Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ; HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN TIẾT1: THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân. Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động, giữ gìn an toàn khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. Kiểm tra: Chào lớp Một - Em đã làm quen được bao nhiêu thầy cô, bạn bè mới? - Em cảm thấy như thế nào khi gặp thầy, cô và bạn bè mới? - Em ấn tượng hay thích người nào nhất? Vì sao em thích người ấy? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Khám phá kiến thức: *Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề Mục tiêu: Giúp HS có cảm xúc tích cực với các hoạt động trong một ngày ở trường, hào hứng khám phá chủ đề mới. Cách tổ chức: - GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - Hỏi cả lớp:+ Cảm xúc của HS sau khi hát bài hát này? + Bạn nào không còn khó chịu khi buổi sáng bố mẹ gọi dậy đi học? + Vì sao em vui vẻ đến trường? + Vì sao chưa vui vẻ khi đi học? - HS trả lời, GV lắng nghe, động viên, khích lệ HS. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh? + Phía trên là hoạt động trong giờ chơi. + Bên dưới là giờ học với hình ảnh cô giáo đang giảng bài, các bạn HS đang giơ tay phát biểu với gương mặt vui vẻ. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: + Các bạn trong tranh có cảm xúc như thế nào khi tham gia các hoạt động ở trường? + Các em thích mình giống bạn nào trong bức tranh này? GV chốt: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, biết được những hành động an toàn, không an toàn khi vui chơi và thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ khi ở trường. *Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động diễn ra trong một ngày ở trường - Mục tiêu: Giúp HS kể tên được các hoạt động diễn ra trong một ngày ở trường và xác định được hoạt động đó có ích lợi gì, mình thích nhất hoạt động nào. Cách tổ chức: Quan sát tranh và trả lời theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: + Tên các hoạt động diễn ra 1 ngày ở trường theo trình tự các bức tranh. + Các hoạt động khác ở trường của em ( nếu có) GV gọi một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chốt đá GV hỏi:+ Trong các hoạt động đó, em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? + Trong các giờ học, em thích giờ học nào nhất? Vì sao? GV tổng kết ý kiến của HS, nêu ý nghĩa của các HĐ diễn ra trong 1 ngày và khuyến khích HS thực hiện giờ nào việc nấy. *Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện việc thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực. Thông qua HĐ này, GV củng cố viêc thực hiện nhiệm vụ 2 trong SGK HĐTN 1. Cách tổ chức: Thảo luận nhóm 3. GV yêu cầu mở VBT HĐTN1, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Những bạn nào trong tranh học tập tích cực? Vì sao? + Những bạn nào học tập không tích cực? Vì sao? HS chia sẻ trong nhóm về những việc mình đã làm trong giờ học tích cực trong tuần qua và những lợi ích của việc học tập mang lại. (VD: Tớ chăm chú nghe cô giảng nên tớ hiểu bài nhanh). GV đặt câu hỏi cho lớp chia sẻ trong nhóm: Em thực hiện những việc làm nào để giờ học tích cực? GV mời HS chia sẻ phần thảo luận của nhóm. GV rèn một số tín hiệu để quản lí hành vi để quản lí HS trong giờ học. VD: Khi cô để ngón tay lên miệng cả lớp giữ yên lặng. Cô gõ thước vào bảng tất cả chú ý nhìn lên bảng,... ( GV đưa các tín hiệu mà mình hay dùng với HS để HS hiểu và làm theo, để giờ học tích cực hơn, ) GVchốt: Chăm chú nghe giảng, tích cực giơ tay phát biểu, ghi chép bài cẩn thận, không nói chuyện riêng, không trêu chọc bạn, không ăn quà vặt, không ngủ gật, không mất tập trung và nhìn ra cửa sổ hay nằm bò ra bàn trong giờ học, gây ảnh hưởng đến lớp học, tích cực tham gia làm việc nhóm C.Củng cố, dặn dò: - Ở trường, em cảm thấy như thế nào? Trong các giờ học em thích giờ học nào nhất? vì sao? Em muốn thay đổi gì ở giờ học của cô để giờ học trở nên thú vị hơn? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo. Tiếng Việt BÀI 18: ng, ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ng, ngh. MRVT có chứa ng, ngh. Viết được chữ số 8. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Smax tivi, thẻ chữ HS: Thẻ chữ,bảng con - HS: bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động 2. Khám phá âm mới Giới thiệu ng, ngh - GV chỉ vào từng chữ trong tên bài và nói: trong bài học hôm nay xuất hiện ng và ngh giống nhau về cách phát âm, khác nhau về chữ viết. Để tiện phân biệt về chữ viết chúng ta gọi ng là ngờ đơn, gọi ngh là ngờ ghép. - GV (chỉ vào) đọc ng, ngh. - Cho HS đọc lại ng, ngh. Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra ng có trong ngô, ngủ; ngh có trong nghệ, nghĩ. -Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ ng, ngh nhé! b) Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ngô: ngờ-ô-ngô; tiếng ngô gồm có âm ng đứng trước, âm ô đứng sau . - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng nghệ, ngủ, nghĩ. * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được: Tiếng chứa ng là tiếng ngã ba, cá ngừ tiếng chứa ngh là nghỉ lễ, nghệ sĩ. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết. 3. Tạo tiếng mới chứa ng, ngh - GV lưu ý HS: khi tạo tiếng ngh kết hợp với e, ê, i ng kết hợp với các âm còn lại - GV viết lên bảng: ngh+e, ê, i ng+ a, o, ô, ơ, u, ư - Cho HS đọc lại (đồng thanh) - HS chọn một âm thích hợp trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy ng, ngh ghép với nguyên âm vừa chọn để tạo tiếng. GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa. - Tạo tiếng mới (VD ngà, nga,ngò, ngõ, ngỡ, ngù, ngụ, nghe, nghè, nghé, nghi .) 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: ng (Chữ ng trong khung chữ 5 li, rộng 2 li (nửa li, một li, nửa li) gồm một nét cong kín và một nét khuyết dưới. - GV viết mẫu lên bảng lớp:ng. - Cho HS viết vào bảng con: ng. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: gh, ngà, nghẹ, ngồ nghề, 6. GV lưu ý HS nét nối giữa ng và e, ngh và e trong nghẹ, ngh và ê trong nghề, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. TIẾT 2 1. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Trong tranh còn có những con vật nào? GV nói: Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! b) Đọc thành tiếng - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ngh: nghệ. - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn 2. Trả lời câu hỏi Nga làm gì hộ bà? (Kê ghế) 3. Viết (vào vở tập viết) -Cho HS viết vào vở TV 1? trang 20 ng, ngh ngô, nghệ, (cỡ vừa), 8 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hôc trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Cho HS nêu âm mới học ng, ngh. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước). - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng / chữ có ng, ngh và đặt câu với tự ngữ tìm được. _______________________________ Toán CÁC SỐ 7, 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận dạng, đọc và viết được các số 7,8,9. - Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, có kĩ năng đếm, góp phần phát triển năng lực tư duy,sử dụng công cụ phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HS: SGK Toán , VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. Giáo viên: SGK Toán; VBT Toán, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Khởi động :Trò chơi “Truyền điện”. Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5(chẳng hạn: ngôi sao có 5 cánh, quả khế 5 múi, bàn tay có 5 ngón tay ). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. GV nhận xét đánh giá Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9 GV chiếu hình thứ nhất trong SGK lên màn hình, lần lượt chỉ vào từng nhóm đối tượng trong tranh và cho HS nêu: bảy cái kèn, bảy con búp bê, bảy cái máy bay, bảy chấm tròn và bảy khối lập phương. GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên (nếu không có máy chiếu). Tương tự với các số 8, 9. Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 7, số 8, số 9 (vào Vở bài tập), sau đó GV uốn nắn và chữa cho HS. Bài 2. GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài của HS cho các bạn nhận xét và chữa bài. Bài 3. GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -Từng cá nhân làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV chọn một số bài của HS chiếu lên bảng rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa hoặc chọn một số bài, nhận xét và chữa chỗ sai. Hoạt động 4. Vận dụng Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “mẫu” để HS hiểu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa chỗ sai. Chú ý: Phân biệt bạn nam, bạn nữ. Hoạt động 5. Củng cố Có thể cho HS chơi trò chơi để củng cố cách nhận dạng, đọc các số 7, 8, 9, Chọn đáp án đúng: Hình bên có: A. 7 hình tam giác B. 8 hình tam giác C. 9 hình tam giác Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán ĐẾM ĐẾN 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộcsống. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế 2. Phẩm chất năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Máy chiếu hoặc ti vi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1:Khởiđộng GV cho HS chơi trò “Truyền điện” về phép đếm đến 6 (xuôi và ngược). HĐ2:Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến1. - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột khối lậpphương. - GV cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 9 và ngượclại. HĐ3: Thực hành – luyệntập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chữa (dùng máy chiếu nếu có thể). HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. GV giải thích “hình thứ nhất, hình thứ tư”cho HS hiểu về thứ tự. - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài làm của HS đểchữa. - GV lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho HS trả lời thứ tự của hìnhđó. Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, nêu yêu cầu của bài. - Sau đó thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tậpToán. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn. HS đổi vở kiểm tra chéonhau. HĐ4: Vận dụng Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu củabài. - HS thảo luận theo nhóm 4 rồi làm bài vào Vở bài tậpToán. - GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo kếtquả. - GV cho HS nhận xét kếtquả. HĐ5: Củng cố Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Cho HS đếm từ 1 đến 7, đến 8, đến 9 và ngượclại. Ở bài 2 GV có thể hỏi thêm HS: Hình ngôi sao là hình thứ mấy? _________________________________________ Tiếng Việt BÀI 22: ia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết ,học được cách đọc các tiếng, chữ có ia - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ia - Đọc hiểu được đoạn ứng dụng - Viết được chữ số 9. 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy TV 1, ti vi - Tranh, ảnh minh họa từ khóa : bia, mía ,mẫu chữ số 9 - Bảng phụ có chữ viết mẫu bia , mía. - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động Hát : Quê hương em Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Khám phá âm mới : - GV chỉ vào ia và giới thiệu : Đây là chữ ia - GV đọc mẫu : ia - Tìm ia có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ? - HS tìm được ia có trong bia , mía - giới thiệu bài : ia Hoạt động 3 : Thực hành 1. Luyện đọc tiếng ,từ mới - GV chỉ và hỏi :đây là cái gì ? - Bia - Tiếng bia gồm âm nào ? - HS trả lời: âm b và âm ia - Trong tiếng bia âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? - Tiếng bia gồm có b đứng trước, ia đứng sau. - GV đánh vần mẫu : bờ - ia –bia - HS đánh vần cá nhân ,tổ,lớp - HS luyện đọc trơn ,phân tích tiếng bia - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - Tương tự thực hiện với tiếng mía. 2. Luyện đọc từ ứng dụng - GV cho hs chơi trò chơi ‘ Trúc xanh ’ để tìm ra 4 từ ứng dụng : bìa vở đĩa sứ lá tía vỉa hè GV cho hs luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm, lớp kết hợp giải nghĩa từ với tranh 3. Tạo tiếng mới chứa ia - GV hướng dẫn hs chọn một phụ âm thích hợp và ghép với ia để tạo thành tiếng có nghĩa - HS thực hành làm tạo ra tiếng mới: bia, bìa,kia, kìa, chia , chìa , đĩa , địa, hia , khía, mía...... 4. Luyện viết bảng - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp ia - Gv mô tả chữ ia :là chữ ghép từ hai chữ i và chữ a ( i đứng trước , a đứng sau) - GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho hs - Thực hiện tương tự với bia , mía ,số 9 - GV lưu ý hs nét nối giữa các chữ cái và vị trí dấu thanh. Tiết 2 1. Đọc đoạn ứng dụng a.giới thiệu bài - GV cho hs quan sát tranh - Bức tranh vẽ những con vật gì? - Chúng đang làm gì? Để biết bức tranh cho biết điều gì chúng ta cùng đọc bài nhé. b. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm - GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - GV đọc mẫu - HS đọc nhẩm - Đọc tiếng, từ ngữ - Hướng dẫn hs đọc các từ có tiếng chứa ia - HS lắng nghe và đọc thầm theo - Đọc câu - Hướng dẫn hs đọc nối câu trong 4 nhóm -Hs luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs - Đọc cả đoạn - HS đọc bài cá nhân , đồng thanh 3. Trả lời câu hỏi - Thỏ làm gì? (Thỏ tỉa lá khô) - Gà tía làm gì? (Gà tía bẻ ngô) 4. Viết vào vở tập viết GV cho hs viết vào vở TV ia , bia , mía, số 9 - Hs viết vở - GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Gv nhận xét và sửa bài một số hs 5. Củng cố ,mở rộng , đánh giá - Nêu âm mới học? - GV lưu lại trên góc bảng: ia - Tìm từ ngữ chứa tiếng có chữ ia? - Đặt câu với từ ngữ tìm được ? - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 23: ua, ưa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết ,học được cách đọc các tiếng, chữ có ua - ưa - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua - ưa - Đọc hiểu được đoạn ứng dụng 2. Năng lực phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy TV 1, ti vi - Tranh, ảnh minh họa từ khóa : cua , búa, ngựa , dừa - Bảng phụ có chữ viết mẫu ua , ưa , cua , dừa - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động Hát : Tập tầm vông Hoạt động 2 : giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới : - Khám phá âm mới : - GV chỉ vào ua và giới thiệu : Đây là chữ ua - GV đọc mẫu : ua - GV chỉ vào ua và giới thiệu : Đây là chữ ưa - GV đọc mẫu : ưa - Tìm ua có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ? - HS tìm được ua có trong cua , búa - Tìm ưa có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ? - HS tìm được ưa có trong ngựa , dừa - giới thiệu bài ua - ưa Hoạt động 3 : Thực hành 3.1 Luyện đọc tiếng ,từ mới - GV chỉ và hỏi :đây là con gì ? Cua - Tiếng cua gồm âm nào ? âm c và âm ua - Trong tiếng cua âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? - Tiếng cua gồm có c đứng trước, ua đứng sau. - GV đánh vần mẫu : cờ - ua – cua - HS đánh vần cá nhân ,tổ,lớp - HS luyện đọc trơn , phân tích tiếng cua - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - GV chỉ và hỏi :đây là con gì ? Ngựa - Tiếng ngựa gồm âm nào ? âm ng và âm ưa,thanh nặng - Trong tiếng ngựa âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? - Tiếng ngựa gồm có ng đứng trước, ưa đứng sau.thanh nặng dưới âm ư - GV đánh vần mẫu : ngờ- ưa -ngưa - nặng - ngựa - HS đánh vần cá nhân ,tổ,lớp - HS luyện đọc trơn ,phân tích tiếng ngựa - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - Tương tự thực hiện với tiếng búa , dừa 3.2 Luyện đọc từ ứng dụng - GV cho hs chơi trò chơi ‘ Trúc xanh ’ để tìm ra 4 từ ứng dụng : cà chua nô đùa dưa lê xô nhựa GV cho hs luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm, lớp kết hợp giải nghĩa từ với tranh 3.3 Tạo tiếng mới chứa ia - GV hướng dẫn hs chọn một phụ âm thích hợp và ghép với ua , ưa để tạo thành tiếng có nghĩa - HS thực hành làm tạo ra tiếng mới:bua , búa , cua , của , chúa , chùa , khua , lúa , lụa , bừa , bữa , cưa , cửa , dứa , hứa , giữa , đứa..... 3.4 Luyện viết bảng - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp ua - Gv mô tả chữ ua :là chữ ghép từ hai chữ u và chữ a ( u đứng trước , a đứng sau) - GV quan sát chỉnh sửachữ viết cho hs - Thực hiện tương tự với ưa , cua , dừa - GV lưu ý hs nét nối giữa các chữ cái và vị trí dấu thanh. Tiết 2 1. Đọc đoạn ứng dụng 1.1.giới thiệu bài - GV cho hs quan sát tranh - Bức tranh vẽt gì ? Để biết bức tranh cho biết điều gì chúng ta cùng đọc bài nhé. 1.2 Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm - GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - GV đọc mẫu - Đọc tiếng , từ ngữ - Hướng dẫn hs đọc các từ có tiếng chứa ua, ưa - Lắng nghe và đọc thầm theo - xưa kia , nhà cua , nhà rùa , mưa - Đọc câu - Hướng dẫn hs đọc nối câu trong 4 nhóm -Hs luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs - Đọc cả đoạn - HS đọc bài cá nhân , đồng thanh cả đoạn 2. Trả lời câu hỏi - Nhà cua thế nào? Nhà cua nhỏ tí - Nhà rùa thế nào? Nhà rùa to 3. Viết vào vở tập viết GV cho hs viết vào vở TV ua , ưa , cua , dừa - Hs viết vở - GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Gv nhận xét và sửa bài một số hs 4.Củng cố ,mở rộng , đánh giá - Nêu âm mới học? - GV lưu lại trên góc bảng: ua , ưa - Tìm từ ngữ chứa tiếng có chữ ua , ưa? - Đặt câu với từ ngữ tìm được ? - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến1. - Thực hiện được việc lắp ghéphình. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộcsống. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế 2. Phẩm chất năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT. - Hình ảnh các bức tranh BT 1, 3, 4 trongSGK. - Smax TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1:Khởi động: Trò chơi “Truyềnđiện”. - Một HS giơ 1 ngón tay, đếm 1; rồi chỉ bạn tiếp theo giơ 2 ngón tay, đếm 2; cho đến 9. Tiếp đó một HS giơ 9 ngón tay, đếm 9; rồi chỉ bạn tiếp theo giơ 8 ngón tay, đếm 8; cho đến1. - Tương tự với các số 7 và8. HĐ2:Luyện tập kĩ năng đếm trong phạm vi9. Bài 1. GV chiếu hình BT 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt nêu số nào chỉ số ngón tay giơlên. - Các bạn nhận xét rồi chữabài. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chữa (dùng máy chiếu vật thể nếu có thể). HS đổi vở kiểm trachéo. Bài 3. GV chiếu hình BT 3 hoặc cho HS quan sát SGK để HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở bài tậpToán GV chiếu bài làm của một số HS hoặc lần lượt cho một số HS trình bày bài làm (cách đếm số hình lập phương) và cho HS nhận xét, chữabài. Bài 4. GV chiếu BT 4 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. HS nêu yêu cầu củabài. - GV giải thích mẫu: Đếm số hình tròn đã tô màu (hình mẫu có 4 hình tròn đã tô màu vàng nên chọn số 4 thay cho dấu?). - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tậpToán. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. Các bạn nhận xét và chữabài. HĐ3:Vậndụng Bài 5. HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện thao tác lắp ghép trên bộĐDHT. - Đại diện nhóm báo cáo cách ghép, HS nhận xét. Đáp án: (hình bên) HĐ4: Củng cố Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Cho HS đếm từ 1 đến 7, đến 8, đến 9 và ngượclại. Đạo đức NỘI QUY TRƯỜNG LỚP TÔI (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nêu được những biểu hiện đúng nội quy trường, lớp. - HS nêu được đúng lí do vì sao phải hiện đúng nội quy trường, lớp.Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Thực hiện đúng thái độ đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường lớp và không đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp. 2. Kĩ năng - Điều chỉnh hành vi qua việc nêu những biểu hiện của việc thực hiện nội quy trường lớp. Đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường lớp và không đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp. 3.Thái độ - Trách nhiệm tuân thủ nội quy trường lớp và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện nội quy đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính, phiếu rèn luyện,tranh ảnh - HS SGK, vở bài tập, bút màu,chì III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A Kiểm tra - Vì sao cần thực hiện nội quy trường lớp? B. Bài mới 1. Luyện tập * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS xử lí được một số tình huống liên quan đến việc thực hiện nội quy trường, lớp. - Cách tiến hành: a) Gv chia nhóm phân công nhiệm vụ từng nhóm b) GV đến hỗ trợ các nhóm phân vai và hướng đẫn những tình huống có cảm xúc của nhân vật VD : Tranh 1:Câu chuyện diễn ra ở đâu? Các bạn trong tranh đang làm gì? Nhận xét gì về việc làm của Bin và Tin?..... Tranh 2: Câu chuyện diễn ra ở đâu?Thây giáo và các bạn trong tranh đang làm gì? Bạn Na nên làm gì? c) Các nhóm lên xử lí tình huống d) Gv nhận xét kết luận - Tranh 1: nên nhắc nhở bạn giữ trật tự không làm ảnh hưởng đến người khác. - Tranh 2: Không ăn và nhắc nhở bạn cất đồ ăn để giờ ra chơi vì đang học. e) Tổng kết hoạt động:Mỗi chúng ta cần thực hiện đúng và nhắc nhở bạn thực hiện đúng nội quy trường, lớp 2 .Vận dụng - Mục tiêu: HS thực hiện được nội quy trường, lớp hằng này và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Cách tiến hành: a): GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý: - Kể những việc em đã thực hiện đúng nội quy trường lớp? - Kể những việc em chưa thực hiện đúng nội quy trường lớp? - Khi vi phạm nội quy trường lớp em cảm thấy như thế nào? b) Các nhóm lên chia sẻ c) GV phát phiếu rèn luyện thực hiện nội quy trường, lớp d) GV yêu cầu HS theo dõi việc thực hiện nôi quy trường lớp và điền vào bảng theo dõi e) Gv tổng kết hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - Ôn lại kiến thức đã họ - Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Chuẩn bị bài 3 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 24 : ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết được các tiếng chứa âm, chữ đã học trong tuần ng, ngh, ia, ua, ưa, các chữ số từ 0 đến 9. - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa: ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a. 2. Năng lực phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy TV 1. - Bảng phụ có chữ viết mẫu nghé, mưa gió, 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6, 7 , 8 , 9 - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn, vbt ..... III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động Hát : Bài hát về Qủa Hoạt động 2: Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - Gv yêu cầu hs đọc các từ ứng dụng (sgk T58) - GV chỉnh sửa phát âm cho hs - Yêu cầu hs nối tranh phù hợp với từ ngữ trong vbt - Vì sao chữ nghé ta viết ngh ? - Vì ngh kết hợp với - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc kết hợp của chữ ng và ngh - GV viết bảng : ngh + i, e , ê ng + a , o ,ô ,ơ, u ,ư - HS đọc đồng thanh Hoạt động 3: Tạo từ mới chứa m, a - Gv nêu yc bài tập: Tạo tiếng có m chỉ lá? - Hướng dẫn hs đọc mẫu trong sgk: M : me - GV tổ chức thi giữa các nhóm - Hs thi giữa các nhóm: me , mơ , mận ,mạ , mía , mai ....... - Thực hiện tương tự với bài tập : Tạo tiếng có a chỉ lá - đa , mạ , na, cà ...... Hoạt động 4 : Viết 1.Viết vào bảng con - GV treo chữ mẫu nghé, mưa gió lên bảng - Yêu cầu hs nhận xét về độ cao của các chữ cái,cách đặt dấu thanh, cách nối nét. - GV viết mẫu : nghé - HS viết bảng con : nghé - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Thực hiện tương tự với mưa gió 2.Viết vào vở tập viết - HS viết vào vở tập viết: nghé , mưa gió - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Nhận xét, sửa bài cho một số hs Tiết 2 1. Đọc số - Trong các giờ tập viết , chúng ta đã được học các chữ số.Con sâu trong bài đọc chở biết bao là chữ số. - Bạn nào đọc được các chữ số đó? 2. Tìm các chữ số trong nhà - GV yêu cầu hs quan sát tranh trang 59 sgk - Trò chơi : Chữ số trốn ở đâu? -Luật chơi: Có 10 chữ số ẩn nấp trong khu vườn,2 bạn ngồi cạnh nhau cùng quan sát khu vườn và tìm ra các chữ số ẩn trốn.Bạn nào tìm được nhiều và nhanh hơn bạn đó thắng. - GV gọi từng cặp lên vừa chỉ vừa nêu tên chữ số. 3. Viết vở - GV cho hs đọc các chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6, 7 , 8 , 9 - Hướng dẫn hs trình bày vào vở - GV kiểm tra, nhận xét 4.Củng cố ,mở rộng , đánh giá - Nêu các âm đã học? - Tìm từ ngữ chứa tiếng có ngh , ng, ia, ua , ưa? - Đặt câu với từ ngữ tìm được ? - Nhận xét tiết học Tiếng Việt BÀI 25: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc chữ in thường , chữ in hoa đã học theo bảng chữ cái, viết được các tiếng chứa âm đã học. - Mở rộng vốn từ có tiếng , âm , chữ đã học. - Đọc hiểu đoạn ứng dụng - Viết đúng kiểu chữ thường,cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số cỡ nhỏ - Viết chính tả chữ cỡ vừa câu ứng dụng - Kể được câu chuyện ngắn “ Con chuột nhanh trí” bằng 4, 5 câu.Hiểu được sự cần bình tĩnh, nhanh trí khi xử lí những tình huống khó khăn 2. Năng lực phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy TV 1. - Bảng phụ chữ in thường , chữ in hoa - Bài nhà có 5 quả gì trang 60 - Viết sẵn : bìa vở , nô đùa , cá ngừ , chia quà , cà chua , dưa lê , 8 , 9 - Tranh ảnh minh họa trang 61 - Tranh minh họa câu chuyện :“ Con chuột nhanh trí - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn, vbt ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động Hát 1 bài : quả Qua bài hát giáo viên dẫn dắt hs vào bài học 2. Đọc bảng chữ cái - GV chiếu bảng chữ in thường , chữ in hoa. - Chữ in thường nằm ở cột nào? - Cột 1,3 ,5 tô màu xanh - Chữ in hoa nằm ở cột nào? - Cột 2,4 ,6 tô màu vàng - GV cho hs chỉ và đọc theo từng cặp chữ in thường , chữ in hoa . - HS đọc cá nhân,đồng thanh a thường - A hoa ă thường - Ă hoa â thường - Â hoa 3. Tìm tên quả -GV chiếu bảng : Bài nhà có 5 quả gì ? trang 60 - Cho hs quan sát tranh - Tổ chức trò chơi :Tìm qủa trú ẩn - Luật chơi : Các nhóm thi tìm nhanh Nhóm nào tìm được 5 quả và nhanh nhất, đội đó thắng - Hs chơi trò chơi 5 quả là: na, dừa , khế , me, lê - GV nhận xét , khen ngợi 4. Viết a. Viết vào bảng con - GV chiếu bảng :bìa vở , nô đùa - Em có nhận xét gì về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ cái ? - GV viết mẫu : bìa vở - GV lưu ý cho hs cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ cái - Cho hs viết bảng con - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Thực hiện tương tự với :nô đùa b.Viết vào vở tập viết - HS viết vào vở tập viết: bìa vở , nô đùa - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Nhận xét, sửa bài cho một số hs _______________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 25: ÔN TẬP(Tiết 2) 1.Đọc đoạn ứng dụng a.giới thiệu bài - GV cho hs quan sát tranh - Bức tranh vẽt những ai ? Để biết các nhân vật đang làm gì chúng ta cùng đọc bài nhé. b. Đọc thành tiếng - Đọc nhẩm - GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng trong các câu dưới tranh - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - GV đọc mẫu - HS lắng nghe và đọc thầm theo - Đọc câu - Hướng dẫn hs đọc nối câu trong nhóm -Hs luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém - Đọc cả đoạn - HS đọc bài cá nhân , đồng thanh 2. Trả lời câu hỏi - Bà cho bé quà gì ? - Bà cho bé dưa lê , mía 3. Viết a. Viết từ khó vào bảng con - GV đọc : Bà cho bé quà - GV đọc chữ dễ viết sai chính tả : quà - HS đánh vần : quờ- a - qua - huyền - quà - GV cho hs viết bảng con - GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn - Gv nhận xét và sửa bài một số hs b. Viết vào vở chính tả - GV hướng dẫn hs ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách - Hướng dẫn hs cách trình bày : + Viết lùi đầu dòng + Viết hoa chữ cái đầu câu + Kết thúc câu đặt dấu chấm - GV đọc chậm từng tiếng - GV đọc chậm cả câu cho hs soát bài - GVchữa trên bảng những lỗi phổ biến : Vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ... - GV kiểm tra , nhận xét bài của hs 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá -Trên bảng của cô có tất cả các âm,chữ đã học được chia vào hai dãy.Dãy thứ nhất gồm các âm chữ đứng đầu,dãy thứ hai gồm các âm chữ đứng sau trong tiếng chữ có hai âm.Hôm nay chúng ta đã học hết âm và chữ.Các em về nhà đọc lại nhiều lần nhé - Dãy thứ nhất ( phụ âm): b,c,ch,d,đ,g,gh,gi,h,k,kh,l,m,n,ng, ngh,nh,p-ph,q-qu,r,t,th,tr,v,x - Dãy thứ hai ( nguyên âm):a,ă,â,e, ê,i,ia o, ô , ơ,u,ua , ư , ưa - Tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có âm/chữ đã học và đặt câu với từ ngữ tìm được Tiếng Việt TẬP VIẾT: cá ngừ, chia quà, cà chua, dưa lê và chữ số 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số cỡ nhỏ, viết chính tả cỡ vừa câu ứng dụng 2. Năng lực phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận. - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ viết sẵn: bìa vở, nô đùa, cá ngừ, chia quà , cà chua , dưa lê , 8 , 9 Chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.Khởi động HS chơi trò chơi: Tôi là ai? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết bài 1.Giới thiệu bài - GV chiếu : bìa vở, nô đùa, cá ngừ, chia quà, cà chua, dưa lê, 8 , 9 - Nêu các âm đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn ? - ng , ngh, ia , ua , ưa 2. Viết vào bảng con - GV cho hs quan sát chữ mẫu cá ngừ - Nhận xét về độ cao của các chữ cái,cách đặt dấu thanh,cách nối nét ? - GV viết mẫu cá ngừ - GV lưu ý cho hs về độ cao của các chữ cái,cách đặt dấu thanh,cách nối nét - Cho hs viết bảng con - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Thực hiện tương tự với :chia quà, dưa lê , cà chua , 8 , 9 - HS viết vào vở tập viết: cá ngừ,chia quà ,dưa lê , cà chua ( cỡ vừa ), 8 , 9( cỡ nhỏ) 3 .Viết vào vở tập viết - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho hs - Nhận xét, sửa bài cho một số hs Củng cố, nhận xét, đánh giá Tuyên dương những học sinh viết chữ đẹp, dặn học sinh về nhà xem lại bài đã học ________________________________ Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: CON CHUỘT NHANH TRÍ (Xem - kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kể được câu chuyện ngắn “Con chuột nhanh trí” bằng 4-5 câu, hiểu được nội dung câu chuyện. Giáo dục hs biết cách xử lí thông minh, nhanh nhẹn khi gặp khó khăn. 2. Năng lực phẩm chất Hình thành năng lực sáng tạo, phẩm chất chăm chỉ. Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -giới thiệu - GV đưa ra câu đố: Vừa bằng quả mướp Ăn cướp cả làng Là con gì ? (Là con chuột)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.docx