Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 7 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân. Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động. 2. Năng lực và phẩm chất: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Chăm học, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Để giữ an toàn khi ở trường em cần phải làm gì? - Em sẽ làm gì khi bạn em thấy có người lạ đón bạn em? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trải nghiệm *Hoạt động 1: Nhìn lại tôi Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực, thực hiện những việc nên làm trong giờ ra chơi, tự bảo vệ bản thân khi ở trường và thông qua tự đánh giá, HS hiểu hơn về chủ đề. Cách tổ chức: Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 SGK/ 22. GV hướng dẫn và giải thích các nội dung tranh. GV đặt câu hỏi theo gợi ý từ tranh để HS có thể tự đánh giá, GV đặt câu hỏi: + Nếu HS có thực hiện thì giơ tay, nếu không thực hiện thì không giơ tay. + Các em có tích cực trong giờ học không?( VD: Chăm chú nghe giảng, tích cực giơ tay phát biểu, ) + Các em có tham gia chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi không? + Khi đi lại các em có chú ý quan sát, giữ trật tự khi di chuyển không? GV tổng kết, động viên, khuyên khích HS. *Hoạt động 2: Thích gì, mong gì ở bạn. 3 Mục tiêu: Giúp HS thông qua đánh giá của các bạn, thấy được sự tiến bộ của bản thân, thực hiện được những việc làm phù hợp trong giờ học, trong giờ chơi, biết giữ an toàn chơi và bảo vệ bản thân. Cách tổ chức: nhóm 3- 4 người - GV giao nhiệm vụ nhóm: Lần lựợt theo chiều kim đồng hồ, mỗi HS nói một việc mà bạn kế bên đã làm tốt để giờ học tích cực, một việc bạn làm có ích và an toàn trong giờ ra chơi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm, GV quan sát, điều chỉnh. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ theo vòng tròn ngược lại, nói một điều mình mong muốn bạn thay đổi hoặc cố gắng hơn. - GV hỗ trợ HS cách hoàn thiện những điều mà bạn được mong chờ điều chỉnh và tiến bộ hơn. - GV khen ngợi, động viên, khuyến khích tinh thần làm việc của HS. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về các kĩ năng tự chăm sóc tự bảo vệ Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng trong cuộc sống hàng ngày 1. Tự phục vụ bản thân. 2. Dạy HS biết bảo vệ đôi mắt 3. Dạy trẻ rèn luyện thể thao 4. Dạy trẻ quản lý đồ đạc cá nhân 5. Dạy trẻ cách ứng xử, giao tiếp 6. Hướng dẫn trẻ biết tự bảo vệ bản thân. 7. KN an toàn khi trẻ chơi. + GV nêu một số tình huống để học sinh trả lời H: Khi người bố mẹ đi vắng em sẽ làm gì? H: Khi ra chơi các em phải chơi như thế nào? H: Khi gặp người lạ các em ứng xử thế nào? H: Em phải làm gì để tự chăm sóc tự bảo vệ bản thân. HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV mời HS giơ tay trả lời Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn C. Hoạt động luyện tập thực hành GV HD HS thực hành một số kĩ năng tự chăm sóc và bảo vệ bản thân HS thực hiện. Hướng dẫn về thực hành ở nhà. D.Củng cố, dặn dò - GDHS: Để giờ học tích cực em cần làm gì ở nhà, ở lớp? Em mong gì những bạn còn hạn chế? 4 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo Tiếng Việt BÀI 31: ai-ay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học: - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có ai, ay - Học được cách đọc vần ai, ay và các tiếng/ chữ có ai, ay - MRVT có tiếng chứa vần ai,ay. - Nhận biết được vần ai– ay, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. 2. Năng lực, phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh họa: gà mái, chạy thi tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ai, ay, gà mái, chạy thi - Bộ đồ dùng học vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 A. Khởi động: Cho HS hát bài “Đàn gà con” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới Giới thiệu vần ai, ay a. vần ai - GV trình chiếu tranh SGK - HSQS, TLCH + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ gà mái - GV giới thiệu từ mới: gà mái + Từ gà mái có tiếng nào đã học + Có tiếng gà đã học ạ - GV: Vậy tiếng mái chưa học - GV viết bảng: mái + Trong tiếng máicó âm nào đã học? 5 âm m đã học - GV: Vậy có vần ai chưa học - GV viết bảng: ai b. Vần ay GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chạy, vần ay - HS nhận ra trong thi chạy có tiếng chạy chưa học, trong tiếng chạy có vần ay chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ai, ay Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ai: + Phân tích vần ai? + vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ai - GVHDHS đánh vần: ai - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng mái + Tiếng mái có âm m đứng trước, vần ai đứng sau - GVHDHS đánh vần: m- ai- mai- sắc- mái - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: Gà mái- mái, a- i- ai b. Vần ay: GV thực hiện tương tự như vần ai: a- y- ay - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ay, - HS đánh vần đọc trơn: chạy thi- chạy-ay,- a- y-ay - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ai, ay + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ai và ay - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: 6 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ai, ay: dải lụa, máy bay, lái xe, chữa cháy - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ai,ay - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ai (sau đó là ay) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ch ta được các tiếng: chai (chai bia), tay (bàn tay), - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ai, gà mái - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ai, gà mái - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ay, chạy thi Tiết 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đố bé 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, trả lời + Trong tranh vẽ ai ? + Chị và em đang làm gì ? - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. 7 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ai, ay, tai, tay - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Tai để làm gì ? +Tay để làm gì ? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Tai để nghe. Tay để làm. 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Mắt để làm gì? Mắt để nhìn +Mũi để làm gì? - GVNX 6. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ai, ay, gà mái, chạy thi - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ai, ay) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ai, ay + Tìm 1 tiếng có ai hoặc ay? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. Toán SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: - Nhận dạng, đọc, viết được số10. 8 - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 10. - Sử dụng được số 10 trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận khi đếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK ,VBT, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1. Khởi động” Cho HS chơi trò “Truyền điện” về số 0 và số 1. GV nêu: “có số 1 và số 0 ta được một số mới” rồi vào bài. Hoạt động 2. Nhận biết số 10 và so sánh các số trong phạm vi. GV chiếu bức tranh thứ nhất trong SGK lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, lần lượt chỉ vào từng nhóm trong tranh và cho HS nêu: mười cái cặp tóc, mười cái mũ, mười ngón tay, mười chấm tròn và mười khối lập phương. GV: Ta viết số 10 và đọc là mười (cho HS phân biệt số 10 viết in và viết thường). Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên (nếu không có máy chiếu). GV cho HS lần lượt đọc hàng số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 ghi ở chân các cột hình lập phương. GV cho HS so sánh số 10 với các số 1, 2, , 9. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Cho HS tập viết vào Vở bài tập Toán, GV uốn nắn và chữa cho HS. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. GV chia HS thành ba nhóm, cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS lần lượt chọn kết quả các ý a, b theo yêu cầu của bài, các bạn nhận xét rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu của bài, thảo luận nhóm bốn rồi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu. Trả lời lần lượt các ý a, b. Hoạt động 5. Củng cố Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” theo các yêu cầu cần đạt (hoặc làm miệng). Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 32: ao, au I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 9 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ao, au và các tiếng chữ có ao, au; MRVT có tiếng chứa ao, au. - Đọc – hiểu bài Xào rau; nói được tên một số món rau xào. 2. Năng lực, phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ao, au, chào cờ, quả cau - Bộ đồ dùng học vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Khởi động: Cho HS hát bài “Quả” rồi dẫn vào bài mới. Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào hình ảnh sinh hoạt dưới cờ. GV giới thiệu hình ảnh bạn liên đội trưởng đang đứng nghiêm trang chào cờ trong sách. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới Giới thiệu vần ao, au Giới thiệu từ khóa chào cờ- chào-ao GV đưa vần ao. Cô thay o thành u ở cuối. Cô được vần au. GV giới thiệu vần ao-au. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ao: + Phân tích vần ao? + vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ao - GVHDHS đánh vần: ao - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng chào + Tiếng chào có âm ch đứng trước, vần ao đứng sau và dấu thanh huyền - GVHDHS đánh vần: ch-ao- chao- huyền- chào. - HS đánh vần 10 - HS đánh vần, đọc trơn: a-o- ao, ch- ao- chao- huyền- chào, chào cờ b. Vần au: GV thực hiện tương tự như vần ao: a- u- au - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần au, - HS đánh vần đọc trơn: a-u –au, c- au- cau, quả cau- GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ao, au + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ao và au - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ao, au: sao mai, rau cải, báo cáo, cau mày - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ao, au - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ao (sau đó là au) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm c ta được các tiếng: cao(to cao), cháu (bà cháu), - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ao, chào cờ - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ao, chào cờ - GV quan sát, uốn nắn. 11 - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: au, quả cau Tiết 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đố bé 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, trả lời + Trong tranh vẽ ai ? + Mẹ và con đang làm gì ? - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ao, au, xào, rau, chảo, vào, đảo - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Bài này dạy bạn làm gì ? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Dạy xào rau. 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Mẹ bạn hay xào rau gì ? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: rau muống, rau cần, rau cải, - GVNX 6. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ao, au, chào cờ, quả cau - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. 12 - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ao, au) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ao, au + Tìm 1 tiếng có ao hoặc au? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. Toán TÁCH SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tách được các số từ 2 đến 10 thành hai số. 2. Năng lực, phẩm chất -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận khi tách – đếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK ,VBT, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động” Cho HS chơi trò “Tách bi”. GV: Cô có 5 viên bi. Các con chia số bi này thành hai nhóm xem mỗi nhóm có mấy viên bi? HS thảo luận rồi nêu các khả năng có thể. Từ đó dẫn vào bài. Hoạt động 2. Thao tác tách số 3 và số 10 thành hai số. GV chiếu các bức tranh trong SGK lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK rồi chỉ vào hình trên bên trái cho HS nhận xét: Tất cả có 3 viên bi, nhóm thứ nhất có 1 viên và nhóm thứ hai có 2 viên. GV: Ta nói 3 gồm 1 và 2. Tiếp tục chỉ vào hình bên phải, thao tác tương tự và nói: 3 gồm 2 và 1. Có thể cho HS thao tác trên que tính tương tự ảnh trong SGK. Tương tự đối với thao tác tách số 10 ở dưới. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó GV sử dụng máy chiếu vật thể (nếu có) hoặc cho HS trình bày cách làm và chữa cho HS. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. Tổ chức tương tự bài 1 (HS làm vào Vở bài tập Toán). Bài 3. GV treo bảng phụ cho HS nêu yêu cầu của bài. a.Tách số 5: GV chọn hai đội A và B, mỗi đội 3 người, mỗi người cầm 13 trên tay 5 que tính. Một bạn đội này giơ 2 que tính thì một bạn đội kia phải chọn số que tính sao cho khi ghép với 2 que của đội bạn thì được 5 que tính. Hai đội thay nhau tiến hành trò chơi. b.Tách số 10: Tương tự câu a, mỗi bạn trong các đội cầm trên tay 10 que tính. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu cả bài, giải thích mẫu. HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài vào Vở bài tập Toán bằng cách dùng que tính để tách. Đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu. Trả lời lần lượt các ý thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Hoạt động 5. Củng cố Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng”: 1 câu dạng bài 1, 1 câu dạng bài 3 và 1 câu dạng bài 4 (hoặc làm miệng). Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 33: ăn, ăt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăn, ăt và các tiếng chữ có ăn, ăt, MRVT có tiếng chứa ăn, ăt. - Đọc – hiểu bài Chớ để mẹ lo đáp lại được lời dặn dò phù hợp với đối tượng người nghe. 2. Năng lực, phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Biết giữ lời hứa, thực hiện đúng nhiệm vụ đã nhận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ăn, ăt, cái chăn, tủ sắt - Bộ đồ dùng học vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Khởi động: Cho HS hát bài “Chiếc khăn tay” rồi dẫn vào bài mới. Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới Giới thiệu vần ăn, ăt Giới thiệu từ khóa cái chăn- chăn-ăn GV đưa vần ăn. Cô thay n thành t ở cuối. Cô được vần ăt. GV giới thiệu vần ăn-ăt. 14 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ăn: + Phân tích vần ăn? + vần ăn có âm ă đứng trước, âm n đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ăn - GVHDHS đánh vần: ăn - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng chăn + Tiếng chăn có âm ch đứng trước, vần ăn đứng sau - GVHDHS đánh vần: ch-ăn - chăn. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: Ă- n- ăn, ch- ăn- chăn, cái chăn b. Vần ăt: GV thực hiện tương tự như vần ăn: ă- t- ăt - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ăt, - HS đánh vần đọc trơn: ă- t- ăt, s- ăt- sắt- sắc- sắt, tủ sắt - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ăn, ăt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ăn và ăt - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăn, ăt: sắn, bắt, lặn, cắt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 15 3. Tạo tiếng mới chứa ăn, ăt - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ăn (sau đó là ăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ch ta được các tiếng: chắt(cháu chắt), lặn ( thợ lặn), - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ăn, cái chăn - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ăn, cái chăn - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ăt, tủ sắt Tiết 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đố bé 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, trả lời + Trong tranh vẽ ai ? Mẹ con thằn lằn + Mẹ và con đang làm gì ? - GV giới thiệu vào bài. 5.2. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ăn, ăt, thằn , lằn, dặn, bắt, dắt - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Thằn lằn nhí bị làm sao ?. 16 Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: bị ngã 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Đố bạn nghe mẹ dặn, thằn lằn nhí sẽ đáp lại thế nào Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Dạ, con sẽ nghe lời mẹ ạ. - GVNX 6. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ăn, ăt, cái chăn, tủ sắt - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ăn, ăt) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăn, ăt + Tìm 1 tiếng có ăn hoặc ăt? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. Toán PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết được phép cộng - Bước đầu thực hiện được phép cộng trong phạm vi 3. - Viết được phép cộng theo tranh vẽ. 2. Năng lực, phẩm chất -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán: VBT Toán, bộ đồ dùng học Toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK ,VBT, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động” 17 Có thể tổ chức lớp hát tập thể bài hát Tập đếm – Hoàng Công Sử (Một với một là hai. Hai thêm hai là bốn ) Hoạt động 2. Phép cộng 1 + 1 = 2 GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ở bức tranh phía bên trái (nếu có điều kiện thì tách riêng hình vẽ ở phía bên trái hoặc che lấp hình vẽ ở phía bên phải để HS không bị phân tán) để nêu thành vấn đề (bài toán) cần giải quyết. Ví dụ, GV cho HS quan sát hình vẽ và nêu: “Có một con mèo, thêm một con mèo nữa đang chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con mèo?”. Cho 1, 2 HS nêu lại bài toán. Gọi HS tự nêu câu trả lời, GV hướng dẫn HS trả lời đầy đủ “Một con mèo, thêm một con mèo được hai con mèo”. Gọi một vài HS nêu lại. GV vừa chỉ vào lần lượt từng con mèo, vừa nêu “Một con mèo, thêm một con mèo được hai con mèo”. Sau đó lần lượt chỉ vào từng que tính nêu tiếp “Một thêm một bằng hai”, rồi gọi HS nêu lại “Một thêm một bằng hai”. HS cả lớp quan sát tranh vẽ ở SGK và trải nghiệm bằng que tính để tự khẳng định “Một que tính thêm một que tính được hai que tính”. GV nêu: “Ta viết một thêm một bằng hai như sau (GV viết lên bảng: 1 + 1 = 2); dấu “+” gọi là dấu “cộng”; đọc là “một cộng một bằng hai”. GV chỉ vào 1 + 1 = 2, gọi một vài HS đọc (một cộng một bằng hai). Có thể gọi HS lên bảng viết lại, đọc lại 1 + 1 = 2, sau đó gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng một bằng mấy?”. Hoạt động 3. Phép cộng 1 + 2 = 3 Thực hiện theo các bước tương tự đối với phép cộng 1 + 1 = 2. Ở bước thứ nhất, GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết. Nếu HS gặp khó khăn thì GV giúp HS nêu. Chẳng hạn: “Một đĩa đựng một quả cam, một đĩa đựng hai quả cam. Hỏi cả hai đĩa đựng mấy quả cam?”. Các bước sau tương tự phép cộng 1 + 1 = 2. GV nêu lại “một cộng hai bằng ba” và viết lên bảng 1 + 2 = 3. Hoạt động 4. Thực hành – luyện tập Bài 1. Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. GV chữa bài. Bài 2. Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán (Tìm số thích hợp thay vào dấu ?) và cách làm bài, rồi làm bài vào Vở bài tập Toán, cho HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. Lưu ý: Khi chữa bài 1 và bài 2, GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại kết quả các phép tính đã làm, chẳng hạn: “1 cộng 2 bằng 3”, “2 cộng 1 bằng 3”. Bài 3. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài toán: So sánh hai số rồi chọn dấu ( , =) thích hợp, trong đó một số đã cho tường minh còn số kia là kết quả của một phép tính cộng. Vì vậy để so sánh được, trước hết ta phải làm gì? (thực hiện phép tính cộng, sau đó lấy số là kết quả của phép tính cộng để so sánh với số đã cho tường minh). Từ đó rút ra các bước làm bài này. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách đổi chéo vở cho nhau và GV chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). 18 Hoạt động 5. Vận dụng Bài 4. Các BT dạng này được sử dụng thường xuyên trong SGK Toán 1 nhằm giúp HS hình thành kĩ năng, phát triển năng lực, gắn với một tình huống của bài toán bằng một phép tính ứng với một bức tranh gần gũi với cuộc sống của HS. Với dạng BT này, GV không nên áp đặt mà khuyến khích HS chọn ra được phép tính phù hợp với tình huống của bài toán. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, HS trong lớp nhận xét. GV nhận xét bài làm của các nhóm, sửa những sai sót của HS (nếu có). Hoạt động 6. Củng cố GV cho HS nêu lại các phép cộng trong phạm vi 3 đã học (trả lời bằng miệng). Đạo đức BÀI 4: AN TOÀN KHI ĐẾN TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nêu được 1số tai nạn, thương tích trẻ em thường gặp trên đường đến trường ( đuối nước, ngộ độc thực phẩm, ngã, điện giật, tai nạn giao thông ). Nêu nguyên nhân và hậu quả của 1 số tai nạn,thương tích. 2. Năng lực, phẩm chất - HS hình thành năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được nguyên nhân, hậu quả của tai nạn thương tích, từ đó thực hiện được những việc làm phù hợp để phòng tránh tai nạn, thương tích trên đường đến trường. - HS có trách nhiệm qua việc thực hiện, nhắc nhở mọi người việc đến trường an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Nhạc bài hát Đi đường em nhớ. Tranh ảnh những tình huống nguy hiểm trên đường đến trường HS: SGK Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động Hoạt động 1: Nghe và cùng hát bài hát Đi đường em nhớ -GV yêu cầu HS nêu cảm nhận về bài hát => GV kết luận, nêu tên bài học. B. Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguy hiểm trên đường đến trường -Yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk chỉ ra những hành động an toàn và nguy hiểm. Đó là nguy hiểm gì? 19 => GV kết luận và giới thiêụ thêm các tình huống nguy hiểm khác qua tranh ảnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm, cần tránh để đến trường an toàn -GV nêu nhiệm vụ - GV tổ chức cho các nhóm báo caó -GV nhận xét, tổng kết hoạt động Luyện tập Hoạt động 4: Thực hành các quy tắc an toàn khi đến trường Mục tiêu HS thực hành được các quy tắc để đến trường an toàn hằng ngày và tự đánh giá được kết quả thực hiện của bản thân. -GV nêu nhiệm vụ HS làm việc nhóm đôi -HS thảo luận nhóm và làm nhiệm vụ 3 trong vở bài tập về cách thực hiện quy tắc an toàn khi đến trường - Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung. => GV nhận xét và yêu cầu HS thực hành quy tắc an toàn khi đến trường hàng ngày và điền vào bảng theo dõi Hoạt động 5: Thực hành ứng phó khi gặp người lạ Mục tiêu: HS thực hành được kĩ năng ứng phó khi gặp người lạ. -GV đặt câu hỏi: Khi gặp nguời lạ có thể gây nguy hiểm cho bản thân, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và cho HS xem phim và hoạt cảnh cách ứng phó khi gặp người lạ. - Gv tổ chức cho HS thực hành Hs chia sẻ trước lớp - HS khác chia sẻ, bổ sung - GV quan sát và hỗ trợ khi cần thiết -GV tổng kết và giới thiệu thêm các kĩ năng như kĩ năng sang đường, kĩ năng đội mũ bảo hiểm Vận dụng Hoạt động 6: Sắm vai xử lý tình huống Mục tiêu: HS xử lí được một số tình huống thực tiễn liên quan đến việc ứng phó với người lạ. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình huống để HS xử lý các tình huống -Gv tổ chức cho các nhóm sắm vai tình huống -Các nhóm thảo luận và thực hành - 1 số nhóm trình bày trước lớp – Tình huống 1: Bin đang đi bộ trên đường đến trường thì gặp một người lạ mặt mời ăn kẹo. Đây đúng là loại kẹo mới được quảng cáo trên ti vi mà Bin 20 rất thích. Bin suy nghĩ không biết có nên nhận kẹo hay không. Nếu là Bin, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Luyến đang ngồi trên thuyền cùng các bạn đến trường thì thấy Long nhoài người ra khua tay xuống nước nghịch và reo lên thích thú: “Có cá này các cậu!” Nếu là Luyến, em sẽ làm gì? -GV nhận xét, tổng kết hoạt động Củng cố. Dặn dò GV đặt câu hỏi + Vì sao phải thực hiện kĩ năng an toàn khi đến trường? + Nêu điều mà em lưu ý nhất để đến trường an toàn? -GVtổ chức cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 15 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 34: ân, ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ân, ât và các tiếng chữ có ân, ât, MRVT có tiếng chứa ân, ât. - Đọc - hiểu bài Về quê, đặt và trả lời được câu hỏi về việc sẽ làm vào ngày nghỉ cuối tuần. - Có ý thức sử dụng thời gian cuối tuần hợp lí. 2.Năng lực, phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Biết giữ lời hứa, thực hiện đúng nhiệm vụ đã nhận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh, ảnh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: ân, ât, cái cân, nhật kí - Bộ đồ dùng học vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Đi chợ ” GV dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới Giới thiệu vần ân, ât Giới thiệu từ khóa cái cân- cân-ân GV đưa vần ân. Cô thay n thành t ở cuối. Cô được vần ât. GV giới thiệu vần ân-ât. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa 21 a. vần ân: + Phân tích vần ân? + vần ăn có âm â đứng trước, âm n đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ân - GVHDHS đánh vần: ân - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng cân + Tiếng cân có âm c đứng trước, vần ân đứng sau - GVHDHS đánh vần: c-ân - cân. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: â- n- ân, c- ân- cân, cái cân b. Vần ât: GV thực hiện tương tự như vần ân: â- t- ât - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ât, - HS đánh vần đọc trơn: â- t- ât, nh- ât- nhât- nặng- nhật, nhật kí - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ân, ât + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ân và ât - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ân, mận,sân, lật, đật, đất - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa ân, ât
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_hao.doc