Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân” 2. Năng lực chung * Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương, Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1 phút): - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 giáo viên. phút): * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Chỉnh đốn trang phục, đội chào cờ. ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2:Diễn đàn Lá lành đùm lá rách - Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện súc tích - Đại diện chia sẻ về chủ đề “Lá lành đùm lá rách” - HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của - HS thực hiện mình về chủ đề. * Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân đạo - HS tham gia - Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng thùng tại lớp. 3. Hoạt động đánh giá: 3’ - GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và khen ngợi - Lắng nghe các lớp đã tích cực tham gia. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện - Hs chia sẻ cảm xúc các hoạt động nhân đạo. * Hoạt động tiếp nối (2 phút): -Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó - HS thực hiện khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp. - GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn bên phân hiệu trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 21: R, r, S, s ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐDHT, rổ. 2. Học sinh: vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ non rúi rít bên mẹ - Hs lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu chữ ghi âm r, s 3. Hoạt động luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - HS lắng nghe - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ r trong bài học này. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm r. - Một số (4 5) HS đọc âm r. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Âm s hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - HS đánh vần tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu - HS tìm HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS tự tạo - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS trả lòi *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS đọc + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm s c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm r, âm s - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, rổ rá, su su(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) su su (chữ viết thường, chữ cỡ vào vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s. - HS đọc thầm . - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi âm r, s. - HS trả lời - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Tự kể về những việc làm của mình và các thành viên trong gia đình - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử. Ti vi, máy tính, tranh SGK 2.Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút): - GV có thể cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học - HS lắng nghe và phát biểu về chủ đề Gia đình. HS có thể phát biểu đúng hoặc sai, GV khuyến khích, động - HS lắng nghe viên và dẫn dắt vào tiết học. 2. Hoạt động vận dụng (24 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát 3 tình huống - HS quan sát và lựa chọ tình trong SGK và lựa chọn tình huống yêu huống yêu thích thích - Dành thời gian cho các em nói cảm xúc - 1 số HS thể hiện của mình về tình huống. - HS khác theo dõi, bổ sung Yêu cầu cần đạt: Nói và thể hiện được cảm xúc, cách xử lý của mình trong những tính huống cụ thể trong bài. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Sau khi học xong chủ đề này. HS tự đánh - HS tự đánh giá giá xem mình đã thực hiện được nội dung nào nêu trong khung - HS tự làm một sản phẩm học tập (như - HS làm sản phẩm gợi ý ở hình). GV hướng dẫn HS dung giấy bìa, hổ dụng để làm. - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học - HS theo dõi xong chủ để thông qua sản phẩm học tập - HS lắng nghe 3. Hoạt động đánh giá (2 phút): - HS ghi nhớ những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình, để được với bạn về gia - HS thảo luận nội dụng trình tự đình mình và thể hiện được cảm xúc yêu đánh giá cuối chủ đề quý đối với các thành viên trong gia đình - Định vị cung phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận nội dụng hình tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ và kể về những việc đã làm được và sẽ tiếp tục làm gì sau khi học các bài học về chủ đề (ví dụ: chơi với em, nói được địa chỉ nhà, sử dụng kéo thành thạo, nhổ tóc sâu cho ông bà, tự sắp xếp đồ chơi và góc học tập của mình,...) từ đó hình thành và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): Kể với ông bà, bố mẹ điều em ấn tượng - HS lắng nghe và thực hiện theo sau khi học xong chủ đề này: yêu cầu - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong ngày r, s. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: r, s; rổ rá, cá rô, sư tử, - HS đọc: cá nhân. cá trê. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô ly: : r, - HS viết vở ô ly. s; rổ rá, cá rô, sư tử, cá trê. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần 5. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, suy luận lô gich. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, con thỏ 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học GV yêu cầu HS tự ôn lại các bài đọc đã - HS đọc: cá nhân. học trong tuần 5. 1:Biết sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé - HS báo cáo: 3-4 HS: hơn”, “Bằng nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số. dấu ;= khi so sánh các số. GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh Gv ghi lên bảng các dấu , Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời ? Số nào lớn hơn 8? Hoặc bé hơn 8? Khi đếm sau số 8 là số mấy? - HS thực hiện điền số - HS điền số - GV nhận xét , kết luận - - HS nhận xét bạn - Bài 2: - - - Nêu yêu cầu bài tập - - - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, - - HS thực hiện <, = thích hợp - - HS nhận xét - - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Trò chơi GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ - GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội có 3 bạn. Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu - GV phổ biến cách chơi và luật chơi -Trên 1 ngôi nhà có ghi 1 số chữ cái và dấu thanh, con thỏ ghi tiếng được tạo từ ngôi nhà có các chữ cái đó. VD: Ngôi nhà 1 ghi: ngh,i, , /- con thỏ: HS tham gia chơi nghỉ Ngôi nhà 2 ghi: ê, gh, ô, g `, ? – con thỏ ghi: ghế gỗ. Ngôi nhà 3 ghi : a, ng, i, ch, ./- con thỏ ghi: chị nga GV tổ chức cho chơi GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, các âm trên mỗi con thỏ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi, Bộ ĐD. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (22 phút): Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả - GV nhận xét , bổ sung Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , - HS thực hiện sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nhận xét bạn đếm từng loại bánh - HS nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS dựa vào màu của các viên bi để - HS quan sát tìm ra đáp án đúng - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS đếm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 22: T, t, Tr, tr( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, ô tô nhựa 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s - HS viết chữ r, s - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam tô bức tranh cây tre. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ t trong bài học. - GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t - Tương tự với âm tr b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe t ở nhóm thứ nhất • GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm t). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm t đang học. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm t đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. - HS ghép + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích Tương tự âm tr c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô - HS quan sát tô, đọc trơn từ ô tô. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, cá trê, tre ngà - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS đọc - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, ô tô, cá trê. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết GV quan sát sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe, sửa lỗi. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá ô tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? - HS trả lời. Hồ thể nào? - HS trả lời. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm tr 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói. xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS lắng nghe phút): - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 23: Th, th, ia ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr. - HS viết chữ t, tr - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm th, ia. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ gh trong bài học. - GV đọc mẫu âm th. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS đọc âm th -Tương tự với âm ia b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thu, chia. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, - HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia. chia. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc trơn tiếng mẫu. th • GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS đọc chung • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS quan sát tất cả các tiếng có cùng âm th. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đánh vần tất cả các tiếng có th. cùng âm th. + Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm ia. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang - HS đọc học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích và đánh vần HS nêu lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói - GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ - HS phân tích đánh vần đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng và TN. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và - HS lắng nghe và quan sát hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, - Hs lắng nghe thủ đô, thìa. - Y/c HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ - HS viết vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ - HS tô chữ viết chữ viết thường, cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, một. cách cầm bút.. - HS viết 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm th, ia - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát. Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà - HS trả lời. giống bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong - HS quan sát và nói. tranh. Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô. Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn. - Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết đếm , đọc viết được thứ tự các số trong phạm vi 10 -: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS biết đếm , đọc viết .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , được thứ tự các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (22 phút): * Bài 1: Tìm số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát. - Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu - HS theo dõi của bài toán và xác định các số còn lại - HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5 - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Đếm ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể - HS quan sát và nêu kết quả - HS đếm - HS nêu miệng - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn * Bài 3: Nối số với hình tương ứng? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số - HS quan sát bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 thì ghép với hình có 3 bông hoa. - HS tìm và nối số - HS tìm và nối số với hình thích hợp - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? - HS trả lời Mấy con thuyền? Mấy cây dừa? . - HS nêu kết quả: 2 cánh diều, - HS nêu kết quả 5 con thuyền, 4 cây dừa. - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung: - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cung nhau 3. Phẩm chất: - Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Tranh SGK 2.Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): GV có thể cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài - HS lắng nghe và phát biểu học về chủ đề Gia đình. HS có thể phát - HS lắng nghe biểu đúng hoặc sai, GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học. 2. Hoạt động vận dụng (22 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát 3 tình huống trong SGK - HS quan sát - Dành thời gian cho các em nói cảm xúc của mình về tình huống khuyến - HS chia sẻ trước lớp khích HS có sự sáng tạo trong cách xử - HS khác theo dõi, bổ sung lý tình huống phù hợp khác SGK. - Sau khi học xong chủ đề này. HS tự đánh giá xem mình đã thực hiện được - HS tự đánh giá nội dung nào nếu trong khung - HS tự làm một sản phẩm học tập - (như gợi ý ở hình). GV hướng dẫn HS - - HS làm sản phẩm dung giấy bìa, hổ dụng để làm sản phẩm - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học- xong chủ để thông qua sản phẩm học - - HS lắng nghe tập 3. Đánh giá: 2’ - HS ghi nhớ những kiến thức đã học - về chủ đề Gia đình, để được với bạn về- - HS lắng nghe gia đình mình và thể hiện được cảm xúc yêu quý đối với các thành viên - trong gia đình 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - (2 phút) - Kể với ông bà, bố mẹ điều em ấn tượng- sau khi học xong chủ đề này: - - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... __________________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_thu_234_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx