiểm xảy ra khi nào? 
 . Hậu quả của nó ra sao?
 . Cảm xúc của em khi đó như thế nào? 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_ho.docx