Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 8 Thứ 2, ngày 1 tháng 11 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động. 2. Năng lực phẩm chất -Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Chăm học, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:Ti vi, Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: Sách HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - Em có thích lớp học sôi nổi, tích cực không? Vì sao? - Để giờ học tích cực, em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a.GV tổ chức cho HS quan sát tranh ở SGK trang 20, 21 ? Vì sao các bạn nhỏ trong tranh bị đau, bị ngã? ? Em cần phải làm gì để giữ cho an toàn? - GV cho HS tiếp tục quan sát tranh ở trang 21 ? Việc làm của các bạn trong tranh có thể xảy ra nguy hiểm gì? Tranh 1: Chạy nhảy, đuổi nhau trên bàn ghế. ( Ngã gãy chân, tay, chấn thương, hư hỏng bàn ghế) Tranh 2: Treo lên lan can( ngã xuống đất rất nguy hiểm). Tranh 3: Chạy đuổi nhau ở cầu thang.( Có thể gãy tay, chân, chấn thương . b. Khảo sát những điều HS làm được để bảo vệ bản thân Mục tiêu: Giúp GV đánh giá HS về mức độ thực hiện những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, giữ an toàn khi vui chơi và thực hiện những việc làm tự bảo vệ bản thân. Cách tổ chức: HD nhóm lớn - GV nêu các việc đã làm đượcvà yêu cầu HS giơ thẻ ngôi sao theo mức độ thực hiện. + Màu xanh: thường xuyên thực hiện + Màu vàng: thỉnh thoảng thực hiện + Màu đỏ: chưa thực hiện - GV cho HS làm vào bảng tự đánh giá. - GV quan sát, ghi những trường hợp đặc biệt. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và khen ngợi, khuyến khích HS tiếp tục rèn luyện. 3 c. Luôn giữ an toàn, vui vẻ cho bản thân Mục tiêu: giúp HS bước đầu có ý thức về việc rèn luyện tiếp theo để rèn luyện bản thân. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân GV cho HS nói dự định rèn luyện tiếp theo để hoàn thiện bản thân. + Em sẽ làm gì để giờ học tích cực hơn? + Em sẽ làm gì để giờ chơi bổ ích và an toàn hơn? - Hướng dẫn HS cách lập kế hoạch theo dõi sự tiến bộ của bản thân. ( VD: Trang trí bảng dự định thay đổi như một bản cam kết và treo lên góc học tập, hằng ngày đánh dấu vào những việc mình đã làm được). Thường xuyên chia sẻ với người thân, bạn bè, thầy cô giáo về những việc em đã làm được trong dự định của mình. - Yêu cầu HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân. - Thực hiện những việc làm phù hợp trong giờ học, giờ chơi. - Tự bảo vệ bản thân khi vui chơi ở trường. - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường, lớp. - Chú ý quan sát , tránh va chạm khi di chuyển. - GV động viên, khuyến khích và tôn trọng kế hoạch HS. Phối hợp cùng phụ huynh theo dõi, điều chỉnh quá trình thực hiện của HS. 4.Củng cố, dặn dò: - GDHS làm bảng nội quy, bảng trang trí lớp học chơi vui vẻ, học an toàn. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. Tiếng Việt BÀI 36: EN-ET( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS Đọc và viết được các tiếng có vần en, et. MRVT có tiếng en , et 2. Phát triển năng lực: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc, viết được các tiếng có vần en- et. Học được cách đọc vần en-et. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần en- et. - Tìm đúng tiếng có vần en -et, Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần en -et, từ sen, vẹt * Năng lực chung và phẩm chất: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: GV tổ chức cho HS ôn lại vần en et 5. Đọc bài ứng dụng: Én nhỏ * Giới thiệu bài đọc: 4 - GV trình chiếu, cho HS quan sát tranh . -Tranh vẽ gì? -Trong tranh mọi người đang làm gì? - GV nhận xét. GV để biết rõ hơn về các nhân vật trong tranh chúng ta cùng đọc bài này nhé. * Đọc thành tiếng - GV hướng dẫn HS đọc thầm đủ cho mình nghe nếu chữ nào không đọc trơn được thì đánh vần. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc các tiếng có chứa: en,et - GV cho HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét cách đọc của HS HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Vì sao bé Hạnh đáng khen? (Vì bé Hạnh đã giúp đỡ chim én./ Vì bé Hạnh đã đan cho chim én cái tổ len./ Vì bé Hạnh yêu thương chú én nhỏ. * Trả lời câu hỏi ? Bé Hạnh làm gì cho én? ? Vì sao bé Hạnh đáng khen? - GV nhận xét 6. Viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát hỗ trợ uốn nắn - GV nhận xét chữa bài của một số HS và tuyên dương. Hoạt động 4:Củng cố, mở rộng đánh giá - Hôm nay các con được học vần nào ? tiếng có chứa vần mới gì? Tiếng Việt BÀI 37: ÊN- ÊN( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vần ên – êt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ên – êt. - Tìm đúng tiếng có vần ên – êt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Nghỉ hè; hiểu và trả lời được câu hỏi về việc đã được mẹ dạy làm. - Nói được câu đơn giản về những việc mẹ dạy làm. (Mẹ dạy bạn làm gì?). - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (cỡ vừa) vào vở TV1/1, tr.31 – 32. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi 5 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: - Tạo niềm hứng thú học tập cho HS. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Xì điện. - Cách chơi: Nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học - GV giới thiệu: Tuần trước chúng ta đã được học các vần có chứa nhiều âm và hôm nay chúng ta lại tiếp tục đi khám phá thêm xem có vần mới nào nữa nhé. Hoạt động 2: Hoạt động chính: 1. Khám phá vần mới Giới thiệu vần ên,êt: Vần ên: - GV chiếu tranh bến xe và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Lớp mình có nhà bạn nào đã ra bến xe chưa? - GV viết từ bến xe lên bảng - Trong từ bến xen, tiếng nào ta đã học? - GV: Vậy vần bến là tiếng mới, gv ghi bảng Vần êt: - GV thực hiện tương tự vần ên HS quan sát trả lời và nhận ra được: - Trong từ dệt lụa tiếng nào ta đã học? Tiếng mới là tiếng dệt - GV ghi bảng - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học 2 vần mới ên,êt. GV ghi đầu bài lên bảng. Bài 37:ên-êt Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa: Vần ên - GV hướng dẫn HS đánh vần ê – n-ên - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đánh vần ( Chỉ thước dưới vần ên) - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đọc trơn ( Chỉ thước bên cạnh vần ên) - GV hỏi: Vần ên gồm có những âm nào? - GV chỉ thước theo quy ước cho HS phân tích ( thước đặt ngang dưới vần ên - GV chốt: Vần ên gồm có 2 âm, âm ê đứng trước âm n đứng sau. - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bến - GV làm mẫu: ( Chỉ thước tương tự như đối với vần bến ) : b- ên– bên- sắc - bến ( Đánh vần); bến ( đọc trơn ); tiếng bến gồm có âm b vần ên và thanh sắc ( phân tích). - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh thước. Vần êt: - GV thực hiện tương tự như đối với vần êt. 6 - Yêu cầu HS thực hiện đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần :êt ê-t-êt; vần êt gồm có âm ê và âm t, âm ê đứng trước, âm t đứng sau. ( cá nhân. Nhóm, tổ, lớp) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng dệt ; tiếng dệt gồm có âm d vần êt và thanh nặng ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp). 2. Đọc từ ứng dụng: - GV yêu cầu HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh.( GV giải thích giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ) - HS thực hiện đọc được các từ dưới tranh: lên xe, rổ hến, bồ kết, vết chân - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ên , êt trong các từ ngữ đó. 3.Tạo tiếng mới có chứa vần ên,êt: - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vần ên,êt ( Lưu ý tìm các tiếng có nghĩa) - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép những tiếng mới chứa vần ên,êt - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Viết ( vào bảng con): - Gvchiếu cho HS quan sát chữ mẫu - GV mô tả: Vần ên gồm chữ ê đứng trước, chữ n đứng sau khi viết chú ý nét nối giữa chữ ê và chữ n. - GV viết mẫu lên bảng lớp - Yêu cầu HS viết vào bảng con, GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. - Thực hiện tương tự với êt, bến xe, dệt lụa - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV nhận xét tuyên dương HS Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - GV củng cố nội dung bài học. - Gv : Cô và các con vừa học xong 2 vần gì?Tiếng có chứa vần gì? Toán BÀI 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Thực hiện được phép cộng trong phạm vi3 2. Năng lực, phẩm chất -Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Ti vi, máy tính, điện thoại 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức trò chơi mang nội dung toán học “kết bạn – kết đôi” (hai bạn không ngồi cùng bàn) hoặc “kết ba” (ba bạn ngồi ở 3 bàn khác nhau) để trao đổi bài học. Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố kiến thức về phép cộng và so sánh các số trong phạm vi3. Bài 1.HS tính nhẩm, GV gọi một vài HS trả lời miệng. Bài 2.Đây là dạng toán mới: Tìm hai số mà cộng lại cho kết quả là số đã cho (bằng 2 hoặc bằng 3). Điều này đòi hỏi HS phải nhớ lại các phép cộng đã học (1 + 1 = 2; 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3) hoặc cách tách số để tìm các số thích hợp thay vào dấu ?. Với dạng bài này, GV gợi ý HS tìm đủ các phương án. Cho HS làm cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau, GV hỗ trợ HS còn chậm và chữabài. Bài 3. Bài này có dạng như BT 3 của tiết “Phép cộng”, tuy nhiên cần lưu ý: các số đã cho tường minh là 1, 3 và 5 nên nếu HS gặp khó khăn khi so sánh số nào đó với số 5 thì GV gợi ý HS liên hệ thứ tự của các số 1, 2, 3, 4, 5. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau và GV chữa bài (sử dụng máy điện thoại chụp chiếu để chữa bài). Hoạt động 3: Vận dụng Bài 4, Bài 5. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm trước lớp. GV nhận xét kết quả từng nhóm. Với BT 5, trước hết yêu cầu HS xác định phép tính, lưu ý có hai phương án trả lời. Hoạt động4:Củngcố GV cho HS nêu lại các phép cộng đã học (có thể trả lời bằng miệng), có thể khuyến khích HS đưa ra những tình huống có trong đời sống hằng ngày dẫn đến bài toán có phép cộng đã học, chẳng hạn: ? Em có 2 viên bi, bạn Đức cho em 1 viên bi.Hỏi em có tất cả mấy viên bi? ? Em có 1 cái kẹo, mẹ cho em 1 cái kẹo.Hỏi em có tất cả mấy cái kẹo? ? Em có 1 quả bóng, bà cho em 2 quả bóng.Hỏi em có tất cả mấy quả bóng? Thứ 3, ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI 37: ÊN- ÊN( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vần ên – êt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ên – êt. - Tìm đúng tiếng có vần ên – êt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Nghỉ hè; hiểu và trả lời được câu hỏi về việc đã được mẹ dạy 8 làm. - Nói được câu đơn giản về những việc mẹ dạy làm. (Mẹ dạy bạn làm gì?). - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (cỡ vừa) vào vở TV1/1, tr.31 – 32. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Khởi động * Mục tiêu: - Tạo niềm hứng thú học tập Cho HS. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Xì điện. - Cách chơi: Nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học 5. Đọc bài ứng dụng: Nghỉ hè * Giới thiệu bài đọc: - GV trình chiếu tranh cho HS quan sát. -Tranh vẽ gì? Nghỉ hè, em thường làm gì? (.Em đi tắm biển/ vế quê thăm ông bà/ học vẽ...). GV nói: Bài đọc hôm nay cũng có tên “Nghỉ hè”, chủng ta cùng đọc bài nhé! * Đọc thành tiếng - GV hướng dẫn HS đọc thầm đủ cho mình nghe nếu chữ nào không đọc trơn được thì đánh vần. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc các tiếng có chứa: ên,êt( hến, tết, hết) - GV cho HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét cách đọc của HS * Trả lời câu hỏi GV nêu câu hỏi: Mẹ dạy Vân làm gì? - GV nhận xét Nói và nghe HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Mẹ dạy bạn làm gì? {Mẹ dạy tớ chải tóc, gấp quần áo, nhặt rau, lau nhà, sắp xếp sách vở,...) 6. Viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát hỗ trợ uốn nắn - GV nhận xét chữa bài của một số HS và tuyên dương. Hoạt động 4:Củng cố, mở rộng đánh giá - Hôm nay các con được học vần nào ? tiếng có chứa vần mới gì? - Dặn HS biết giúp đỡ mẹ, thực hiện tốt những điều đã học. -HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần ên, êt và đặt câu với từ ngữ tìm được. 9 Tiếng Việt BÀI 38: IN- IT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vần in, it , biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần in, it . - Tìm đúng tiếng có vần in, it . Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần in, it . Từ đèn pin, quả mít (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Gà và vịt; Hiểu và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm để giúp đỡ bạn bè bị mệt. - Nói được câu đơn giản về Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? - Viết đúng vần in, it. Từ đèn pin, quả mít (cỡ vừa) vào vở TV1/1 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Xì điện. - Cách chơi: Nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học - GV giới thiệu: Tuần trước chúng ta đã được học các vần có chứa nhiều âm và hôm nay chúng ta lại tiếp tục đi khám phá thêm xem có vần mới nào nữa nhé. Hoạt động 2: Hoạt động chính: 1. Khám phá vần mới Giới thiệu vần in,it: Vần in: - GV chiếu tranh đèn pinvà hỏi: Trong tranh vẽ gì? Lớp mình có nhà bạn nào có đèn pin? - GV viết từ đèn pin lên bảng - Trong từ đèn pin, tiếng nào ta đã học? - GV: Vậy vần pin là tiếng mới, GV ghi bảng Vần it: - GV thực hiện tương tự vần in HS quan sát trả lời và nhận ra được: - Trong từ quả mít tiếng nào ta đã học? Tiếng mới là tiếng mít - GV ghi bảng - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học 2 vần mới in,it. GV ghi đầu bài lên bảng. Bài 38:in-it Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa: 10 Vần in - GV hướng dẫn HS đánh vần i – n-in - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đánh vần ( Chỉ thước dưới vần in) - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đọc trơn ( Chỉ thước bên cạnh vần in) - GV hỏi: Vần in gồm có những âm nào? - GV chỉ thước theo quy ước cho HS phân tích ( thước đặt ngang dưới vần in - GV chốt: Vần in gồm có 2 âm, âm i đứng trước âm n đứng sau - GV làm mẫu: ( Chỉ thước tương tự như đối với tiếng pin ) : p-in-pin ( Đánh vần); pin( đọc trơn ); tiếng pin gồm có âm p vần in và thanh ngang( phân tích). - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh thước. Vần it: - GV thực hiện tương tự như đối với vần in. - Yêu cầu HS thực hiện đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần :it i-t-it; vần it gồm có âm ivà âm t, âm i đứng trước, âm t đứng sau. ( cá nhân. Nhóm, tổ, lớp) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng mít ; tiếng mít gồm có âm m vần it và thanh sắc ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp). 2. Đọc từ ứng dụng: - GV yêu cầu HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh.( GV giải thích giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ) - HS thực hiện đọc được các từ dưới tranh: nhà in, kín mít, bịt mắt, đàn vịt - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần in , it trong các từ ngữ đó. 3. Tạo tiếng mới có chứa vần in, it: - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vần in,it ( Lưu ý tìm các tiếng có nghĩa) - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép những tiếng mới chứa vần in,it - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Viết ( vào bảng con): - GV cho HS quan sát chữ mẫu - GV mô tả: Vần in gồm chữ i đứng trước, chữ n đứng sau khi viết chú ý nét nối giữa chữ ivà chữ n. - GV viết mẫu lên bảng lớp - Yêu cầu HS viết vào bảng con, GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. - Thực hiện tương tự với it, đèn pin, quả mít - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. 11 - GV nhận xét tuyên dương HS Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - GV củng cố nội dung bài học. - Gv : Cô và các con vừa học xong 2 vần gì?Tiếng có chứa vần gì? Toán BÀI 20: BẢNG CỘNG 1 TRONG PHẠM VI 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng1. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; 10 que tính - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởiđộng Cho HS hát bài Tập đếm - Hoàng Công Sử, từ đó dẫn HSvào bài Hoạt động 2: Hình thành bảng cộng 1 trong phạm vi10 - Ta đã biết: 1 + 1 = 2, 1 + 2 = 3, 2 + 1 = 3. - Cho HS làm theo GV: Tay trái cầm 1 que tính, tay phải cầm 3 que tính và hỏi HS tất cả có mấy que tính? Từ đó dẫn đến phép cộng 1 + 3 = 4. Sau đó đảo lại (tay trái cầm 3 que tính, tay phải cầm 1 que tính để dẫn đến phép cộng 3 + 1 =4. - Tương tự dẫn đến các phép cộng: 1 + 4 = 5 và 4 + 1 =5. - Tiếp theo cho HS sử dụng que tính thảo luận nhóm rồi lần lượt các nhóm trình bày để hoàn chỉnh các phép cộng còn lại trong bảng cộng1. - Cho HS nhắc lại để hoàn chỉnh bảng cộng 1 và nêu đặc điểm của bảng cộng 1. Hoạt động 3: Thực hành - luyệntập Bài 1.Tổ chức trò chơi “Truyền điện” hoặc “Ném bóng”, HS làm miệng BT1. Bài 2.Cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó chọn một số bài chụp trình chiếu cho HS chữa bài, gọi vài HS đọc kết quả từng câu. Cho HS nhận xét về bài làm của bạn, GV chốt đáp án, tự đối chiếu kết quả bài làm của mình. Bài 3.Cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm đôi vào Vở bài tập Toán. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày, sau đó cho HS nhận xét, rồi chiếu đáp án lên màn hình cho HS đối chiếu và sửa lại kết quả (nếu sai). Hoạt động 4:Vận dụng: Bài 4. GV cho HS thảo luận nhóm đôi rồi đại diện nhóm nêu yêu cầu bài toán: - Phát biểu bài toán theo tranh vẽ. - Viết phép tính theo yêu cầu bài toán. Đáp án: 1 + 5 = 6 hoặc 5 + 1 = 6. 12 Hoạt động 5:Củngcố Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” HS làm miệng với nội dung bảng cộng 1. Thứ 4, ngày 3 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 38: IN- IT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vần in, it , biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần in, it . - Tìm đúng tiếng có vần in, it . Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần in, it . Từ đèn pin, quả mít (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Gà và vịt; Hiểu và trả lời được câu hỏi về những việc có thể làm để giúp đỡ bạn bè bị mệt. - Nói được câu đơn giản về Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? - Viết đúng vần in, it. Từ đèn pin, quả mít (cỡ vừa) vào vở TV1/1 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 5. Đọc bài ứng dụng: Nghỉ hè * Giới thiệu bài đọc: - GV chiếu tranh cho HS quan sát. -Tranh vẽ gì? Những nhân vật nào được nhắc đến trong tên bài? GV nói: Để biết thêm về hai nhân vật gà và vịt, chúng ta cùng đọc bài nhé * Đọc thành tiếng - GV hướng dẫn HS đọc thầm đủ cho mình nghe nếu chữ nào không đọc trơn được thì đánh vần. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc các tiếng có chứa: in,it: vịt - GV cho HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét cách đọc của HS * Trả lời câu hỏi GV nêu câu hỏi: Gà làm gì khi vịt bị mệt? Vịt mang gì về cho gà? 13 - GV nhận xét Nói và nghe - Gv nêu: Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Bạn sẽ làm gì khi bạn bè bị mệt? (Mình sẽ hỏi thăm bạn, lấy nước/ lấy đo ăn cho bạn, hát/ chơi đàn cho bạn nghe, kê chuyện cho bạn đỡ buồn,... 6. Viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát hỗ trợ uốn nắn - GV nhận xét chữa bài của một số HS và tuyên dương. Hoạt động 4:Củng cố, mở rộng đánh giá - Hôm nay các con được học vần nào ? tiếng có chứa vần mới gì? - Dặn hs biết giúp bạn bè, thực hiện tốt những điều đã học. -HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần in, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. Tiếng Việt BÀI 39: ON- OT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được vần on, ot, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần on, ot. - Tìm đúng tiếng có vần on, ot. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần on, ot. Từ nón lá, quả nhót (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Quả ngon; hiểu và trả lời được câu hỏi về các loại quả mẹ hay mua về nhà. - Nói được câu đơn giản về Mẹ bạn hay mua quả gì? - Viết đúng vần on, ot. Từ nón lá, quả nhót (cỡ vừa) vào vở TV1/1 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, chữ viết mẫu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. - Cách chơi: Tìm tiếng chứa vần đã học - GV giới thiệu: Tuần trước chúng ta đã được học các vần có chứa nhiều âm và hôm nay chúng ta lại tiếp tục đi khám phá thêm xem có vần mới nào nữa nhé. 14 Hoạt động 2: Hoạt động chính: 1. Khám phá vần mới Giới thiệu vần on, ot: Vần on: - GVchiếu tranh nón lá và hỏi: Trong tranh vẽ gì? - GV viết từ nón lá lên bảng - Trong từ nón lá , tiếng nào ta đã học? - GV: Vậy vần nón là tiếng mới, gv ghi bảng Vần ot: - GV thực hiện tương tự vần on HS quan sát trả lời và nhận ra được: - Trong từ quả nhót tiếng nào ta đã học? Tiếng mới là tiếng nhót - GV ghi bảng - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học 2 vần mới on,ot. GV ghi đầu bài lên bảng. Bài 39:on-ot + Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa: Vần on - GV hướng dẫn HS đánh vần o – n- on - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đánh vần ( Chỉ thước dưới vần on) - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đọc trơn ( Chỉ thước bên cạnh vần on) - GV hỏi: Vần in gồm có những âm nào? - GV chỉ thước theo quy ước cho HS phân tích ( thước đặt ngang dưới vần on - GV chốt: Vần on gồm có 2 âm, âm o đứng trước âm n đứng sau - GV làm mẫu: ( Chỉ thước tương tự như đối với tiếng nón ) : n-on-non- sắc-nón ( Đánh vần); nón( đọc trơn ); tiếng nón gồm có âm n vần on và thanh sắc ( phân tích). - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh thước. Vần ot: - GV thực hiện tương tự như đối với vần on. - Yêu cầu HS thực hiện đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần :ot o-t-ot; vần ot gồm có âm o và âm t, âm o đứng trước, âm t đứng sau. ( cá nhân. Nhóm, tổ, lớp) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng nhót ; tiếng nhót gồm có âm nh vần ot và thanh sắc ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp). 2. Đọc từ ứng dụng: - GV yêu cầu HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh.( GV giải thích giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ) - HS thực hiện đọc được các từ dưới tranh: 15 quả còn, hòn đá, đàn sọt, chót vót - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần on , ot trong các từ ngữ đó. 3. Tạo tiếng mới có chứa vần on,ot: - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vần on,ot ( Lưu ý tìm các tiếng có nghĩa) - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép những tiếng mới chứa vần on,ot - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Viết ( vào bảng con): - GV cho HS quan sát chữ mẫu - GV mô tả: Vần on gồm chữ o đứng trước, chữ n đứng sau khi viết chú ý nét nối giữa chữ o và chữ n. - GV viết mẫu lên bảng lớp - Yêu cầu HS viết vào bảng con, GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. - Thực hiện tương tự với ot, nón lá, quả nhót - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV nhận xét tuyên dương HS Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - GV củng cố nội dung bài học. - Gv : Cô và các con vừa học xong 2 vần gì?Tiếng có chứa vần gì? Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thuộc bảng cộng 1 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 1 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1, Vở bài tập Toán 1, bộ ĐDHT. - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động: GV cho HS tham gia trò chơi “ Truyền bóng” để giải BT1.( trang 50) Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vận dụng bảng cộng 1. Bài 2: Điền dấu ,=( trang 50) Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. Bài 3: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài toán( 50) -GV ghi bài mẫu trên bảng và nêu câu hỏi để HS trình bày bài( theo mẫu) -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 1, 2: ( trang 50). Hs tự học ở nhà Hoạt động 3: Luyện tập kĩ năng lắp ghép hình, tìm tên đồ vật có dạng hình tròn, hình chữ nhật 16 Bài 4 trang 51, bài 5 trang 53): HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài toán.( HS về nhà ghép, tìm tên đồ vật rồi báo cáo kq qua Zalo). Bài 3,4: ( trang 50,51)GV chiếu từng bài tập, yêu cầu HS nêu kq, GV chốt lại kết quả đúng Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS quan sát SGK và nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 hoặc 4 nêu thành bài toán và viết phép tính tương ứng. Chấp nhận cách viết 7+ 1= 8 hoặc 1+ 7= 8. Hoạt động 5:Củng cố bằng trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng” Một bên là phép tính, một bên là số, 2 nhóm tham gia lên bảng tiếp sức thi nối. -GV nhận xét tiết học. Đạo đức Bài 5: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu và giải thích được một số tình huống không an toàn có thể gặp phải ở trường. - Nêu được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn thương tích ở trường 2. Năng lực phẩm chất - Đảm bảo an toàn khi ở trưởng - Rèn đức tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh trong SGK - HS: vở BT Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động – Tạo cảm xúc Nêu yêu cầu: + Kể lại 1 lần em bị đau hoặc nhìn thấy bạn bị đau khi ở trường. + Nêu cảm nhận của em khi đó - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Chia sẻ - Nêu yêu cầu: Quan sát tranh trong lớp và tranh vui chơi trên sân trường và tl câu hỏi bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ( Nhóm 4 ) - Gọi 1 số nhóm lên trả lời - Gv nêu nhận xét, kết luận 2. Kiến tạo tri thức mới: * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nguy hiểm có thể gặp khi ở trường học. - Mục tiêu: HS nêu và giải thích được một số tình huống có thể gặp phải trong trường học - GV nếu yêu cầu: quan sát tranh và TLCH. ( Nhóm 4 ) 17 + Hành vi nào là ăn toàn, hành vi nào là không an toàn? + Các bạn nhỏ có thể gặp những nguy hiểm gì? - Gọi 1 số nhóm lên trình bày kết quả - Nghe Gv nêu nhận xét, kết luận + Các hành vi an toàn: đọc sách, nhảy dây, chơi ô ăn quan, ngồi nói chuyện. + Các hành vi không an toàn: trượt lan can có thể bị ngã, thương; Bắt nạt bạn dẫn đến bạn có thể bị thương, hoảng sợ; Trèo cây, dùng sách vở đùa nghịch, chạy nhảy trong lớp, trèo lên bàn học, dùng kéo đùa nghịch - Nghe GV giao nhiệm vụ ( chia lớp thành 2 nhóm ) + Nhóm 1: nêu các việc cần làm để đảm bảo an toàn khi ở trường. + Nhóm 2: nêu các việc cần tránh để đảm bảo an toàn khi ở trường. - Gọi 1 số nhóm lên trình bày kết quả. - Nghe Gv nêu nhận xét, kết luận. + Việc cần làm: Lựa chọn trò chơi an toàn, lựa chọn địa điểm phù hợp với trò chơi. + Việc cần tránh: gây gổ, đánh nhau, bắt nạt bạn; chơi dưới sân trường khi trời mưa hoặc năng to - GV dặn dò thực hiện tốt những điều đã học. Thứ 5, ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 39: ON- OT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được vần on, ot, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần on, ot. - Tìm đúng tiếng có vần on, ot. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần on, ot. Từ nón lá, quả nhót (trên bảng con) - Đọc - hiểu bài Quả ngon; hiểu và trả lời được câu hỏi về các loại quả mẹ hay mua về nhà. - Nói được câu đơn giản về Mẹ bạn hay mua quả gì? - Viết đúng vần on, ot. Từ nón lá, quả nhót (cỡ vừa) vào vở TV1/1 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 5. Đọc bài ứng dụng: Nghỉ hè 18 * Giới thiệu bài đọc: - GV chiếu tranh cho HS quan sát. -Tranh vẽ gì? GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Trên bàn có gì? GV nói: Đế biết hai nhân vật là ai, vì sao trên bàn có nhiều loại quả như vậy, chủng ta cùng đọc bài nhé! * Đọc thành tiếng - GV hướng dẫn HS đọc thầm đủ cho mình nghe nếu chữ nào không đọc trơn được thì đánh vần. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc các tiếng có chứa: on , ot: ngọt , nhót, ngon - GV cho HS đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét cách đọc của HS * Trả lời câu hỏi GV nêu câu hỏi: Các thứ quả mà Hân mua thế nào? - GV nhận xét Nói và nghe - Gv nêu: Mẹ bạn hay mua quà gì? HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: Mẹ bạn hay mua quả gì? {Mẹ mình hay mua chuối/ tảo/ lê/ ổi/ cam/quýt/mít,...). 6. Viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát hỗ trợ uốn nắn - GV nhận xét chữa bài của một số HS và tuyên dương. Hoạt động 4:Củng cố, mở rộng đánh giá - Hôm nay các con được học vần nào ? tiếng có chứa vần mới gì? - Biết nói lời ảm ơn khi nhận quà. -HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần on, ot và đặt câu với từ ngữ tìm được. Tiếng Việt BÀI 40: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được các vần, các tiếng/ chữ chứa vần đã học trong tuần: en, et, ên, êt, in, it, on, ot; MRVT có tiếng chứa en, et, ên, êt, in, it, on, ot. - Đọc – hiểu bài Dê mèn đáng khen; biết yêu thương, chia sẻ, thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng; viết (chính tả nhìn - viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng. 19 - Kể được câu chuyện ngắn Thỏ con không vâng lời bằng 4-5 câu; hiểu được lời khuyên trong chuyện: các bạn nhỏ cần biết vâng lời mẹ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động 1: Khởi động GV có thể giới thiệu bài bằng các cách đã biết: khai thác lại tranh vẽ con ốc sên, bé mệt hoặc mô hình vần ên, êt, hoặc yêu cầu HS đưa ra các vần đã học trong tuần: en, et, ên, êt, in, it, on, ot 2. Hoạt động 2: Đọc (ghép âm, vần, thanh thành tiếng) - HS quan sát, đọc thầm bài trong SGK. tr.92. - HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4 (khen, hét, bền, mệt, xỉn, vít, nôn, giọt). HS đọc lại các vần đẵ học ở cột 2: en, et, ên, êt, in, it, on, ot. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). 3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ phù hợp với tranh GV chỉnh sửa phát âm của HS. GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (lon ton: từ gợi tả dáng đi/ chạy nhanh, vẻ hồ hởi của các em bé). 4. Hoạt động 4: Viết (bảng con, vở tập viết) GV viết mẫu: thợ rèn. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. 5. Hoạt động 5: Đọc bài ứng dụng GV trình chiếu cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Dế nhỏ đang làm gì? GV nói: Để biết rõ hơn về hai nhân vật trong tranh, chúng ta cùng nhau tìm câu trả lời trong bài đọc hôm nay nhé! HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào chưa đọc trơn được thì đánh vần. - HS Nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS đọc các từ có tiếng chứa vần ên, êt: hến, tết, hết. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. -HS đọc cả bài. GV nêu câu hỏi: Dế mèn làm gì cho mẹ? (Dế mèn đỡ đồ cho mẹ, đưa khăn cho mẹ lau mặt...) 6. Hoạt động 6: Viết (vào vở Chính tả, nhìn - viết) HS nhìn - viết vào vở Chính tả. GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: dế mèn. 20 GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS 7. Hoạt động 7: Vận dụng. HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được __________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT: BÁNH TÉT, BỒ KẾT, ĐÀN VỊT, CHÓT VÓT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết(tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- viết) cỡ vừa câu ứng dụng. 2. Năng lực, phẩm chất Năng lực viết đúng chính tả, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn : Bánh tét, bồ kết, đàn vịt, chót vót -VBT 1/1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV chiếu chữ mẫu cho HS quan sát - HS đọc thầm chữ mẫu : bảnh tét, bồ kết, đàn vịt, chót vót Hoạt động 2: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: bánh tét. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái. - HS viết vào bảng con - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Thực hiện tương tự với: bồ kết, đàn vịt, chót vót Hoạt động 3 : Viết vào vở Tập viết - HS viết vào vở TV1/1, tr.34 - 35: bánh tét, bồ kết, đàn vịt, chót vót (cỡ vừa). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đú - GV nhận xét và sửa bài của một số HS Hoạt động 4 : Củng cố, mở rộng, đánh giá Nhận xét, đánh giá tiết học, dặn HS về nhà luyện viết thêm Thứ 6, ngày 5 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: THỎ CON KHÔNG VÂNG LỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức 21 - Kể được câu chuyện ngắn Thỏ con không vâng lời bằng 4- 5 câu. Hiểu được cần phải biết vâng lời bố mẹ, không tự ý đi chơi khi không có sự cho phép của bố mẹ. 2. Năng lực, phẩm chất. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp, biết thực hiện đúng lời bố mẹ. Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện Thỏ con không vâng lời III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU: Hoạt động1: Khởi động - Giới thiệu GV: Đã bao giờ em không vâng lời mẹ chưa? GV: Trong câu chuyên hôm nay, có một chủ thỏ con không vâng lời mẹ. Điều gì đã xảy ra với chú thỏ, chúng ta cùng xem tranh và kể chuyện nhé. Hoạt động 2 : Kể từng đoạn câu chuyện GV Kể theo từng tranh và đặt câu hỏi: Tranh 1: Thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì? HS quan sát bức tranh 1 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: (Thỏ mẹ dặn thỏ con ở nhà trông nhà.) Tranh 2: Mẹ vừa đi, thỏ con đã làm HS quan sát bức tranh 2 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: (Mẹ vừa đi, thỏ con đã chạy đi chơi) Tranh 3: Chuyện gì xảy ra với thỏ con. HS quan sát bức tranh 3 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: (Thỏ con bị lạc đường, ngồi khóc hu hu.) Tranh 4: Khi được bác gấu đưa về nhà, thỏ con đã làm gì? HS quan sát bức tranh 4 đã được GV chiếu lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: (Khi được bác gấu đưa về nhà, thỏ con đã xin lỗi mẹ và cảm ơn bác.) Hoạt động 3: Kể từng đoạn câu chuyện * Kế tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 GV chia nhóm, cho HS kể nối tiếp HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm và câu nói của hai mẹ con thỏ. Khi một bạn kể thì các HS khác lắng nghe và góp ý. *Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm GV lưu ý hướng dẫn đễ HS dùng thêm các từ để liên kết các câu *Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. 3 - 4 HS lên bảng, vừa chỉ vào nội dung từng tranh vừa kể chuyện. Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn Hoạt động Mở rộng GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kể được câu chuyện hay VD: + Một hôm, thỏ mẹ dặn thỏ con ở nhà trông nhà. Mẹ vừa đi, thỏ con đa chạy đi chơi. Rồi thỏ con bị lạc đường, ngồi khóc hu hu. Thấy thế, bác gau đưa thỏ con về nhà. Thỏ con đã xin lôi mẹ và cảm ơn bác gấu. (5 câu)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_ho.docx