Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 30 trang Hải Thư 26/08/2025 391
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (Tiết 16)
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG 
 CHĂM NGOAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai 
nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... 
 - Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần 
thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh 
sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng 
chăm ngoan.
 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:5’
 - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
 - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS nghe.
 biến kế hoạch hoạt động tuần mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’
* Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm - HS quan sát hình ảnh hoặc 
ngoan video clip về những gương 
- GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về mặt sao nhi đồng chăm 
những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của ngoan của các tập thể lớp.
các tập thể lớp.
- GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm HS trả lời :
ngoan” 
+ Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + HS đọc:
 Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào
 Học tập tốt, lao động tốt
 Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt
 Giữ gìn vệ sinh, Khiêm tốn, thật thà, dũng 
+ Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm cảm”.
gì? + HS trả lời.
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến 
hay.
3.Hoạt động luyện tập:10’
* Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội - HS lắng nghe
lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt 
đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm 
chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời 
đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông - 2 HS dẫn chương trình: 
khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. + Một bạn đọc câu hỏi rõ 
 ràng. 
 +Một bạn quan sát, lắng 
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. nghe tín hiệu chuông của các 
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một đội chính xác, mời đội bấm 
bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị chuông nhanh nhất trả lời 
trí trên bảng của đội mình. câu hỏi.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm - HS trả lời câu hỏi 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội 
trở về vị trí lớp ngồi.
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS các lớp biểu diễn văn 
chuẩn bị. nghệ hưởng ứng chủ đề “Sao 
 nhi đồng chăm ngoan”.
4: Hoạt động vận dụng:5’
* Hoạt động 1: 
- GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. - HS lắng nghe
Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào 
nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
- GV phát thưởng cho HS - HS nhận giải thưởng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham 
gia hoạt động. - HS lắng nghe.
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được 
điều gì? - HS trả lời
 + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi 
đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác 
Hồ.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những 
điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu 
của lớp của trường. - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện - HS lắng nghe và thực hiện
pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi 
động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác 
Hồ.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 31: an, ăn, ân
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân.
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường 
học).
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội 
dung các tranh minh họa.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong 
nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động mở đầu :3’
 - HS hát chơi trò chơi -HS chơi
 2.Hoạt động nhận biết:5’
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
 - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: 
 có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con 
 vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.).
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và 
 HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và -HS lắng nghe
 yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại 
để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc
một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn 
thân.
- GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài 
lên bảng. - HS đọc
3.Hoạt động đọc(12’) 
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: - HS đọc
+ GV giới thiệu vần an, ăn, ân.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm -HS lắng nghe và quan sát
ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác 
nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). -HS lắng nghe
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các 
vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý 
hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm -HS lắng nghe
sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.
 -HS đánh vần tiếng mẫu, 
 + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ HS đọc trơn 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần an. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo 
thành ăn. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo 
thành ân. -HS ghép
- Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu -HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các 
vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ 
ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem HS lắng nghe
ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng bạn. -HS thực hiện
+ GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. -HS đánh vần tiếng bạn 
- Đọc tiếng trong SHS (bờ an - ban nặng - bạn). 
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn tiếng bạn.
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số 
HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc 
trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại 
tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, 
hai lượt. - HS đọc
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi 
HS đọc một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. -HS đọc
(GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô 
hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi 
âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy 
vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo
vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình 
kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của 
một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng 
gì?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV 
yêu cầu HS phân tích tiếng
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép -HS đọc
được. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS đọc trơn.
bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. -HS lắng nghe, quan sát
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân 
trong quả mận.
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, 
đọc trơn từ ngữ quả mận. -HS nói
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn 
thân, khăn rằn.
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS nhận biết
một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện
- GV gọi một số HS đọc.
4.Hoạt động viết bảng(10’) -HS thực hiện
- GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc
viết các vần an, ăn, ân.
- HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, 
mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và 
ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS -HS đọc.
liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong 
n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một 
dòng). - HS viết vào bảng con, 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần chữ cỡ vừa (chú ý khoảng 
đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. cách giữa các chữ trên một 
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng).
khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần 
đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn 
khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá 
bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS.
 TIẾT 2
5.Hoạt động viết vở(8’)
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ -HS đọc
cao của các con chữ. - HS quan sát
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và - HS quan sát
đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, 
cách cầm bút. -HS viết
-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, 
các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - HS quan sát
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS viết
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6.Hoạt động đọc đoạn(12’) -HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần 
an, ăn, ân. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS đọc thầm, tìm.
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS 
đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một 
số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. 
- GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc.
đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS trả lời.
+Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? 
+Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ - HS trả lời. che chắn, bảo vệ)... - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. .
 7. Hoạt động nói(7’)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV 
 đang làm gì? -HS thực hiện.
 +Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời.
 +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời.
 - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi 
 ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý 
 giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi 
 bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, 
 mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.)
 - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: -HS lắng nghe
 đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm 
 vào chân nhau,..
 8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3’)
 - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa 
 vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS chơi
 viên HS.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
 ---------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một 
số bạn trong lớp học.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của 
các loại đồ dùng đó.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động 
trong lớp học.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 - Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong 
lớp học.
 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử 
phù hợp với bạn bè, thầy cô.
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các 
bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, 
thiết bị trong lớp học.
 - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các 
bạn trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
+ HS kể những hoạt động ngoài giờ học ở lớp - HS lắng nghe và phát biểu
mà em đã tham gia 
- GV dẫn vào tiết học - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: 8’
- HS quan sát lần lượt từng hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK
trả lời các câu hỏi gợi ý của GV:
+ Kể hoạt động của các bạn ở từng hình; - HS trả lời 
+ Em có nhận xét gì về sự tham gia của các HS nhận xét, bổ sung cho bạn
bạn? 
+ Hoạt động nào thể hiện cô giáo như mẹ - HS trả lời
hiền?...
+ HS nhận xét về thái độ của bạn khi tham gia - HS nhận xét
các hoạt động đó
Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động 
ngoài giờ học ở lớp và cảm xúc của các bạn 
HS khi tham gia các hoạt động đó
3. Hoạt động thực hành: 8’
- GV tổ chức hoạt động này theo hình thức trò 
chơi: Kể về hoạt động chính của lớp mình
Tổ chức chơi:
+ GV cho HS lần lượt kể tên từng hoạt động ở 
lớp (yêu cầu không kể trùng nhau). HS nào kể - HS lắng nghe và thực hiện theo 
được nhiều nhất là HS thắng cuộc yêu cầu
+ GV quan sát, nhận xét và động viên các em
- Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt động 
yêu thích nhất ở lớp và giải thích lí do nhằm 
rèn luyện cho HS kĩ năng phát biểu, mạnh dạn - HS nêu
nêu suy nghĩ cá nhân.
Yêu cầu cần đạt: HS kể mạch lạc các hoạt động ở lớp học của mình, nói được cảm nghĩ 
khi tham gia hoạt động yêu thích ở lớp và có ý 
thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó
4. Hoạt động vận dụng: 8’
- GV gợi ý cho HS một số việc mà em làm để 
giúp đỡ cô và các bạn ở lớp.
Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia giúp 
đỡ thầy cô giáo và các bạn - HS nêu
5. Hoạt động đánh giá: 2’ 
- HS kể được các hoạt động ở lớp và tích cực 
tham gia các hoạt động đó. Đồng thời rèn 
luyện ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với nhau 
trong các hoạt động ở lớp. - HS lắng nghe và thực hiện
- GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung 
hình tổng kết cuối bài. liên hệ với bản thân và 
nói cảm nhận của em về lớp học, về các hoạt 
động ở lớp từ đó hình thành ý thức, thái độ và 
phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
Chia sẻ với bố mẹ, anh chị về những việc em 
có thể làm để giúp đỡ thầy cô và các bạn ở lớp
- Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe 
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
 ---------------------------------------------------------
 Chiều Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, 
hình tam giác, hình chữ nhật.
 - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các 
đồ dùng học tập.
 - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các 
hình đã cho.
 - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp 
học
 2.Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật 
thật. 
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
 Giáo viên Học sinh
KHỞI ĐỘNG (7’) - Hát bài hát.
1. Khởi động
- Hát bài “Món quà hình vuông” hoặc - HS nêu. VD 7 gồm 3 và 4
“Tròn tròn vuông vuông”
2. Bài cũ: - HS viết.
- HS nêu cấu tạo số bất kì từ 7-10. HS đọc.
- Viết bảng con : Điền dấu thích hợp Bài 1/41:
vào chỗ chấm : 8 ....9; 8.... 7 - HS nêu lại yêu cầu bài 1.
- GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược các - HS thực hiện.
số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. - HS trình bày kết quả.
LUYỆN TẬP (25’)
3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Bài 2/41: 
Toán. - HS nêu lại yêu cầu của bài.
Bài 1/41: - HS thực hiện.
- GV đọc yêu cầu của bài. - HS chia sẻ kết quả: (a .10 ; b.7; c.7)
-Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS chia sẻ kết quả.
- GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 3/42: PBT
Bài 2/41: - HS nêu lại yêu cầu của bài.
- GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo - HS chia sẻ kết quả .
luận nhóm đôi, làm bài cá nhân.
- GV chấm điểm, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 3/42: PBT
- GV đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm PBT nhóm đôi.
- Cho HS chia sẻ kết quả .
- GV nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung 
quanh, trong lớp học có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật.
- Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài HS lắng nghe và thực hiện
trong VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tuyên dương
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 . 
 . 
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần 
an, ăn, ân
 - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần an, ăn, ân.
 - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng
 2. Năng lực chung: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3.Phẩm chất.
 - Yêu thích môn học
 - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 VBT, Bộ đồ dùng TV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
-GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con -HS lắng nghe
-GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai -HS trả lời
đúng” nghe và nêu những tiếng có vần -HS lắng nghe
an, ăn, ân.
-GV nhận xét 
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/30 Khoanh tròn theo mẫu
-GV nêu yêu cầu của bài
*GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, -HS trả lời
ân theo vở BT -HS khoanh ở vở -GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào - HS lắng nghe
chứa vần an? - HS tự tìm tiếng có vần an rồi 
GV cùng HS chốt câu trả lời đúng khoanh: đàn, nhãn, dán
+ Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần - HS lắng nghe
ăn? - HS tự tìm tiếng có vần ăn rồi 
GV cùng HS chốt câu trả lời đúng khoanh: gắn, nhẵn, khăn
+Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần - HS lắng nghe
ân? - HS tự tìm tiếng có vần ân rồi 
GV cùng HS chốt câu trả lời đúng khoanh: cân, sân, mận
Bài 2/30 Nối?
-GV nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội 
dung tranh:
+ Trong các tranh vẽ gì? Hoàn thành bài tập 2 trong VBT
+GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải 
thích nghĩa từ quả nhãn, thằn lằn, đàn 
ngan, quả mận cho học sinh.
-GV cho HS tự đọc các từ ngữ, sau đó 
nối với từng tranh. 
GV cùng HS chữa bài chốt đáp án đúng
Bài 3/30 Điền an, ăn hoặc ân
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu 
nội dung tranh? Quan sát tranh và nêu câu trả lời
+Tranh thứ nhất vẽ gì? Vẽ sân cỏ
+GV nhận xét chốt câu trả lời
+Vần còn thiếu trong tiếng sân là vần gì? Vần ân
+Tranh thứ hai vẽ gì?
+ Có âm ch muốn có tiếng chăn ta làm Điền vần ăn
thế nào?
+Tranh thứ ba vẽ gì?
+Có âm gi muốn có tiếng gián ta làm thế Điền vần an
nào?
-GV giải thích nghĩa từ cho HS
-GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT HS hoàn thành bài tập
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọclại các từ trong vở BT
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các 
bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
. . . 
 . 
 ______________________________________
 _
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc các tiếng chứa âm vần đã học
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học 
 GV yêu cầu HS tự ôn lại các vần đã học : - HS đọc: cá nhân.
 an, ăn, ân, on, ôn, ơn, và tự tìm kiếm sự 
 hỗ trợ của GV nếu cần.
 GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh - HS đọc: 3-4 HS
 GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp.
 Lấy bộ đồ dùng và giới thiêu các hình, 
 hính vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
 chữ nhật
 GV hỗ trợ HS
 Hoạt động 2: Trò chơi
 GV tổ chức cho hs chơi trò chơi 
 Tìm tiếng có vầ an, on
 HS thi tìm và viết lên bảng con HS tìm viết lên bảng con
 GV tổ chức cho chơi HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
 GV cùng HS tính những tiếng đúng cho toàn bộ thành viên trong tổ. 
 Tổ nào tìm được nhiều tiếng nhất tổ đó 
 thắng cuộc
 GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời 
 cho HS đọc lại các tiếng đã tìm được. HS tham gia chơi
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng ban đầu{trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình 
tam giác,hình chữ nhật.
 - Nhận biết được các dạng hình trên thông quâccs đồ vật thật,hình vẽ,các đồ 
dùng học tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận: 
 +Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các 
hình đã cho
 +Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
 +Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp 
học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình 
tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân 
hoặc vật thật. 
 - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật 
thật. 
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bộ đồ dung, bảng con, mô hình các hình
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3’) -GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, -HS quan sát và nêu tên hình.
hình tam giác, hình chữ nhật. -HS khác nhận xét
-GV nhận xét tuyên dương.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) 
Bài 1: Nhận biết hình đã học
- GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
- GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao - HS đếm và ghi kết quả ra bảng 
nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, con
bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - HS khác nhận xét
-GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam 
giác, 2 hình chữ nhật, 4 hình tròn.
Bài 2: Nhận biết hình đã học
- GV nêu yêu cầu của GV
- GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu - HS đếm và ghi kết quả ra bảng 
hình tam giác? con
Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác - HS các nhóm chia sẻ.
lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ
- GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình 
vuông, 5 hình tam giác.
Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, 
hình tam giác, hình chữ nhật trong mỗi 
hình sau?
- GV nêu yêu cầu của GV
- GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
- Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, - HS tìm trong từng hình
tròn, tam giác, hình chữ nhật?
- GV cùng HS nhận xét
Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c 
trao đổi nhóm đôi -HS trả lời giơ bảng có ghi đáp 
- GV cùng HS nhận xét, kết luận án
 Hình Hình Hình Hình - HS nhận xét bạn
 tròn chữ nhật tam vuông
 giác
 a/ 2 1 3 0
 b/ 1 1 3 0
 c/ 2 3 1 0
Bài 4: Những hình nào không phải là hình 
vuông? 
- GV nêu yêu cầu của GV
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
- GV cùng HS nhận xét - HS tìm trong hình vẽ hình nào 
 không phải là hình vuông 
 (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5)
 - HS nêu kết quả bằng cách ghi 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) vào bảng con thứ tự số GV đã 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? định.
-Nhận dạng các hình được học thông qua các - HSTL
đồ vật ở nhà. - HSthực hiện
-Nhận xét tiết học.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 . 
 . 
 Tiếng việt
 BÀI 32: on, ôn, ơn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn.
 - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý 
trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của 
chúng( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn).
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một 
số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui 
nhộn của khu rừng vào buổi sáng).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua 
bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động mở đầu (3’)
 - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết
2. Hoạt động nhận biết(5’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
+Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: -HS lắng nghe
Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca 
hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập 
viết,...)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS đọc
HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và 
yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại - HS đọc
để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn 
khôn.
- GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát
bài lên bảng.
3.Hoạt động đọc vần,tiếng,từ ngữ(15’) 
a. Đọc vần 
- So sánh các vần: 
+ GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm - HS trả lời
ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác 
nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các -HS lắng nghe
vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý -HS lắng nghe, quan sát
hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm 
sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - HS đọc
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS tìm
ghép thành vần on.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo -HS ghép
thành ôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo 
thành ơn.
- Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các -HS ghép
vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ 
ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS đọc
tiếng con.
+ GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. -HS đọc
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số -HS đánh vần. 
HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc 
trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại 
tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, -HSđọc
hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn - HS đọc
. (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô 
hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi -HS đọc
âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm 
này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn 
vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ 
với vần, hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV 
yêu cầu HS phân tích tiếng
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS ghép lại
dược. - HS đọc trơn 
c. Đọc từ ngữ -HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS đọc
nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh 
hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV -HS lắng nghe, quan sát
cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on 
trong nón lá
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, -HS nói
đọc trơn từ nón lá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với con -HS nhận biết
chồn, sơn ca.
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện
một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi 
một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một lần.
4. Hoạt động viết bảng con(7’) 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc
viết các vần on, ôn, ơn.
- HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn 
(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối 
trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng 
cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con, chữ 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần cỡ vừa (chú ý khoảng cách 
đó. giữa các chữ trên một 
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng).
khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần 
đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn -HS viết
khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần 
và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS.
 TIẾT 2 -HS viết
5. Hoạt động viết vở (8’)
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ - HS quan sát
cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét
đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, 
cách cầm bút.
-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, -HS lắng nghe
con, chồn, sơn
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Hoạt động đọc câu(12’) -HS viết
- GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần 
on, ôn, ơn.
- GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi 
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, - HS lắng nghe
GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc 
những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một 
số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. 
 - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả 
 đoạn. - HS đọc thầm, tìm.
 - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
 +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? - HS đọc 
 +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ 
 lợn con?
 +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? 
 +Vì sao các chú rất đáng yêu? 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 
 7. Hoạt động nói theo tranh(8’)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +Bức - HS đọc 
 tranh vẽ cảnh ở đâu?
 +Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? 
 +Dựa vào đâu mà em biết?
 + Có những con vật nào trong khu rừng? - Có bốn chú.
 +Các con vật đang làm gì? -Vô tư, no tròn.
 +Mặt trời có hình gì? 
 +Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - HS trả lời.
 - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên.( 
 Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. - Vì vui vẻ, béo tròn...). 
 Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con 
 vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng - HS trả lời.
 thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một - HS trả lời.
 tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm - HS trả lời.
 đang bay lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh - HS trả lời.
 khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - HS trả lời.
 - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ - HS trả lời.
 rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi - HS trả lời.
 trường của đất nước.
 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) - HS trả lời.
 - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa 
 vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. -HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. -HS chơi
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -HS làm
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 . 
 . 
 ______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_thu_234_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx